BỘ CÔNG
THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6393/BCT-TTTN
V/v: Điều hành kinh doanh xăng dầu
|
Hà Nội, ngày
27 tháng 8 năm 2020
|
Kính
gửi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt
là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);
Căn cứ Thông tư liên tịch số
39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài
chính quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng
Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu
(sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLTB CT-BTC);
Căn cứ Thông tư số
90/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Liên Bộ Tài chính - Công
Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 quy định về phương pháp
tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều
hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9
năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số
90/2016/TTLT-BTC-BCT);
Căn cứ Quyết định số
53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền
thống;
Căn cứ Công văn số 4098/VPCP-KTTH
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về điều hành kinh doanh xăng
dầu;
Căn cứ Công văn số 1072/BTC-QLG
ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về điều hành kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 8427/BTC-QLG
ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Bộ Tài chính về chi phí về thuế nhập khẩu bình
quân trong công thức tính giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ các Công văn của Bộ Tài
chính số 3910/BTC-QLG ngày 04 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở
xăng RON95, số 367/BTC-QLG ngày 06 tháng 4 năm 2018 về tính giá cơ sở
xăng RON95, số 404/BTC-QLG ngày 17 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở mặt
hàng xăng RON95;
Căn cứ Công văn số
1134/VPCP-KTTH ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về công bố
giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Nghị quyết số
579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
Biểu thuế bảo vệ môi trường;
Căn cứ Công văn số 10368/BTC-QLG
ngày 04 tháng 9 năm 2019 của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh chi phí đưa xăng dầu
từ nước ngoài về Việt Nam trong giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 2788/BTC-QLG
ngày 12 tháng 3 năm 2020 của Bộ Tài chính về việc mức chi phí tối đa đưa dầu FO 180CST
3,5S từ nước ngoài về Việt Nam trong giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 7779/BTC-QLG
ngày 25 tháng 6 năm 2020 của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh chi phí kinh doanh
định mức, chi phí định mức đưa xăng dầu từ nước ngoài về Việt Nam trong giá cơ
sở xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 936/BTC-QLG
ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Bộ Tài chính tham gia ý kiến về phương án điều
hành kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ thực tế diễn biến giá thành
phẩm xăng dầu thế giới kể từ ngày 12 tháng 8 năm 2020 đến hết ngày 26 tháng 8
năm 2020 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở
theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số
39/2014/TTLT-BCT-BTC, Thông tư liên tịch số 90/2016/TTLT-BTC-BCT;
Liên Bộ Công Thương - Tài chính
công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như
sau:
Mặt hàng
|
Giá cơ sở kỳ trước liền kề, ngày1 12/8/2020 (đồng/lít,kg)
|
Giá cơ sở kỳ công bố2 (đồng/lít,kg)
|
Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ
trước liền kề
|
(đồng/lít,kg)
|
(%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)=(2)-(1)
|
(4)=[(3):(1)]x100
|
1. Xăng E5RON92
|
15.341
|
15.704
|
+363
|
+2,37
|
2. Xăng RON95-III
|
15.401
|
15.784
|
+383
|
+2,49
|
3. Dầu điêzen
0.05S
|
12.201
|
11.961
|
-240
|
-1,97
|
4. Dầu hỏa
|
10.307
|
10.125
|
-182
|
-1,77
|
5. Dầu Madút
180CST 3.5S
|
11.483
|
11.636
|
+ 153
|
+1,34
|
Trước những diễn biến giá thành phẩm
xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu
theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Liên Bộ Công Thương - Tài
chính quyết định:
1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
1.1. Trích lập Quỹ Bình ổn
giá xăng dầu
- Xăng E5RON92: 0 đồng/lít;
- Xăng RON95: 100 đồng/lít;
- Dầu điêzen: 400 đồng/lít;
- Dầu hỏa: 200 đồng/lít;
- Dầu madút: 100 đồng/kg.
1.2. Chi sử dụng Quỹ Bình ổn
giá xăng dầu
- Xăng E5RON92: 1.295 đồng/lít;
- Xăng RON95: 670 đồng/lít;
- Dầu hỏa: 0 đồng/lít (ngừng
chi sử dụng);
- Dầu madút: 453 đồng/kg.
2. Giá bán xăng dầu
Sau khi thực hiện việc trích lập,
chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng
xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn
14.409 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn
15.114 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn
11.961 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn
10.125 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 11.183 đồng/kg.
3. Thời gian thực hiện
- Trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá
xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 15 giờ 00 ngày 27 tháng 8
năm 2020.
- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu:
Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quy định nhưng không muộn hơn 15 giờ
00 ngày 27 tháng 8 năm 2020 đối với các mặt hàng dầu, không sớm hơn 15 giờ 00
ngày 27 tháng 8 năm 2020 đối với các mặt hàng xăng.
- Kể từ 15 giờ 00 ngày 27 tháng 8 năm 2020,
là thời điểm Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công bố tại
Công văn này cho đến trước ngày Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ
sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu
mối kinh doanh xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số
83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC, Thông tư
liên tịch số 90/2016/TTLT-BTC-BCT.
Bộ Công Thương thông báo các thương nhân đầu mối
kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Liên Bộ
Công Thương - Tài chính để giám sát theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương (b/c);
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);
- Tổng cục Quản lý thị trường (BCT);
- Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam (để biết);
- Thương nhân phân phối xăng dầu (để thực hiện);
- Lưu: VT, TTTN.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Hoàng Anh Tuấn
|
Giá
thành phẩm xăng dầu thế giới 15 ngày *
(12/8/2020 -
26/8/2020)
TT
|
Ngày
|
X92**
|
X95
|
Dầu hỏa
|
DO 0,05
|
FO 3,5S
|
VCB mua CK
|
VCB bán
|
1
|
12/8/20
|
46.700
|
47.980
|
43.560
|
48.270
|
261.570
|
23,090
|
23,270
|
2
|
13/8/20
|
47.050
|
48.370
|
44.210
|
48.440
|
264.820
|
23,090
|
23,270
|
3
|
14/8/20
|
47.000
|
48.220
|
42.900
|
47.770
|
261.990
|
23,090
|
23,270
|
4
|
15/8/20
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
16/8/20
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
17/8/20
|
47.310
|
48.660
|
42.990
|
48.010
|
265.880
|
23,090
|
23,270
|
7
|
18/8/20
|
48.010
|
49.280
|
42.960
|
48.230
|
276.940
|
23,090
|
23,270
|
8
|
19/8/20
|
47.500
|
48.870
|
43.550
|
48.130
|
274.890
|
23,090
|
23,270
|
9
|
20/8/20
|
47.660
|
48.450
|
43.100
|
47.540
|
278.830
|
23,090
|
23,270
|
10
|
21/8/20
|
47.790
|
48.950
|
43.150
|
47.200
|
273.360
|
23,090
|
23,270
|
11
|
22/8/20
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
23/8/20
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
24/8/20
|
47.760
|
48.980
|
43.380
|
47.300
|
271.430
|
23,090
|
23,270
|
14
|
25/8/20
|
48.450
|
49.550
|
43.770
|
48.120
|
272.910
|
23,090
|
23,270
|
15
|
26/8/20
|
48.340
|
49.510
|
43.700
|
48.530
|
280.330
|
23,090
|
23,270
|
|
Bquân
|
47.597
|
48.802
|
43.388
|
47.958
|
271.177
|
23,090
|
23,270
|
___________________
1 Tính trên cơ sở mức trích lập
Quỹ Bình ổn giá xăng dầu là 100 đồng/lít xăng E5, 200 đồng/lít xăng RON95, 500
đồng/lít dầu điêzen, 300 đồng/lít dầu hỏa, 300 đồng/kg dầu madút.
2 Tính trên cơ sở mức trích lập
Quỹ Bình ổn giá xăng dầu là 0 đồng/lít xăng E5, 100 đồng/lít xăng RON95, 400 đồng/lít
dầu điêzen, 200 đồng/lít dầu hỏa, 100 đồng/kg dầu madút.
* Giá thành phẩm xăng dầu được giao dịch
thực tế trên thị trường Singapore và lấy theo mức giá giao dịch bình quân hàng
ngày (MOP's: Mean of Platt of Singapore) được công bố bởi
Hãng tin Platt's (Platt Singapore).
** Xăng RON92 là xăng nền để
pha chế xăng E5RON92.