|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 2749/LĐTBXH-KHTC 2020 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 2021
Số hiệu:
|
2749/LĐTBXH-KHTC
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Lê Tấn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
23/07/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính gửi:
|
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
|
Thực hiện Chỉ thị
số 18/CT-TTg ngày 13/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Kế hoạch
phát triển kinh tế-xã hội 5 năm 2021-2025; tiếp theo các công văn ngày
05/5/2020 của Bộ hướng dẫn xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
2021-2025 (công văn số 1520/LĐTBXH-KHTC và công văn số 1521/LĐTBXH-KHTC),
Bộ yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị, địa phương tập trung xây dựng kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội năm 2021 đối với các lĩnh vực lao động, người có công và
xã hội; cụ thể như sau:
I. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH NĂM 2021
Kế hoạch năm 2021
đối với lĩnh vực lao động, người có công và xã hội phải được xây dựng trên cơ sở
đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình và kết quả thực hiện Kế hoạch 6 tháng đầu
năm, ước thực hiện cả năm 2020, các Nghị quyết của Đảng, Quốc hội, Chính phủ và
dự báo tình hình trong nước, thế giới và khu vực trong giai đoạn tới tác động, ảnh
hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội của đất nước; từ đó xác định mục tiêu
phát triển của kế hoạch năm 2021 lĩnh vực lao động, người có công và xã hội, đảm
bảo phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ Kế hoạch 5 năm 2021-2025. Những nội dung chủ
yếu của báo cáo Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 lĩnh vực lao động,
người có công và xã hội gồm:
1. Đánh giá kết quả thực hiện 6 tháng đầu năm, ước thực hiện cả năm
2020
1.1. Đánh giá
tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch 6 tháng đầu năm, ước thực hiện năm 2020
lĩnh vực lao động, người có công và xã hội; so sánh với cùng kỳ năm 2019 và kế
hoạch cả năm 2020. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ
được giao trong các Nghị quyết Quốc hội, Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020; Nghị quyết số
01/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ
đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân
sách nhà nước năm 2020; Quyết định số 01/QĐ-LĐTBXH ngày 02/01/2020 của Bộ ban
hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ- CP của Chính phủ và các
văn bản chỉ đạo, điều hành khác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và của Bộ
ban hành từ đầu năm 2020 đến nay; kết quả thực hiện các Chương trình MTQG, Chương
trình mục tiêu và các đề án theo từng lĩnh vực cụ thể. Kết quả thực hiện các
nhiệm vụ, giải pháp phòng, chống đại dịch Covid-19, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất,
kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội.
1.2. Yêu cầu việc
đánh giá phải sát thực, đúng thực chất kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ
trong phạm vi cả nước theo lĩnh vực do các đơn vị phụ trách và từng tỉnh, thành
phố. Làm nổi bật những kết quả đã đạt được; đồng thời, chỉ ra được những tồn tại,
hạn chế, khó khăn và nguyên nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ 6 tháng đầu năm;
dự kiến mức độ hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ và đề xuất giải pháp cần tập
trung thực hiện trong các tháng cuối năm 2020.
1.3. Căn cứ vào tình
hình thực hiện kế hoạch năm 2020, dự báo xu hướng phát triển, những cơ hội,
thách thức đối với sự phát triển của các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ,
ngành để xác định các giải pháp ứng phó phù hợp, hạn chế thấp nhất những tác động
tiêu cực có thể xảy ra.
2. Về xây dựng kế hoạch năm 2021
2.1. Yêu cầu trong xây dựng kế hoạch năm 2021
Năm 2021 là năm đầu
thực hiện kế hoạch 5 năm 2021-2025, nền kinh tế nước ta được dự báo sẽ phải đối
mặt rất nhiều khó khăn, thách thức; trong đó có những khó khăn từ dịch bệnh, đặc
biệt là đại dịch Covid-19…; các vấn đề xã hội- môi trường gây áp lực lớn đến
phát triển kinh tế-xã hội như già hóa dân số, mất việc làm, chênh lệch giàu
nghèo, thiên tai, biến đổi khí hậu, nước biển dâng, xâm nhập mặn,... Do đó, các
đơn vị thuộc Bộ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố phải
bám sát chủ trương, đường lối của Đảng, Nghị quyết của Quốc hội và Chính phủ để
xây dựng kế hoạch năm 2021 đảm bảo phù hợp với Chiến lược giai đoạn 2021-2030,
Kế hoạch 5 năm 2021-2025 về phát triển kinh tế- xã hội của cả nước, các quy hoạch
ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh, thành phố và tình hình thực tiễn của mỗi địa
phương; theo đúng định hướng tại Chỉ thị số 18/CT- TTg của Thủ tướng Chính phủ
và phải thống nhất, phù hợp các mục tiêu, nhiệm vụ Kế hoạch 5 năm của ngành,
lĩnh vực đã xây dựng theo hướng dẫn tại các công văn số 1520/LĐTBXH-KHTC và số
1521/LĐTBXH-KHTC nêu trên.
Xác định mục tiêu
tổng quát, chỉ tiêu cụ thể, nhiệm vụ trọng tâm và giải pháp chủ yếu phải bảo đảm
tính khả thi, gắn kết với khả năng cân đối, huy động và sử dụng có hiệu quả các
nguồn lực; đặc biệt cần phân tích, đánh giá, lựa chọn, sắp xếp thứ tự các mục
tiêu ưu tiên, nhiệm vụ, lĩnh vực trọng tâm cần có sự đột phá trong kế hoạch; đảm
bảo gắn kết chặt chẽ giữa kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2021-2025; lồng ghép các mục tiêu phát triển bền vững
đến năm 2030 liên quan đến các lĩnh vực của ngành. Đồng thời, phù hợp với khả
năng thực hiện kế hoạch của ngành, địa phương; có mức phấn đấu hợp lý để đảm bảo
vượt qua những khó khăn, thách thức của năm 2020, tạo đà cho các năm tiếp theo
trong giai đoạn 2021-2025.
Việc xây dựng Kế
hoạch năm 2021 lĩnh vực lao động, người có công và xã hội phải được triển khai
đảm bảo tính đồng bộ, hệ thống và có sự phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn
vị và các ngành, các cấp; bảo đảm tính công khai, minh bạch và công bằng trong
xây dựng kế hoạch và phân bổ nguồn lực, ngân sách; đảm bảo tiến độ, thời gian
và biểu mẫu quy định.
Cùng với báo cáo
thuyết minh, yêu cầu các đơn vị, địa phương tổng hợp đầy đủ số liệu theo biểu mẫu
tại phụ lục 2 và phụ lục 3 kèm theo công văn này. Chi tiết tại địa chỉ http://www.molisa.gov.vn/Pages/VanBan/ChiDaoDieuHanh.aspx.
2.2 Đề cương Kế hoạch năm 2021
- Bối cảnh xây dựng kế hoạch năm 2021 lĩnh vực lao động, người có công
và xã hội.
- Mục tiêu tổng quát, chỉ tiêu cụ thể của từng lĩnh vực (bao gồm các
chỉ tiêu Quốc hội, Chính phủ giao; các chỉ tiêu quản lý ngành). Các đơn vị
căn cứ tình hình thực hiện giai đoạn 2016-2020; định hướng phát triển kinh tế -
xã hội giai đoạn 2021-2030 để nghiên cứu, đề xuất bổ sung các chỉ tiêu năm 2021
đảm bảo phù hợp, có tính khả thi.
- Các định hướng, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu (trong đó, đề xuất xây dựng
và thực hiện các quy hoạch, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình và đề
án liên quan trong từng lĩnh vực cụ thể).
- Tổ chức thực hiện.
(Chi tiết theo phụ lục 1 kèm theo công văn này).
II. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM VÀ TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
NĂM 2021
1. Giao Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì hướng dẫn, phối hợp với các đơn
vị, địa phương xây dựng kế hoạch năm 2021; tổng hợp, xây dựng kế hoạch chung của
toàn ngành, trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt để gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp
trong Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả nước.
2. Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm xây dựng Kế hoạch
năm 2021 đúng nội dung hướng dẫn và các biểu mẫu quy định gửi về Bộ (qua Vụ Kế
hoạch - Tài chính) trước ngày 03/8/2020 để tổng hợp chung trong Kế hoạch của Bộ.
(Để thuận tiện trong quá trình tổng hợp, ngoài bản chính thức,
đơn vị gửi một bản điện tử theo địa chỉ email: [email protected])
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đơn vị
phản ánh về Bộ (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính, điện thoại
024.38.269.544/024.39.364.160) để được hướng dẫn thêm./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các đồng chí Thứ trưởng (để chỉ đạo);
- Trung tâm Thông tin (để đăng Cổng thông tin điện tử của Bộ);
- Lưu: VT, Vụ KHTC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC
1
ĐỀ CƯƠNG KẾ HOẠCH NĂM
2021
(Kèm theo công văn số: /LĐTBXH-KHTC ngày
/7/2020)
STT
|
NỘI DUNG
|
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
|
GHI CHÚ
|
A
|
Phần
1: Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch năm 2020
|
|
|
I
|
Bối cảnh thực hiện Kế
hoạch năm 2020
|
Các đơn vị, địa phương
|
|
II
|
Kết quả đạt được, hạn
chế, yếu kém và nguyên nhân
|
|
|
1
|
Về lao động - việc làm
|
|
|
a
|
Phát triển thị trường lao động,
giải quyết việc làm (trong nước, đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng); tỷ lệ thất nghiệp của lao động trong độ tuổi ở khu vực
thành thị; tỷ lệ lao động qua đào tạo (trong đó, có bằng, chứng chỉ).
|
Cục Việc làm, Cục Quản lý lao
động ngoài nước, các địa phương
|
|
b
|
Phát triển giáo dục nghề nghiệp,
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực (tuyển sinh GDNN, tốt nghiệp GDNN, phát
triển mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp; các điều kiện đảm bảo chất lượng
GDNN, kiểm định chất lượng GDNN… )
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp,
các địa phương
|
|
c
|
Thực hiện chính sách tiền lương,
xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong doanh nghiệp
|
Cục Quan hệ lao động và Tiền
lương, các địa phương
|
|
d
|
Thực hiện chính sách bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp (giao
chỉ tiêu phát triển đối tượng; thực hiện các chính sách trợ cấp cho đối tượng;
thu ngân sách BHXH, BHTN, BHTNLĐ-BNN…).
|
Vụ Bảo hiểm xã hội, Cục Việc
làm, Cục ATLĐ và các địa phương
|
|
đ
|
Về An toàn, vệ sinh lao động
(huấn luyện ATVSLĐ, kiểm định chất lượng hàng hóa, theo dõi, xử lý TNLĐ…)
|
Cục ATLĐ và các địa phương
|
|
e
|
Về quản lý lao động nước
ngoài tại Việt Nam (theo dõi, cấp giấy phép lao động…).
|
Cục VL và các địa phương
|
|
2
|
Thực hiện chính sách người có
công (thực hiện chính sách ưu đãi NCC; tổ chức 73 năm ngày Thương binh -
Liệt sỹ; đề án xác định danh tính liệt sỹ còn thiếu thông tin; hỗ trợ nhà ở
người có công có khó khăn về nhà ở; công tác mộ, nghĩa trang liệt sỹ; thực hiện
các hoạt động “đền ơn, đáp nghĩa”, nâng cao đời sống người có công…)
|
Cục NCC và các địa phương
|
|
3
|
Về các lĩnh vực xã hội
|
|
|
a
|
Về giảm nghèo bền vững (thực
hiện các Nghị quyết của QH, CP về giảm nghèo bền vững đến năm 2020; kinh phí
và số đối tượng thụ hưởng các chính sách giảm nghèo thường xuyên; kết quả thực
hiện CTMTQG giảm nghèo bền vững; kết quả giảm tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo; giảm
huyện nghèo, xã nghèo…).
|
Cục BTXH, VPQG về giảm nghèo
và các địa phương
|
|
b
|
Về bảo trợ xã hội (thực hiện
các chính sách trợ giúp thường xuyên, đột xuất; chăm sóc người cao tuổi, người
khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt…; công tác y tế lao động - xã hội).
|
Cục BTXH và các địa phương
|
|
c
|
Về công tác trẻ em (thực
hiện các Công ước quốc tế về trẻ em; các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về
công tác trẻ em; phòng chống xâm hại, bạo lực đối với trẻ em; giảm tai nạn,
thương tích ở trẻ em; xây dựng xã/phường/thị trấn phù hợp với trẻ em…)
|
Cục trẻ em và các địa phương
|
|
d
|
Về bình đẳng giới và vì sự tiến
bộ của phụ nữ
|
Vụ Bình đẳng giới và các địa
phương
|
|
đ
|
Về phòng, chống tệ nạn xã hội
(cai nghiện ma túy; phòng, chống mại dâm; hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trở về)
|
Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội
và các địa phương
|
|
e
|
Thực hiện các chương trình, đề
án, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu giai đoạn 2016 -
2020 (lồng ghép trong từng lĩnh vực nêu trên)
|
Các đơn vị, địa phương
|
|
4
|
Cải cách hành chính, ứng dụng
CNTT, xây dựng tổ chức bộ máy
|
Vụ Pháp chế, Văn phòng, Vụ Tổ
chức cán bộ, Trung tâm Thông tin và các địa phương
|
|
5
|
Thanh tra, kiểm tra; tiếp
công dân; xử lý đơn thư; giải quyết khiếu nại, tố cáo;
|
Thanh tra, Văn phòng và các địa
phương
|
|
6
|
Hợp tác quốc tế
|
Vụ Hợp tác quốc tế và các địa
phương
|
|
7
|
Công tác kế hoạch - dự toán,
đảm bảo nguồn lực thực hiện kế hoạch của ngành
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính, các
đơn vị và các địa phương
|
|
III
|
Tồn tại, hạn chế trong thực
hiện 6 tháng đầu năm và nguyên nhân
|
Các đơn vị, địa phương
|
|
1
|
Tồn tại, hạn chế
|
|
2
|
Nguyên nhân
|
|
IV
|
Dự kiến mức độ hoàn
thành các chỉ tiêu kế hoạch năm 2020; nhiệm vụ, giải pháp cần thực hiện trong
các tháng cuối năm
|
|
|
B
|
Phần
2: Kế hoạch năm 2021
|
|
|
I
|
Bối cảnh xây dựng kế hoạch
2021
|
Các đơn vị
|
|
II
|
Mục tiêu
|
Các đơn vị, địa phương
|
|
1
|
Mục tiêu tổng quát
|
|
2
|
Các chỉ tiêu
|
|
III
|
Định hướng, nhiệm vụ chủ
yếu
|
|
|
1
|
Về lao động - việc làm
|
Tổng cục GDNN; các Cục: VL,
QLLĐNN, QHLĐ và TL, ATLĐ; Vụ BHXH và các địa phương
|
|
2
|
Về chăm sóc người có công
|
Cục NCC và các địa phương
|
|
3
|
Về các lĩnh vực xã hội
|
Cục BTXH, VPGN, Cục TE, Cục
PCTNXH, Vụ BĐG
|
|
4
|
Đề xuất các chương trình, đề
án (lồng ghép vào từng nội dung ở trên)
|
Các đơn vị, địa phương
|
|
5
|
Cải cách hành chính, ứng dụng
công nghệ thông tin, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước
|
Vụ PC, VP, Vụ TCCB, TT Thông
tin và các địa phương
|
|
6
|
Thanh tra, kiểm tra, tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng chống tham nhũng; thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí
|
Thanh tra, Văn phòng và các địa
phương
|
|
7
|
Về hợp tác quốc tế
|
Vụ HTQT và các địa phương
|
|
IV
|
Tổ chức thực hiện
|
Các đơn vị, địa phương
|
|
Công văn 2749/LĐTBXH-KHTC năm 2020 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 2749/LĐTBXH-KHTC ngày 23/07/2020 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
571
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|