BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2754/QLCL-CL1
V/v thống kê hàng tồn chưa đáp ứng Nghị định
36/2014/NĐ-CP đợt 2
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 12 năm 2014
|
Kính gửi:
|
- Các doanh nghiệp chế biến sản phẩm cá tra xuất
khẩu;
- Cơ quan Quản lý Chất lượng Trung bộ, Nam bộ;
- Các Trung tâm Chất lượng Nông lâm thủy sản vùng.
|
Thực hiện nhiệm vụ được Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn giao, tiếp theo công văn số 1839/QLCL-CL1 ngày
24/9/2014 về hướng dẫn thực hiện Thông tư 23/2014/TT-BNNPTNT và thống kê hàng tồn
không đáp ứng Nghị định 36/2014/NĐ-CP Đợt 1, Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản
và Thủy sản hướng dẫn thực hiện thống kê lượng hàng tồn Đợt 2 như sau:
1. Các doanh nghiệp chế biến sản phẩm
cá tra xuất khẩu:
a. Lập báo cáo, thống kê lượng hàng tồn
theo biểu mẫu tại Phụ lục 1 gửi kèm; gửi báo cáo Trung tâm CL NLSTS vùng trên địa
bàn và đồng gửi Cục/Cơ quan Quản lý CL NLS&TS Trung bộ, Nam bộ theo địa bàn
phụ trách trước ngày 15/12/2014.
b. Đối với các doanh nghiệp báo cáo
không còn lượng hàng tồn và doanh nghiệp không có báo cáo về lượng hàng tồn
theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Thông tư 23/2014/TT-BNNPTNT (bao
gồm các doanh nghiệp đã báo cáo không còn lượng hàng tồn/ không có báo cáo về
lượng hàng tồn theo công văn số 1839/QLCL-CL1 ngày 24/9/2014): doanh nghiệp phải
hoàn toàn chịu trách nhiệm trong trường hợp bị các Cơ quan chức năng phát hiện
có lượng hàng không đáp ứng Nghị định 36/2014/NĐ-CP.
Căn cứ số liệu thống kê, báo cáo hàng
tồn Cục Quản lý CL NLS&TS sẽ chủ trì, phối hợp
với Tổng cục Thủy sản, Cục Chế biến NLTS & Nghề muối tổ chức kiểm tra đột
xuất việc chấp hành Nghị định 36/2014/NĐ-CP và Thông tư 23/2014/TT-BNNPTNT,
trong đó bao gồm thẩm tra hoạt động thống kê, báo cáo hàng tồn của các doanh
nghiệp.
2. Các Trung tâm Chất lượng Nông lâm
thủy sản vùng:
a. Phổ biến nội dung văn bản này đến
các doanh nghiệp chế biến cá tra xuất khẩu
trên địa bàn.
b. Tổng hợp lượng sản phẩm cá tra phi lê đông lạnh chưa đáp ứng quy định tại điểm b, c khoản 3 Điều 6 Nghị định số 36/2014/NĐ-CP được các
doanh nghiệp trên địa bàn thống kê, báo cáo theo biểu mẫu tại Phụ lục 2 gửi
kèm; báo cáo về Cục và Cơ quan Quản lý CL NLS&TS Trung bộ, Nam bộ trên địa
bàn trước ngày 17/12/2014 để phối
hợp kiểm soát.
c. Thực hiện kiểm tra quy định về an
toàn thực phẩm, ghi nhãn đối với các lô hàng cá tra xuất khẩu theo quy định tại
Nghị định số 36/2014/NĐ-CP. Trong quá trình thực hiện, đơn vị kết hợp giám sát số liệu thống kê hàng tồn theo
báo cáo của các doanh nghiệp và kịp thời
báo cáo về Cục các trường hợp thống kê,
báo cáo không chính xác.
3. Cơ quan Quản lý Chất lượng
NLS&TS Trung Bộ, Nam bộ:
Căn cứ số liệu thống kê hàng tồn do Cục,
Trung tâm vùng cung cấp, trong quá trình kiểm tra định kỳ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm đối với cơ sở chế biến sản phẩm cá tra theo Thông tư số
48/2013/TT-BNNPTNT, đơn vị kết hợp kiểm tra, đối chiếu lượng hàng tồn thực tế với
số liệu được các doanh nghiệp báo cáo. Trường hợp doanh nghiệp thống kê, báo
cáo không chính xác, không phù hợp với thực
tế, đơn vị lập biên bản (có xác nhận của doanh nghiệp), báo cáo về Cục để kịp
thời có biện pháp xử lý.
Trong quá trình triển khai thực hiện
các nội dung nêu trên, các đơn vị kịp thời báo cáo các khó khăn, vướng mắc về Cục
để được xem xét xử lý.
Yêu cầu các đơn vị lưu ý thực hiện.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thứ trưởng Vũ Văn Tám (để b/c);
- Cục trưởng (để b/c);
- Tổng cục Thủy sản;
- Hiệp hội VASEP;
- Hiệp hội Cá tra Việt Nam;
- Lưu VT, CL1.
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Trần Bích Nga
|
PHỤ LỤC 1
BIỂU MẪU
THỐNG KÊ, BÁO CÁO HÀNG TỒN CHO DOANH NGHIỆP
(ban hành kèm công văn số 2754/QLCL-CL1 ngày 08/12/2014 của Cục QL CL
NLS&TS)
BÁO
CÁO THỐNG KÊ SẢN PHẨM CÁ TRA CHƯA ĐÁP ỨNG QUY ĐỊNH VỀ MẠ BĂNG, HÀM LƯỢNG NƯỚC TẠI
NGHỊ ĐỊNH 36
Kính gửi(1):……………………………………………………………………….
Tên đơn vị:
.................................................................................................................
Mã số:
........................................................................................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
Tel:…………………………………………………………. Email:
..................................
Thực hiện khoản 3, Điều
14 Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/07/2014 của Bộ NN&PTNT hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất
khẩu sản phẩm cá Tra, ………………….(Tên đơn vị)………………… xin báo cáo thống kê
các sản phẩm cá Tra phi lê đông lạnh chưa đáp ứng chất lượng quy định tại điểm b, c khoản 3 Điều 6 Nghị định 36/2014/NĐ-CP còn tồn kho,
chưa tiêu thụ hết trước ngày 31/12/2014 như sau:
TT
|
Hợp đồng(2)
|
Chủng loại sản
phẩm(3)
|
Khối lượng theo
Hợp đồng (tấn)
|
Lượng SP còn tồn đến 15/12/2014 (tấn)
|
Lượng SP dự kiến
còn tồn kho sau 31/12/2014 (tấn)
|
Ghi chú
|
I. Hợp đồng doanh nghiệp ký trước ngày
12/9/2014:
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
II. Hợp đồng doanh nghiệp ký sau ngày
12/9/2014:
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
………………….(Tên đơn vị)…………………
xin cam đoan và chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê
khai./.
|
….., ngày…..
tháng….. năm….
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú:
1 Ghi tên Cơ quan (Trung tâm vùng/Cục/CQNB/CQTB theo địa bàn)
2 Ghi số hợp đồng, ngày ký, thị trường và thông tin về khách hàng (xuất khẩu/tiêu thụ nội địa)
3 Ghi rõ chủng loại sản phẩm: Size cỡ; tỷ lệ mạ băng; hàm lượng nước.
Lưu ý chỉ sử dụng đơn vị tính khối lượng là tấn để thống nhất về
số liệu thống kê
PHỤ LỤC 2
BIỂU MẪU
TỔNG HỢP THỐNG KÊ, BÁO CÁO HÀNG TỒN
(ban hành kèm công văn số 2754/QLCL-CL1 ngày 08/12/2014 của Cục QL CL
NLS&TS)
BÁO
CÁO THỐNG KÊ SẢN PHẨM CÁ TRA CHƯA ĐÁP ỨNG QUY ĐỊNH VỀ MẠ BĂNG, HÀM LƯỢNG NƯỚC TẠI
NGHỊ ĐỊNH 36
(Trung
tâm Chất lượng Nông lâm thủy sản vùng…………….)
I. Doanh nghiệp có báo cáo hàng tồn:
TT
|
Tên doanh nghiệp
và mã số
|
Hợp đồng doanh
nghiệp ký trước ngày 12/9/2014
|
Họp đồng doanh
nghiệp ký sau ngày 12/9/2014
|
Tổng khối lượng còn tồn kho sau 31/12/2014
|
Lượng SP còn tồn đến 15/12/2014 (tấn)
|
Lượng SP dự kiến còn tồn kho sau 31/12/2014 (tấn)
|
Lượng SP còn tồn
đến 15/12/2014 (tấn)
|
Lượng SP dự kiến
còn tồn kho sau 31/12/2014 (tấn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày…..
tháng….. năm….
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú:
- (1) Ghi tên đơn vị lập báo cáo;
- (2) Ghi số hợp đồng, ngày ký, thị
trường và thông tin về khách hàng (xuất
khẩu/tiêu thụ nội địa)
- (3) Ghi rõ chủng loại sản phẩm:
Size cỡ; tỷ lệ mạ băng; hàm lượng nước.
- Lưu ý sử dụng công cụ Excel và
đơn vị tính khối lượng là tấn để thống nhất về số liệu thống kê; đồng thời gửi
file mềm vào địa chỉ: chatluong.nafi@mard.gov.vn; vutrung.nafi@mard.gov.vn để tổng hợp.