BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 610/BCT-TTTN
V/v điều
hành kinh doanh xăng dầu
|
Hà Nội, ngày 23 tháng
01 năm 2025
|
Kính gửi:
|
- Các thương nhân đầu mối kinh
doanh xăng dầu;
- Các thương nhân phân phối xăng dầu.
|
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ
về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2014 về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 95/2021/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 80/2023/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11
năm 2021 và Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về
kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày
24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh
doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 17/2021/TT-BCT);
Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm
2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính quy định về phương pháp tính giá cơ sở;
cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu
theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính
phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số
39/2014/TTLT-BCT-BTC);
Căn cứ Thông tư liên tịch số 90/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 24 tháng 6 năm
2016 của Liên Bộ Tài chính - Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 quy định về
phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá
và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông
tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT);
Căn cứ Thông tư số 103/2021/TT-BTC ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính hướng dẫn phương thức trích lập, chi sử dụng, quản lý Quỹ Bình ổn
giá xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 103/2021/TT-BTC);
Căn cứ Thông tư số 104/2021/TT-BTC ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính hướng dẫn phương pháp xác định yếu tố cấu thành trong công thức
giá cơ sở xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 104/2021/TT-BTC);
Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học
với nhiên liệu truyền thống;
Căn cứ Công văn số 4098/VPCP-KTTH ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Văn
phòng Chính phủ về điều hành kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ các Công văn của Bộ Tài chính số 3910/BTC-QLG ngày 04 tháng 4 năm
2018 về công bố giá cơ sở xăng RON95, số 367/BTC-QLG ngày 06 tháng 4 năm 2018 về
tính giá cơ sở xăng RON95, số 404/BTC-QLG ngày 17 tháng 4 năm 2018 về công bố
giá cơ sở mặt hàng xăng RON95;
Căn cứ Công văn số 1134/VPCP-KTTH ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Văn phòng
Chính phủ về công bố giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội về Biểu thuế bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 60/2024/UBTVQH15 ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn;
Căn cứ Công văn số 6808/BTC-QLG ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài
chính về thông báo một số khoản định mức trong giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 14477/BTC-QLG ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Bộ Tài
chính về thuế suất thuế nhập khẩu bình quân gia quyền áp dụng trong công thức
tính giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 342/BTC-QLG ngày 10 tháng 01 năm 2025 của Bộ Tài
chính về việc thông báo một số khoản chi phí định mức trong giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 60/BTC-QLG ngày 22 tháng 01 năm 2025 của Bộ Tài chính
tham gia ý kiến về phương án điều hành giá xăng dầu;
Căn cứ thực tế diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới kể từ ngày 16
tháng 01 năm 2025 đến hết ngày 22 tháng 01 năm 2025 (sau đây gọi tắt là kỳ công
bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở, hướng dẫn quy định tại Nghị định số
95/2021/NĐ-CP, Nghị định số 80/2023/NĐ-CP, Thông tư số 17/2021/TT-BCT, Thông tư
số 103/2021/TT-BTC, Thông tư số 104/2021/TT-BTC;
Bộ Công Thương công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến
trên thị trường, như sau:
Mặt hàng
|
Giá cơ sở kỳ trước liền kề, ngày1
16/01/2025 (đồng/lít,kg)
|
Giá cơ sở kỳ công bố2 (đồng/lít,kg)
|
Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công
bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề
|
(đồng/lít,kg)
|
(%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)=(2)-(1)
|
(4)=[(3):(1)]x100
|
1. Xăng E5RON92
|
20.750
|
20.592
|
-158
|
-0,76
|
2. Xăng RON95-III
|
21.220
|
21.142
|
-78
|
-0,37
|
3. Dầu điêzen 0.05S
|
19.782
|
20.194
|
+412
|
+2,08
|
4. Dầu hỏa
|
19.706
|
20.110
|
+404
|
+2,05
|
5. Dầu
madút 180CST 3.5S
|
17.181
|
17.752
|
+571
|
+3,32
|
Trước những diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong thời gian gần
đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của
Nhà nước, Bộ Công Thương và Bộ Tài chính quyết định:
1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
1.1. Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng
dầu
- Xăng E5RON92: 0 đồng/lít;
- Xăng RON95: 0 đồng/lít;
- Dầu điêzen: 0 đồng/lít;
- Dầu hỏa: 0 đồng/lít;
- Dầu madút: 0 đồng/kg.
1.2. Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá
xăng dầu
- Xăng E5RON92: 0 đồng/lít;
- Xăng RON95: 0 đồng/lít;
- Dầu điêzen: 0 đồng/lít;
- Dầu hỏa: 0 đồng/lít;
- Dầu madút: 0 đồng/kg.
2. Giá bán xăng dầu
Sau khi thực hiện việc trích lập và chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
đối với các mặt hàng xăng dầu như tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng
dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 20.592
đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn
21.142 đồng/lít;
- Dầu diezen 0.05S: không cao hơn
20.194 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 20.110 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao
hơn 17.752 đồng/kg.
3. Thời gian thực hiện
- Trích lập và chi sử dụng Quỹ Bình ổn
giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu tại Mục 1 nêu trên: Áp dụng từ 15 giờ
00’ ngày 23 tháng 01 năm 2025.
- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng
xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối
xăng dầu quy định nhưng không sớm hơn 15 giờ 00’ ngày 23 tháng 01 năm 2025 đối
với mặt hàng tăng giá, không muộn hơn 15 giờ 00’ ngày 23 tháng 01 năm 2025 đối
với mặt hàng giảm giá.
- Kể từ 15 giờ 00’ ngày 23 tháng 01
năm 2025, là thời điểm Bộ Công Thương công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn
này cho đến trước ngày Bộ Công Thương công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều
chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu,
thương nhân phân phối xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định
số 83/2014/NĐ-CP, Nghị định số 95/2021/NĐ-CP, Nghị định số 80/2023/NĐ-CP, Thông
tư số 17/2021/TT-BCT, Thông tư số 103/2021/TT-BTC, Thông tư số 104/2021/TT-BTC.
4. Bộ Công Thương sẽ phối hợp với các
cơ quan chức năng kiểm tra, giám sát việc thực hiện trách nhiệm bảo đảm nguồn
cung xăng dầu cho thị trường của các thương nhân kinh doanh xăng dầu và sẽ xử
lý nghiêm các hành vi vi phạm nếu có.
Bộ Công Thương thông báo các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu,
thương nhân phân phối xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về
Bộ Công Thương, Bộ Tài chính để giám sát theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương (b/c);
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (b/c);
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Các NHTM nơi thương nhân mở tài khoản Quỹ BOG xăng dầu;
- Vụ trưởng (b/c);
- Cục QLG, Thanh tra Bộ (BTC);
- Tổng cục QLTT(BCT);
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam;
- Lưu: VT, TTTN (DK).
|
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Nguyễn Thúy Hiền
|
____________________________
1 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ
Bình ổn giá xăng dầu 0 đồng/lít xăng E5, 0 đồng/lít xăng RON95, 0 đồng/lít dầu
điêzen, 0 đồng/lít dầu hỏa, 0 đồng/kg dầu madút.
2 Tính trên cơ sở mức trích lập
Quỹ Bình ổn giá xăng dầu 0 đồng/lít xăng E5, 0 đồng/lít xăng RON95, 0 đồng/lít
dầu điêzen, 0 đồng/lít dầu hỏa, 0 đồng/kg dầu madút.
Giá thành phẩm xăng dầu thế giới giữa
02 kỳ điều hành
(16/01/2025 - 22/01/2025)
TT
|
Ngày
|
X92
|
X95
|
Dầu hoả
|
DO 0,05
|
FO 3,5S
|
VCB mua CK
|
VCB bán
|
1
|
16/1/25
|
86,780
|
88,920
|
97,450
|
99,010
|
495,630
|
25.194
|
25.549
|
2
|
17/1/25
|
85,580
|
87,720
|
97,690
|
99,550
|
496,350
|
25.194
|
25.510
|
3
|
18/1/25
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
19/1/25
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
20/1/25
|
84,540
|
86,930
|
96,870
|
99,020
|
497,820
|
25.189
|
25.500
|
6
|
21/1/25
|
83,430
|
85,820
|
95,570
|
96,950
|
496,580
|
25.189
|
25.450
|
7
|
22/1/25
|
83,260
|
85,750
|
94,800
|
96,100
|
491,110
|
25.189
|
25.320
|
|
Bquân
|
84,718
|
87,028
|
96,476
|
98,126
|
495,498
|
25.191
|
25.466
|