|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 2276/LĐTBXH-KHTC2021 Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội lĩnh vực lao động
Số hiệu:
|
2276/LĐTBXH-KHTC
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Bá Hoan
|
Ngày ban hành:
|
16/07/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính gửi:
|
- Các đơn vị thuộc, trực
thuộc Bộ
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
|
Thực
hiện Chỉ thị số 18/CT-TTg ngày 13/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025, Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội đã hướng dẫn các đơn vị, địa phương xây dựng Kế hoạch 5 năm 2021-2025
về lĩnh vực lao động, người có công và xã hội và đã xây dựng Kế hoạch chung của
toàn ngành gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trong Kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội năm 2022 của cả nước.
Hiện
nay, các đơn vị, địa phương đang triển khai Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
năm 2021. Dự kiến trong thời gian tới, Thủ tướng Chính phủ có Chỉ thị về việc
xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm
2022 và Kế hoạch tài chính ngân sách 3 năm 2022-2024, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có
khung hướng dẫn xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022. Tuy
nhiên, trong bối cảnh tình hình dịch Covid-19 đang diễn biến phức tạp, nhằm chủ
động và bảo đảm tiến độ xây dựng Kế hoạch năm 2022; căn cứ mục tiêu, định hướng
của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2030, phương hướng
phát triển đất nước 5 năm 2021-2025, Bộ hướng dẫn các đơn vị thuộc, trực thuộc
Bộ, các Sở Lao động - Thương binh và xã hội các tỉnh, thành phố tập trung xây dựng
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 đối với các lĩnh vực lao động,
người có công và xã hội với những nội dung chủ yếu như sau:
I. VỀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM
2022 LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, NGƯỜI CÓ CÔNG VÀ XÃ HỘI
Kế hoạch
năm 2022 đối với lĩnh vực lao động, người có công và xã hội phải được xây dựng
trên cơ sở đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình và kết quả thực hiện các chỉ
tiêu, nhiệm vụ 6 tháng đầu năm, ước thực hiện cả năm 2021 về lĩnh vực lao động,
người có công và xã hội; bám sát các Nghị quyết, chủ trương, đường lối của Đảng,
các Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ, các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, dự
báo tình hình trong nước, thế giới và khu vực trong giai đoạn tới tác động, ảnh
hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, từ đó xác định mục tiêu
của Kế hoạch năm 2022 lĩnh vực lao động, người có công và xã hội, đảm bảo phù hợp
với Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021-2030, phương hướng phát
triển đất nước 5 năm 2021-2025. Những nội dung chủ yếu của báo cáo Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 lĩnh vực lao động, người có công và xã hội
gồm:
1. Về đánh giá kết quả thực hiện năm 2021
a)
Yêu cầu
Đánh
giá tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch 6 tháng đầu năm, ước thực hiện cả
năm 2021 lĩnh vực lao động, người có công và xã hội; so sánh với kết quả thực
hiện cùng kỳ năm 2020 và kế hoạch năm 2021. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện
các mục tiêu, nhiệm vụ được giao trong Nghị quyết số 124/2020/QH14 của Quốc hội,
Nghị quyết số 01/NQ-CP và các Nghị quyết khác của Chính phủ về Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội năm 2021, Quyết định số 01/QĐ-LĐTBXH ngày 02/01/2021 của
Bộ ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ,
các văn bản chỉ đạo, điều hành khác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và của Bộ
ban hành từ đầu năm 2021 đến nay; kết quả thực hiện các chương trình, đề án
theo từng lĩnh vực cụ thể. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phòng, chống
dịch Covid-19, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội.
Yêu cầu
việc đánh giá phải khách quan, sát thực tiễn, đúng thực chất kết quả thực hiện
các chỉ tiêu, nhiệm vụ trong phạm vi cả nước theo lĩnh vực do các đơn vị phụ
trách và từng tỉnh, thành phố. Làm nổi bật những kết quả đã đạt được; chỉ ra được
những tồn tại, hạn chế, khó khăn và nguyên nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ 6
tháng đầu năm; dự kiến mức độ hoàn thành và đề xuất nhiệm vụ, giải pháp cần tập
trung thực hiện trong các tháng cuối năm để hoàn thành mục tiêu Kế hoạch năm
2021 đã đề ra từ đầu năm.
Căn cứ
tình hình thực hiện năm 2021 để dự báo xu hướng phát triển, cơ hội, thách thức
đối với các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ, ngành để có căn cứ luận chứng mục
tiêu, nhiệm vụ và giải pháp cho năm 2022 và các năm tiếp theo.
b) Nội
dung đánh giá thực hiện Kế hoạch năm 2021
(I) Bối
cảnh thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 về lao động, người
có công và xã hội.
(II)
Kết quả đạt được.
(III)
Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
(IV)
Dự kiến mức độ hoàn thành chỉ tiêu, mục tiêu kế hoạch năm; nhiệm vụ, giải pháp
chủ yếu cần thực hiện trong các tháng cuối năm 2021.
2. Về xây dựng Kế hoạch năm 2022
a)
Yêu cầu trong xây dựng Kế hoạch năm 2022
Năm
2022 dự báo tình hình thế giới tiếp tục diễn biến phức tạp, khó lường; tuy
nhiên, kinh tế và thương mại toàn cầu dự báo tiếp tục phục hồi là yếu tố thuận
lợi. Ở trong nước, nền kinh tế nước ta được dự báo sẽ phải đối mặt rất nhiều khó
khăn, thách thức; trong đó có những khó khăn từ dịch bệnh, đặc biệt là dịch
Covid-19; các vấn đề xã hội - môi trường gây áp lực lớn đến phát triển kinh tế
- xã hội như già hóa dân số, thất nghiệp, chênh lệch giàu nghèo, thiên tai, biến
đổi khí hậu, nước biển dâng, xâm nhập mặn,... Do đó, các đơn vị thuộc Bộ, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải
bám sát chủ trương, đường lối, Nghị quyết của Đảng, Nghị quyết của Quốc hội và
Chính phủ để xây dựng Kế hoạch năm 2022 đảm bảo phù hợp với Chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2030, phương hướng phát triển đất nước 5 năm
2021-2025, các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch tỉnh, thành phố và tình hình
thực tiễn của mỗi địa phương và phải thống nhất, phù hợp các mục tiêu, nhiệm vụ
Kế hoạch 5 năm 2021-2025 của ngành.
Xác định
mục tiêu tổng quát, chỉ tiêu cụ thể, nhiệm vụ trọng tâm và giải pháp chủ yếu phải
bảo đảm tính khả thi, gắn kết với khả năng cân đối, huy động và sử dụng có hiệu
quả các nguồn lực; đặc biệt cần phân tích, đánh giá, lựa chọn, sắp xếp thứ tự
các mục tiêu ưu tiên, nhiệm vụ, lĩnh vực trọng tâm cần có sự đột phá trong kế
hoạch; đảm bảo gắn kết chặt chẽ giữa Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Kế
hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025; lồng ghép các mục tiêu phát
triển bền vững đến năm 2030 liên quan đến các lĩnh vực của ngành. Đồng thời,
phù hợp với khả năng thực hiện kế hoạch của ngành, địa phương; có mức phấn đấu
hợp lý để đảm bảo vượt qua những khó khăn, thách thức của năm 2022, tạo đà cho
các năm tiếp theo trong giai đoạn 2021-2025.
Việc
xây dựng Kế hoạch năm 2022 lĩnh vực lao động, người có công và xã hội phải được
triển khai đảm bảo tính đồng bộ, hệ thống và có sự phối hợp chặt chẽ với các cơ
quan, đơn vị và các ngành, các cấp; bảo đảm tính công khai, minh bạch và công bằng
trong xây dựng kế hoạch và phân bổ nguồn lực, ngân sách; đảm bảo tiến độ, thời
gian và biểu mẫu quy định.
b) Nội
dung chủ yếu của Kế hoạch năm 2022
- Bối
cảnh xây dựng Kế hoạch năm 2022 lĩnh vực lao động, người có công và xã hội;
phân tích, đánh giá về những thuận lợi, khó khăn, thách thức đối với từng lĩnh
vực của ngành.
- Mục
tiêu tổng quát, chỉ tiêu cụ thể của từng lĩnh vực (bao gồm các chỉ tiêu Quốc
hội, Chính phủ giao; các chỉ tiêu quản lý ngành).
- Định
hướng nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu (về hoàn thiện thể chế, xây dựng chính
sách, pháp luật về lao động, người có công và xã hội; về nhiệm vụ, giải pháp thực
hiện các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra trên từng lĩnh vực lao động, việc làm, người
có công và xã hội; nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước, cải cách hành
chính, thanh tra, kiểm tra và hợp tác quốc tế).
- Tổ
chức thực hiện.
(Đề
cương chi tiết theo phụ lục 1; mục tiêu phấn đấu 5 năm 2021-2025 tại phụ lục 2
kèm theo công văn này).
Cùng
với báo cáo thuyết minh, yêu cầu các đơn vị, địa phương tổng hợp đầy đủ số liệu
theo biểu mẫu tại phụ lục 3 và phụ lục 4 kèm theo công văn này.
II. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
1.
Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm xây dựng Kế hoạch năm 2022
đúng nội dung hướng dẫn và các biểu mẫu quy định gửi về Bộ (qua Vụ Kế hoạch -
Tài chính) trước ngày 25/7/2021 để tổng hợp chung trong Kế hoạch của Bộ.
(Để
thuận tiện trong quá trình tổng hợp, ngoài bản chính thức, đơn vị gửi một bản
điện tử theo địa chỉ email: thanhnhv@molisa.gov.vn).
2.
Giao Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, hướng dẫn, phối hợp với các đơn vị, các Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố xây dựng Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội năm 2022 về lĩnh vực lao động, người có công và xã hội; tổng hợp,
xây dựng Kế hoạch chung của toàn ngành, trình Bộ trưởng phê duyệt để gửi Bộ Kế
hoạch và Đầu tư tổng hợp trong Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả nước.
Trong
quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh
về Bộ (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính, điện thoại: 024 382 69544 hoặc 024 393
64160) để được hướng dẫn thêm./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các đồng chí Thứ trưởng (để chỉ đạo);
- Trung tâm Thông tin (để đăng Cổng TTĐT);
- Văn phòng;
- Lưu: VT, Vụ KHTC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Bá Hoan
|
PHỤ LỤC I
ĐỀ CƯƠNG KẾ HOẠCH NĂM 2022
(Kèm theo Công văn số: 2276/LĐTBXH-KHTC ngày 16/7/2021 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
STT
|
NỘI DUNG
|
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
|
GHI CHÚ
|
A
|
Phần 1: Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch năm 2021
|
|
|
I
|
Bối cảnh thực hiện Kế hoạch năm 2021
|
Các đơn vị, địa phương
|
|
II
|
Kết quả đạt được
|
|
|
1
|
Về
hoàn thiện thể chế phát triển các lĩnh vực lao động, người có công và xã hội
|
Vụ
Pháp chế, các đơn vị
|
|
2
|
Về
lao động - việc làm
|
|
|
a
|
Phát
triển thị trường lao động, thực hiện các chính sách hỗ trợ giải quyết việc
làm (trong nước, đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng);
chuyển dịch cơ cấu lao lao động; tỷ lệ thất nghiệp của lao động trong độ tuổi
ở khu vực thành thị; tỷ lệ lao động qua đào tạo (trong đó, có bằng, chứng
chỉ).
Tình
hình lao động, việc làm bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19; kết quả thực hiện Nghị
quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ
người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;
Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định
về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động
gặp khó khăn do đại dịch Covid-19.
|
Cục
Việc làm, Cục Quản lý lao động ngoài nước, các địa phương
|
|
b
|
Phát
triển giáo dục nghề nghiệp, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực (tuyển sinh
GDNN, tốt nghiệp GDNN, phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp; các
điều kiện đảm bảo chất lượng GDNN, kiểm định chất lượng GDNN… )
|
Tổng
cục Giáo dục nghề nghiệp, các địa phương
|
|
c
|
Thực
hiện chính sách tiền lương, xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến
bộ trong doanh nghiệp
|
Cục
Quan hệ lao động và Tiền lương, các địa phương
|
|
d
|
Thực
hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động
- bệnh nghề nghiệp (giao chỉ tiêu phát triển đối tượng; thực hiện các
chính sách trợ cấp cho đối tượng; thu ngân sách BHXH, BHTN, BHTNLĐ-BNN…).
|
Vụ
Bảo hiểm xã hội, Cục Việc làm, Cục ATLĐ và các địa phương
|
|
d
|
An
toàn, vệ sinh lao động (huấn luyện ATVSLĐ, kiểm định chất lượng hàng hóa,
theo dõi, xử lý TNLĐ…)
|
Cục
ATLĐ và các địa phương
|
|
đ
|
Quản
lý lao động nước ngoài tại Việt Nam (theo dõi, cấp giấy phép lao động…).
|
Cục
VL và các địa phương
|
|
2
|
Thực
hiện chính sách người có công (thực hiện chính sách ưu đãi NCC; tổ chức 74
năm ngày Thương binh - Liệt sỹ; đề án xác định danh tính liệt sỹ còn thiếu
thông tin; hỗ trợ nhà ở người có công có khó khăn về nhà ở; công tác mộ,
nghĩa trang liệt sỹ; thực hiện các hoạt động “đền ơn, đáp nghĩa”, nâng cao đời
sống người có công…)
|
Cục
NCC và các địa phương
|
|
3
|
Về
các lĩnh vực xã hội
|
|
|
a
|
Về
giảm nghèo bền vững (thực hiện các chính sách, chương trình đề án về giảm
nghèo bền vững; kết quả giảm tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo; giảm huyện nghèo, xã
nghèo…).
|
Cục
BTXH, VPQG về giảm nghèo và các địa phương
|
|
b
|
Về
bảo trợ xã hội (thực hiện các chính sách trợ giúp thường xuyên, đột xuất;
chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt…;
công tác y tế lao động - xã hội).
|
Cục
BTXH và các địa phương
|
|
C
|
Về
công tác trẻ em (thực hiện các Công ước quốc tế về trẻ em; các Chỉ thị của
Thủ tướng Chính phủ về công tác trẻ em; phòng chống xâm hại, bạo lực đối với
trẻ em; giảm tai nạn, thương tích ở trẻ em; xây dựng xã/phường/thị trấn phù hợp
với trẻ em…)
|
Cục
trẻ em và các địa phương
|
|
D
|
Về
bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ (thực hiện các mục tiêu về bình
đẳng giới, phòng, chống bạo lực trên cơ sở giới…).
|
Vụ
Bình đẳng giới và các địa phương
|
|
Đ
|
Về
phòng, chống tệ nạn xã hội (cai nghiện ma túy; phòng, chống mại dâm; hỗ trợ
nạn nhân bị mua bán trở về)
|
Cục
Phòng, chống tệ nạn xã hội và các địa phương
|
|
4
|
Cải
cách hành chính, ứng dụng CNTT, xây dựng tổ chức bộ máy
|
Văn
phòng, Vụ Tổ chức cán bộ, Trung tâm Thông tin và các địa phương
|
|
5
|
Thanh
tra, kiểm tra; tiếp công dân; xử lý đơn thư; giải quyết khiếu nại, tố cáo;
phòng, chống tham nhũng, lãng phí
|
Thanh
tra, Văn phòng và các địa phương
|
|
6
|
Hợp
tác quốc tế
|
Vụ
Hợp tác quốc tế và các địa phương
|
|
7
|
Về nâng
cao năng lực nghiên cứu khoa học, Công tác kế hoạch - dự toán, đảm bảo nguồn
lực thực hiện kế hoạch của ngành
|
Viện
Khoa học Lao động và Xã hội, Vụ Kế hoạch - Tài chính, các đơn vị và các địa
phương
|
|
III
|
Tồn tại, hạn chế trong thực hiện 6 tháng đầu năm và nguyên nhân
|
Các
đơn vị, địa phương
|
|
IV
|
Dự kiến mức độ hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch năm 2021; nhiệm vụ, giải
pháp cần thực hiện trong các tháng cuối năm
|
|
|
B
|
Phần 2: Kế hoạch năm 2022
|
|
|
I
|
Bối cảnh xây dựng kế hoạch 2022
|
Các
đơn vị
|
|
II
|
Mục tiêu
|
Các
đơn vị, địa phương
|
|
1
|
Mục
tiêu tổng quát
|
|
2
|
Các
chỉ tiêu
|
|
III
|
Nhiệm
vụ, giải pháp chủ yếu
|
|
|
1
|
Về
hoàn thiện thể chế phát triển các lĩnh vực lao động, người có công và xã hội;
về nâng cao tiềm lực khoa học để cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoàn thiện
thể chế, pháp luật về lao động, người có công và xã hội.
|
Vụ
pháp chế, Viện Khoa học Lao động và Xã hội
|
|
2
|
Về
lao động - việc làm
|
Tổng
cục GDNN; các Cục: VL, QLLĐNN, QHLĐ-TL, ATLĐ, Vụ BHXH và các địa phương
|
|
3
|
Về chăm
sóc người có công
|
Cục
NCC và các địa phương
|
|
4
|
Về
các lĩnh vực xã hội
|
Cục
BTXH, VPGN, Cục TE, Cục PCTNXH, Vụ BĐG
|
|
5
|
Đề
xuất các chương trình, đề án để thực hiện Kế hoạch năm 2022 (lồng ghép vào
từng nội dung ở trên)
|
Các
đơn vị, địa phương
|
|
6
|
Cải
cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin, nâng cao hiệu quả quản lý nhà
nước
|
Vụ
PC, VP, Vụ TCCB, TT Thông tin và các địa phương
|
|
6
|
Thanh
tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng chống tham
nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
Thanh
tra, Văn phòng và các địa phương
|
|
7
|
Về
hợp tác quốc tế
|
Vụ
HTQT và các địa phương
|
|
IV
|
Tổ chức thực hiện
|
Các
đơn vị, địa phương
|
|
Công văn 2276/LĐTBXH-KHTC năm 2021 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 lĩnh vực lao động, người có công và xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 2276/LĐTBXH-KHTC ngày 16/07/2021 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 lĩnh vực lao động, người có công và xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
761
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|