|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
5353/BKHĐT-TH
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Người ký:
|
Trần Quốc Phương
|
Ngày ban hành:
|
07/07/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính gửi: Các đơn vị
thuộc Bộ
Thực hiện Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 10/6/2023 của
Thủ tướng Chính phủ về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội (KTXH) và
dự toán ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2024, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã có văn bản
số 4456/BKHĐT-TH ngày 13/6/2023 hướng dẫn các bộ, cơ quan trung ương, địa phương
xây dựng Kế hoạch phát triển KTXH năm 2024.
Để chuẩn bị xây dựng báo cáo đánh giá
tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển KTXH năm 2023 và dự kiến Kế hoạch
phát triển KTXH năm 2024 của cả nước, Lãnh đạo Bộ yêu cầu các đơn vị thuộc Bộ
thực hiện:
1. Đôn đốc và tổng hợp
báo cáo
a) Các đơn vị phụ
trách bộ, cơ quan trung ương và Vụ Kinh tế địa phương và lãnh thổ
- Trước ngày 08/7/2023, đôn đốc các bộ,
cơ quan trung ương và địa phương gửi báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 và dự kiến Kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội năm 2024 của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương về Bộ Kế hoạch và Đầu
tư và qua địa chỉ thư điện tử [email protected].
- Trước ngày 10/7/2023, chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan trong Bộ triển khai làm việc với các bộ, cơ quan
trung ương và địa phương về Báo cáo của các bộ, cơ quan trung ương và địa
phương (nếu cần thiết); báo cáo Lãnh đạo Bộ phụ trách cho ý kiến về sự cần thiết,
nội dung, thành phần, người chủ trì cuộc họp,... trước khi triển khai (cuộc họp
có thể do Lãnh đạo Bộ chủ trì nếu cần thiết).
b) Các đơn vị phụ
trách ngành, lĩnh vực, chương trình
Trước ngày 08/7/2023, chủ trì, phối hợp
với các đơn vị phụ trách bộ, cơ quan trung ương chuẩn bị các Báo cáo theo
ngành, lĩnh vực, chương trình, gửi Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân bằng văn bản và
qua địa chỉ thư điện tử [email protected]v.vn.
c) Các đơn vị được
phân công tại các Phụ lục kèm theo
Trước ngày 15/7/2023, các đơn vị chuẩn
bị nội dung được phân công và gửi về Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân bằng văn bản
và qua hòm thư điện tử [email protected].
d) Vụ Tổng hợp kinh tế
quốc dân:
tổng hợp chung báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển KTXH năm
2023 và dự kiến Kế hoạch phát triển KTXH năm 2024 của cả nước, báo cáo Lãnh đạo
Bộ xem xét, quyết định để trình Phó Thủ tướng Lê Minh Khái trước ngày 27
tháng 7 năm 2023.
2. Yêu cầu tổng hợp
và báo cáo
Đề nghị Thủ trưởng các đơn vị nâng cao trách
nhiệm của người đứng đầu trong chỉ
đạo, tổ chức đơn vị thực hiện:
- Kịp thời đôn đốc các Bộ, cơ quan
trung ương và địa phương gửi báo cáo theo quy định;
- Tổng hợp có chọn lọc, súc tích, cô đọng,
ngắn gọn, khái quát cao các nội dung quan trọng theo báo cáo của các Bộ, cơ
quan trung ương, địa phương được phân công theo dõi. Có quan điểm phân tích, phản
biện của đơn vị đối với những nội dung đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch
năm 2023 và dự kiến kế hoạch năm 2024 của các Bộ, cơ quan trung ương, địa
phương.
- Chủ động tổ chức nghiên cứu, phân
tích, trao đổi, đánh giá sâu về tình hình thực hiện kế hoạch năm 2023 của
ngành, lĩnh vực, Bộ, cơ quan trung ương, địa phương được phân công phụ trách,
phân tích nguyên nhân, bài học kinh nghiệm; bám sát thực tiễn, đánh giá tình
hình, bối cảnh cuối năm 2023 và năm 2024, từ đó đề ra những mục tiêu, nhiệm vụ
chủ yếu phù hợp trên tinh thần có trọng tâm, trọng điểm, chỉ ra được
những vấn đề lớn, quan trọng cần thực hiện trong kế hoạch năm 2024; phấn đấu
cao nhất để đạt được mục tiêu đề ra tại Kế hoạch phát triển KTXH 5 năm
2021-2025 được Quốc hội thông qua.
Năm 2024 là năm bứt phá để phấn đấu
hoàn thành Kế hoạch 5 năm 2021-2025 trong bối cảnh tình hình thế giới dự báo sẽ
tiếp tục biến động phức tạp, đại dịch Covid-19 còn để lại hậu quả nặng nề đối với
nền kinh tế nước ta. Đề nghị các đơn vị nâng cao trách nhiệm, thực hiện theo
đúng các nội dung được phân công, đảm bảo đúng thời gian quy định và báo cáo
Lãnh đạo Bộ phụ trách cho ý kiến trước khi gửi Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân để
tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Bộ KH&ĐT: Bộ trưởng Nguyễn Chí Dũng và các Thứ trưởng (để báo
cáo);
- Lưu: VT, Vụ
TH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Phương
|
PHỤ
LỤC I
ĐỀ
CƯƠNG BÁO CÁO TÌNH HÌNH KTXH NĂM 2023 VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KTXH NĂM
2024 CỦA CẢ NƯỚC
(Kèm theo văn bản số 5353/BKHĐT-TH ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị chủ
trì theo dõi, đánh giá, báo cáo
|
|
PHẦN I: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT
TRIỂN KTXH NĂM 2023
|
|
I
|
Bối cảnh thực hiện
Kế hoạch phát triển KTXH năm 2023
|
Viện CLPT, Viện NCQLKTTW
|
II
|
Đánh giá tổng quát
và ước thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch phát triển KTXH năm 2023
|
|
1
|
Ước thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu của
kế hoạch phát triển KTXH năm 2023 theo 15 chỉ tiêu chủ yếu được giao tại Nghị
quyết số 68/2022/QH15
|
|
-
|
Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước
(GDP) khoảng 6,5%
|
Tổng cục Thống kê
|
-
|
GDP bình quân đầu người đạt 4.400 đô
la Mỹ (USD)
|
Tổng cục Thống kê
|
-
|
Tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo
trong GDP đạt khoảng 25,4-25,8%
|
Tổng cục Thống kê
|
-
|
Tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) bình quân
khoảng 4,5%
|
Tổng cục Thống kê
|
-
|
Tốc độ tăng năng suất lao động bình
quân khoảng 5,0-6,0%
|
Tổng cục Thống kê
|
-
|
Tỷ trọng lao động nông, lâm nghiệp
và thủy sản trong tổng lao động xã hội đạt 26,2%
|
Tổng cục Thống kê
|
-
|
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu
chuẩn môi trường đạt 92%
|
Vụ QLKKT
|
2
|
Đánh giá các kết quả đạt được theo
10 nhóm nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 68/2022/QH15 và các kết luận, Nghị
quyết của Đảng, Quốc hội, Chính phủ về phát triển KTXH năm 2023
|
TCTK, Viện CLPT, Viện NCQLKTTW, Vụ
KTĐP< và các đơn vị quản lý ngành, lĩnh vực
|
3
|
Nguyên nhân (khách quan và chủ quan)
|
TCTK, Viện CLPT, Viện NCQLKTTW, Vụ
KTĐP< và các đơn vị quản lý ngành, lĩnh vực
|
a)
|
Nguyên nhân của kết quả đạt được
(trong đó nêu chi tiết các nguyên nhân khách quan, chủ quan cụ thể đối với
các kết quả đạt được)
|
|
b)
|
Nguyên nhân của hạn chế, khó khăn
(trong đó nêu chi tiết nguyên nhân khách quan, chủ quan cụ thể đối với từng hạn
chế, khó khăn)
|
|
4
|
Bài học kinh nghiệm
|
TCTK, Viện CLPT, Viện NCQLKTTW,
Trung tâm TTDBKTXHQG, Vụ
KTĐP< và các đơn vị quản lý ngành, lĩnh vực
|
III
|
Tình hình phát triển
các ngành, lĩnh vực cụ thể
|
|
1
|
Về công tác xây dựng, thực thi pháp
luật; cải cách, đơn giản hóa
thủ tục hành chính; tháo gỡ khó khăn, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh
|
Vụ PC, Viện NCQLKTTW và các đơn vị
thuộc Bộ
|
2
|
Về thực hiện mục tiêu ổn định vĩ mô,
kiểm soát lạm phát bảo đảm các cân đối lớn của nền kinh tế:
|
|
-
|
Về lạm phát
|
Tổng cục Thống kê, Vụ TCTT
|
-
|
Về đầu tư phát triển toàn xã hội
|
Tổng cục Thống kê, Cục ĐTNN (nội
dung về FDI)
|
3
|
Về tăng trưởng kinh tế
|
|
-
|
Về tăng trưởng GDP
|
Tổng cục Thống kê
|
-
|
Về phát triển khu vực dịch vụ (trong
đó phân tích khả năng cạnh tranh, chuyển dịch nội ngành và khả năng cạnh
tranh của một số sản phẩm chủ yếu, chủ lực,...)
|
Vụ KTCNDV, Cục KTHT
|
4
|
Về cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi
mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, tính tự chủ và sức
cạnh tranh:
|
|
-
|
Phân tích chất lượng tăng trưởng kinh tế,
trong đó phân tích về tốc độ, quy mô tăng trưởng và chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, đóng góp của các yếu tố vốn, lao động, phản tích năng suất
lao động xã hội,...
|
Tổng cục Thống kê, Viện NCQLKTTW
|
-
|
Thực hiện cơ cấu lại một số lĩnh vực
trọng tâm
|
|
+
|
Đầu tư công
|
Vụ THKTQD
|
+
|
Doanh nghiệp nhà nước
|
Cục PTDN
|
-
|
Về đổi mới sáng tạo (bao gồm phát
triển hệ sinh thái đổi mới sáng tạo, hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo),
chuyển đổi số, ứng dụng khoa học công nghệ
|
Trung tâm ĐMSTQG, Cục QLĐKKD, Cục
PTDN
|
-
|
Về phát triển kinh tế tư nhân, kinh
tế tập thể, hợp tác xã, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Cục QLĐKKD, Cục PTDN, Cục KTHT
|
5
|
Về công tác quy hoạch, phát triển
vùng, liên kết vùng, vùng kinh tế trọng điểm, khu kinh tế, khu công nghiệp
|
|
-
|
Về công tác quy hoạch
|
Vụ QLQH
|
-
|
Về phát triển vùng, liên kết vùng,
phát triển vùng kinh tế trọng điểm
|
Vụ KTĐPLT, Viện CLPT
|
-
|
Về phát triển khu kinh tế, khu công
nghiệp
|
Vụ QLKKT
|
|
PHẦN II: KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN KTXH NĂM 2024
|
|
I
|
Bối cảnh kế hoạch
phát triển KTXH năm 2022, bao gồm nhận định, phân tích và dự báo những
cơ hội, thuận lợi, thách thức, rủi ro của bối cảnh trong nước, khu vực và quốc tế
tác động đến việc xây dựng và thực hiện các mục tiêu phát triển KTXH năm 2022
|
Viện CLPT, Viện NCQLKTTW và các đơn
vị thuộc Bộ
|
II
|
Mục tiêu tổng quát
|
Viện CLPT, Viện NCQLKTTW và các đơn
vị thuộc Bộ
|
III
|
Mục tiêu chủ yếu
|
Theo phân công tại biểu số 1, Phụ lục
II
|
IV
|
Một số cân đối lớn
|
Theo phân công tại biểu số 2, Phụ lục
II
|
V
|
Các định hướng, nhiệm
vụ chủ yếu
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
PHỤ
LỤC II
BIỂU
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2023, DỰ KIẾN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2024 CỦA CẢ NƯỚC
(Kèm theo văn bản số 5353/BKHĐT-TH ngày 07 tháng 7 năm 2023 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Biểu
số 1
BIỂU
MẪU ƯỚC THỰC HIỆN MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI NĂM 2023 VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2024 CỦA CẢ NƯỚC
TT
|
CHỈ TIÊU
|
ĐƠN VỊ
|
NĂM 2023
|
DỰ KIẾN NĂM
2024
|
CƠ QUAN BÁO CÁO
|
MỤC TIÊU
|
ƯỚC THỰC HIỆN
CẢ NĂM
|
ĐÁNH GIÁ
|
1
|
Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước
(GDP) khoảng 6,5%
|
%
|
|
|
|
|
Tổng cục Thống
kê
|
2
|
GDP bình quân đầu người đạt 4.400 đô
la Mỹ (USD)
|
USD
|
|
|
|
|
Tổng cục Thống
kê
|
3
|
Tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong
GDP đạt khoảng 25,4-25,8%
|
%
|
|
|
|
|
Tổng cục Thống
kê
|
4
|
Tốc độ tăng chỉ số giá
tiêu dùng (CPI) bình quân khoảng 4,5%
|
|
|
|
|
|
Tổng cục Thống
kê
|
5
|
Tốc độ tăng năng suất lao động bình
quân khoảng 5,0-6,0%
|
|
|
|
|
|
Tổng cục Thống
kê phối hợp Viện CIEM
|
6
|
Tỷ trọng lao động nông, lâm nghiệp
và thủy sản trong tổng lao động xã hội đạt 26,2%
|
|
|
|
|
|
Tổng cục Thống
kê
|
7
|
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất
đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường
|
%
|
|
|
|
|
Vụ QLKKT
|
...
|
Một số chỉ tiêu đề
xuất bổ sung (nếu có)
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
Biểu
số 2
CÁC CÂN ĐỐI LỚN CỦA NỀN KINH TẾ
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Thực hiện 2022
|
Năm 2023
|
Dự kiến năm
2024
|
Cơ quan báo
cáo
|
Mục tiêu
|
Ước thực hiện
cả năm
|
Ước thực hiện
cả năm so với thực hiện 2022 (%)
|
Mục tiêu
|
So với mục
tiêu 2023 (%)
|
So với ước thực
hiện 2023(%)
|
|
VỀ TÍCH LŨY - TIÊU DÙNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cục Thống
kê
|
1
|
GDP theo giá hiện hành
|
Nghìn tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ cấu tích lũy, tiêu dùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu dùng cuối cùng
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tích lũy tài sản
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
So sánh với GDP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu dùng cuối cùng
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tích lũy tài sản
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiết kiệm
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
số 3
CƠ CẤU KINH TẾ VÀ NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Thực hiện 2022
|
Năm 2023
|
Dự kiến năm
2024
|
Cơ quan báo
cáo
|
Mục tiêu
|
Ước thực hiện
cả năm
|
Ước thực hiện
cả năm so với thực hiện 2022 (%)
|
Mục tiêu
|
So với mục
tiêu 2023 (%)
|
So với ước thực
hiện 2023 (%)
|
I
|
THEO GIÁ HIỆN HÀNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cục Thống kê
|
1
|
GDP theo nội tệ
|
Nghìn tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
GDP theo ngoại tệ
|
Tỷ USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
GDP bình quân đầu
người
|
USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cơ cấu GDP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp và xây dựng
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dịch vụ
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp
sản phẩm
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Năng suất lao động xã hội
|
Triệu đồng/lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cục Thống kê phối hợp
Viện CIEM
|
|
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
Triệu đồng/lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp và xây dựng
|
Triệu đồng/lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dịch vụ
|
Triệu đồng/lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
THEO GIÁ SO SÁNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cục Thống
kê
|
1
|
Tốc độ tăng GDP
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp và xây dựng
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dịch vụ
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp
sản phẩm
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tốc độ tăng năng suất
lao động xã hội
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp và xây dựng
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dịch vụ
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
ĐÓNG GÓP CỦA NĂNG
SUẤT CÁC NHÂN TỐ TỔNG HỢP (TFP) VÀO TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cục Thống
kê
|
Biểu
số 4
PHÁT TRIỂN NGÀNH, LĨNH VỰC KINH TẾ CHỦ YẾU
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Thực hiện 2022
|
Năm 2023
|
Dự kiến năm
2024
|
Cơ quan báo
cáo
|
Mục tiêu
|
Ước thực hiện
cả năm
|
Ước thực hiện
cả năm so với
thực hiện 2022 (%)
|
Mục tiêu
|
So với mục
tiêu 2023 (%)
|
So với ước thực
hiện 2023
(%)
|
|
VỀ DOANH NGHIỆP VÀ KINH
TẾ TẬP THỂ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cục QLĐKKD
|
-
|
Tổng số doanh nghiệp đăng ký thành lập
(lũy kế)
|
Nghìn doanh
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số doanh nghiệp hoạt động trong nền
kinh tế (không tính các doanh nghiệp đã giải thể)
|
Nghìn doanh
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số doanh nghiệp đăng ký mới
|
Nghìn doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số doanh nghiệp quay trở lại hoạt động
|
Nghìn doanh
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh
có thời hạn
|
Nghìn doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động
không đăng ký hoặc chờ giải thể
|
Nghìn doanh
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số doanh nghiệp hoàn tất thủ tục giải thể
|
Nghìn doanh
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số vốn đăng ký mới và đăng ký tăng
thêm của doanh nghiệp bổ sung vào nền kinh tế
|
Nghìn tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Tổng số vốn của doanh nghiệp đăng ký
thành lập mới
|
Nghìn tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Tổng số vốn đăng ký tăng thêm của
doanh nghiệp
|
Nghìn tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Kinh tế tập thể
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cục KTHT
|
-
|
Tổng số hợp tác xã
|
Nghìn hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Thành lập mới
|
Nghìn hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Giải thể
|
Nghìn hợp
tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số thành viên trong hợp tác xã
|
Nghìn thành
viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số Liên hiệp hợp tác xã
|
Liên hiệp hợp
tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số hợp tác xã thành viên của Liên
hiệp hợp tác xã
|
Hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số tổ hợp tác
|
Tổ hợp tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số thành viên của tổ hợp tác
|
Nghìn thành viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
số 5
VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TOÀN XÃ HỘI (theo giá hiện hành)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Thực hiện 2022
|
Năm 2023
|
Dự kiến năm
2024
|
Cơ quan báo
cáo
|
Mục tiêu
|
Ước thực hiện
cả năm
|
Ước thực hiện
cả năm so với thực hiện 2022 (%)
|
Mục tiêu
|
So với mục
tiêu 2023(%)
|
So với ước thực
hiện 2023(%)
|
1
|
Vốn đầu tư phát triển
toàn xã hội
|
Nghìn tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cục Thống
kê
|
2
|
So với GDP
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cục Thống
kê
|
3
|
Cơ cấu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cục Thống kê
|
-
|
Nguồn ngân sách nhà nước
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tín dụng đầu tư phát triển nhà nước
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Doanh nghiệp nhà nước
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Dân cư và doanh nghiệp tư nhân
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Huy động khác
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đầu tư trực tiếp nước
ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cục ĐTNN
|
-
|
Vốn đầu tư thực hiện
|
Tỷ USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn đăng ký
|
Tỷ USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Cấp mới
|
Tỷ USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Tăng thêm
|
Tỷ USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
số 6
CÁC LĨNH VỰC XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Thực hiện 2022
|
Năm 2023
|
Dự kiến năm 2024
|
Cơ quan báo
cáo
|
Mục tiêu
|
Ước thực hiện
cả năm
|
Ước thực hiện
cả năm so với thực hiện 2022 (%)
|
Mục tiêu
|
So với mục
tiêu 2023 (%)
|
So với ước thực
hiện 2023(%)
|
I
|
VỀ DÂN SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dân số trung bình
|
Triệu người
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cục Thống
kê
|
|
Trong đó: dân số nông thôn
|
Triệu người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tuổi thọ trung bình
|
Tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cục Thống
kê
|
III
|
VỀ LAO ĐỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở
lên
|
Triệu người
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cục Thống
kê
|
2
|
Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm
việc trong nền kinh tế
|
Triệu người
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cục Thống
kê
|
|
Trong đó tỷ lệ lao động
nông nghiệp
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cục Thống
kê
|
Biểu
số 7
MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU CỦA CÁC TỈNH/THÀNH
PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Vụ
Kinh tế địa phương và lãnh thổ
báo cáo tất cả các tỉnh/thành phố trực
thuộc Trung ương)
Công văn 5353/BKHĐT-TH về xây dựng báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2023 và dự kiến Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2024 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 5353/BKHĐT-TH về xây dựng báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội ngày 07/07/2023 và dự kiến Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2024 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
650
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|