|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4273/CHHVN-VTDVHH
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Cục Hàng hải Việt Nam
|
|
Người ký:
|
Bùi Thiên Thu
|
Ngày ban hành:
|
10/10/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4273/CHHVN-VTDVHH
V/v tăng cường kiểm tra, kiểm soát về giá
dịch vụ tại cảng biển
|
Hà Nội,
ngày 10 tháng 10 năm 2014
|
Kính gửi:
|
- Các Cảng vụ hàng hải;
- Các Doanh nghiệp khai thác cảng.
|
Ngày 15/7/2013, Bộ Tài chính đã có Quyết định số 1661/QĐ-BTC về ban hành mức giá
tối thiểu dịch vụ bốc dỡ công-ten-nơ khu vực cảng nước sâu Cái Mép-Thị Vải,
tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, trong đó áp dụng thí điểm từ ngày 01/8/2013 đến ngày
30/6/2015 và theo văn bản số 36/BC-CP ngày 01/02/2013 của Chính phủ nêu rõ sau
thời gian thực hiện thí điểm bình ổn giá dịch vụ bốc dỡ công-ten-nơ, Chính phủ
tiến hành tổng kết báo cáo Ủy ban Thường
vụ Quốc hội xem xét, quyết định việc chính thức bổ sung dịch vụ bốc dỡ
công-ten-nơ vào danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá áp dụng thống nhất trong
cả nước.
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải Đinh La Thăng tại văn bản số 816/TB-BGTVT ngày 11/8/2014 liên
quan đến tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát về giá tại các cảng trên cả
nước để xây dựng và trình Ủy ban thường
vụ Quốc hội xem xét, quyết định về giá sàn trong thời gian sớm nhất. Để bình ổn
giá dịch vụ tại cảng biển nhằm bảo đảm cạnh tranh lành mạnh, Cục Hàng hải Việt
Nam đề nghị các Cảng vụ hàng hải như sau:
1. Phối hợp với
Sở Tài chính, Cục Thuế, cơ quan quản lý thị trường và các cơ quan quản lý nhà nước
chuyên ngành tại khu vực trực tiếp làm việc và đề nghị các doanh nghiệp khai
thác cảng khẩn trương hoàn thành việc kê khai giá dịch vụ tại cảng biển, cụ thể:
a) Doanh nghiệp khai thác cảng thuộc danh sách
doanh nghiệp thực hiện kê khai giá dịch vụ tại cảng biển tại Bộ Tài chính (Cục
Quản lý giá) theo Thông báo số 396/TB-BTC ngày 11/6/2014 của Bộ Tài chính;
b) Doanh nghiệp khai thác cảng khác thực hiện kê
khai giá dịch vụ tại cảng biển tại Sở Tài chính theo quy định tại Mục 5 của
Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 hướng dẫn thực hiện Nghị định số
177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn trình tự, thủ tục và mẫu văn bản kê khai giá.
c) Đề nghị Sở Tài chính phân công cơ quan chuyên
môn tiếp nhận văn bản kê khai giá của các doanh nghiệp có trụ sở chính trên địa
bàn tỉnh/thành phố; đồng thời, rà soát
văn bản kê khai của doanh nghiệp quy định tại Mục 5 của Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
về hướng dẫn trình tự, thủ tục và mẫu văn bản kê khai giá. Xử lý nghiêm các
trường hợp vi phạm pháp luật về giá và các quy định khác có liên quan của pháp
luật.
2. Chủ trì, phối hợp
với Sở Tài chính trực tiếp làm việc và hướng dẫn doanh nghiệp kinh doanh khai
thác cảng biển thực hiện bình ổn giá dịch vụ bốc dỡ công-te-nơ tại cảng biển
như sau:
a) Báo cáo tình hình hoạt động khai thác cảng của
doanh nghiệp: loại hình doanh nghiệp, quy mô đầu
tư, chiều dài bến cảng, cỡ tàu cập cảng công suất bốc dỡ hàng theo Phụ
lục 1 kèm theo và khả năng mở rộng của bến cảng.
b) Lập biểu giá thành dịch vụ bốc dỡ công-te-nơ tại
cảng biển của từng doanh nghiệp khai thác cảng (Phụ lục 2 kèm theo) và báo cáo
tình hình cạnh tranh về giá; so sánh giá dịch vụ bốc dỡ công-te-nơ tại cảng
biển của doanh nghiệp với một số cảng biển khu vực châu Á nhằm thống nhất đề
xuất mức giá tối thiểu dịch vụ bốc dỡ công-te-nơ tại cảng biển để áp dụng biện
pháp bình ổn giá (Phụ lục 3 kèm theo).
c) Đề xuất, kiến nghị các khó khăn, vướng mắc và
báo cáo bằng văn bản cho các Cảng vụ hàng hải trước ngày 30/10/2014 (Thứ 5) để
tập hợp.
3. Trên cơ sở báo cáo của doanh nghiệp khai thác
cảng, tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện kê khai giá tại cảng biển, bao gồm
các nội dung: danh sách doanh nghiệp cảng đã kê khai/chưa kê khai, thời gian kê
khai và biểu giá dịch vụ tại cảng biển năm 2014 đối với Biểu cước tàu nội/tàu
ngoại; đề xuất kiến nghị và gửi báo cáo bằng văn bản về Cục Hàng hải Việt Nam
trước ngày 04/11/2014 (Thứ 3) để tổng hợp.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát
sinh, đề nghị liên hệ theo địa chỉ: Phòng Vận tải và Dịch vụ Hàng hải (ĐT:
043.768.3198, Fax: 043.7683058, email: [email protected], địa chỉ: số
8 Phạm Hùng, Cầu Giấy, Hà Nội) để phối hợp giải quyết.
Cục Hàng hải Việt Nam đề nghị các cơ quan, đơn vị quan
tâm thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ GTVT (để b/c);
- Cục trưởng (để b/c);
- Cục Quản lý giá (Bộ Tài chính);
- Sở Tài chính và Cục Thuế các tỉnh, TP. trực thuộc TW có cảng biển (phối
hợp);
- Hiệp Hội Cảng biển Việt Nam (phối hợp);
- Trang thông tin điện tử Cục Hàng hải VN;
- Lưu: VT, VTDVHH (08).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Bùi Thiên Thu
|
PHỤ LỤC 1.
BÁO CÁO THÔNG TIN VỀ
HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC CỦA DOANH NGHIỆP CẢNG
(Kèm theo văn bản số 4273/CHHVN-VTDVHH ngày 10/10/2014 của Cục Hàng hải Việt Nam)
STT
|
Tên doanh nghiệp (1)
|
Loại hình doanh nghiệp (2)
|
Quy mô đầu tư (3)
|
Chiều dài bến cảng (4)
|
Cỡ tàu cập cảng (5)
|
Công suất xếp dỡ hàng (6)
|
Khả năng mở rộng của bến cảng (7)
|
Theo thiết kế
|
Theo thực tế
|
Theo thiết kế
|
Theo thực tế
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
9 tháng 2014
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ tên và địa chỉ của doanh nghiệp sở hữu cảng và doanh nghiệp
(thuê) khai thác cảng, số điện thoại và email liên hệ người phụ trách kinh
doanh khai thác cảng.
(2) Loại hình doanh nghiệp bao
gồm: TNHH, TNHH MTV, Cổ phần vốn không thuộc nhà nước, Cổ phần vốn nhà nước
(%), HTX, Liên doanh (%).
(3) Quy mô đầu tư theo đơn vị
“VNĐ” hoặc “USD”.
(4) Chiều dài bến cảng theo đơn
vị “m”.
(5) Cỡ tàu cập cảng theo đơn vị
“DWT”
(6) Công suất bốc dỡ hàng theo
đơn vị “Tấn/ Năm” và/hoặc “TEU/năm”
(7) Khả năng mở rộng của bến cảng: “không” hoặc “có”, nếu “có” thì
xác định kế hoạch mở rộng theo các tiêu chí: (3), (4), (5)
PHỤ LỤC 2.
BẢNG
GIÁ THÀNH DỊCH VỤ BỐC DỠ HÀNG HÓA TẠI CẢNG BIỂN
(Kèm theo văn bản số 4273/CHHVN-VTDVHH ngày 10/10/2014 của Cục Hàng hải Việt
Nam)
STT
|
HẠNG MỤC CHI PHÍ
|
ĐVT
|
1
|
Tổng mức đầu tư cầu, bến cảng
|
Triệu đồng
|
2
|
Thời hạn sử dụng cầu, bến cảng
|
Năm
|
3
|
Khấu hao cầu, bến cảng (3=1/2)
|
Triệu đồng/ năm
|
4
|
Tổng mức đầu tư trang thiết bị bốc xếp chung
|
Triệu đồng
|
5
|
Thời hạn sử dụng
phương tiện bốc xếp tính bình quân
|
Năm
|
6
|
Khấu hao trang thiết bị bốc xếp chung (6=4/5)
|
Triệu đồng/ năm
|
7
|
Chi phí bảo dưỡng cầu, bến cảng và phương tiện
bốc xếp
|
Triệu đồng/ năm
|
8
|
Số lao động là công nhân bốc xếp, sử dụng trang
thiết bị, phương tiện phục vụ tác nghiệp bốc xếp
|
Người
|
9
|
Hệ số lương + phụ cấp bình quân năm của lao động
là công nhân bốc xếp, sử dụng trang thiết bị, phương tiện phục vụ tác nghiệp
bốc xếp
|
|
10
|
Chi phí tiền lương
công nhân tác nghiệp bốc xếp
|
Triệu đồng/ năm
|
11
|
Các khoản đóng góp theo chế độ của công nhân
|
Triệu đồng/ năm
|
12
|
Chi phí ăn giữa ca của công nhân
|
Triệu đồng/ năm
|
13
|
Chi phí bảo hộ lao động cho công nhân
|
Triệu đồng/ năm
|
14
|
Chi phí quản lý chung
|
Triệu đồng/ năm
|
15
|
Tiền thuê đất phân bổ vào giá thành bốc xếp
|
Triệu đồng/ năm
|
16
|
Các khoản lãi vay phải trả phân bổ vào giá thành
bốc xếp
|
Triệu đồng/ năm
|
17
|
Chi phí nạo vét trước bến
|
Triệu đồng/ năm
|
18
|
Chi phí khác phân bổ vào giá thành bốc xếp
|
Triệu đồng/ năm
|
I
|
Tổng chi (3+6+7+10+11+12+...+18)
|
Triệu đồng/năm
|
II
|
Lãi tối thiểu
(Tính theo tỷ lệ % của I)
|
Triệu đồng/năm
|
III
|
Tổng giá thành làm cơ sở xác định giá sàn
(I+II)
|
Triệu đồng/năm
|
IV
|
Hàng hóa
thông qua cảng/năm
|
|
1
|
Hàng bách hóa
|
Tấn
|
2
|
Hàng rời
|
Tấn
|
3
|
Hàng container
|
Teus
|
V
|
Phân bổ giá thành cho từng loại hàng theo tỷ lệ
|
%
|
1
|
Hàng bách hóa
|
%
|
2
|
Hàng rời
|
%
|
3
|
Hàng công-te-nơ
|
%
|
VI
|
Mức giá tối thiểu dịch vụ tại cảng
|
|
1
|
Hàng bách hóa
|
USD/T; Tr.đ/Tấn
|
2
|
Hàng rời
|
USD/T; Tr.đ/Tấn
|
3
|
Hàng công-te-nơ
|
USD/TEU;
Tr.đ/TEU
|
|
Quy đổi ra cont 20 feet, 40 feet
|
USD/cont 20 feet,
USD/cont 40 feet
|
PHỤ LỤC 3.
SO SÁNH GIÁ DỊCH VỤ
TẠI CẢNG BIỂN VÀ ĐỀ XUẤT MỨC GIÁ TỐI THIỂU DỊCH VỤ BỐC DỠ CÔNG-TE-NƠ
(Kèm theo văn bản số 4273/CHHVN-VTDVHH ngày 10/10/2014 của Cục Hàng hải Việt
Nam)
Bảng 1. Giá dịch vụ bốc dỡ công-te-nơ hàng xuất
nhập khẩu tại cảng (nếu có)
STT
|
Tác nghiệp bốc dỡ
|
Đơn giá từ 2010-2014 của cảng
(USD hoặc VNĐ/cont’)
|
Đơn giá năm 2014 của một số cảng khu vực châu Á
(USD/cont’)
|
…
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
Laem Chabang
|
Port Kelang
|
Shanghai
|
Hong Kong
|
Singapore
|
…
|
|
I
|
Tàu ↔ Bãi cảng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Có hàng 20'
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Không hàng 20'
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Có hàng 40'
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Không hàng 40'
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Có hàng trên 40'
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Không hàng dưới 40'
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tàu ↔ Ô tô, sà lan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Có hàng 20'
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Không hàng 20'
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Có hàng 40'
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Không hàng 40'
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Có hàng trên 40'
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Không hàng dưới 40’
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công văn 4273/CHHVN-VTDVHH năm 2014 tăng cường kiểm tra, kiểm soát về giá dịch vụ tại cảng biển do Cục Hàng hải Việt Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 4273/CHHVN-VTDVHH ngày 10/10/2014 tăng cường kiểm tra, kiểm soát về giá dịch vụ tại cảng biển do Cục Hàng hải Việt Nam ban hành
3.803
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|