|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
221/VPCP-KSTT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Văn phòng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
10/01/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính gửi:
|
- Bộ trưởng các bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ;
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Ngày 05 tháng 01 năm 2024,
Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 01/NQ- CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực
hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 (Nghị
quyết số 01/NQ-CP), Nghị quyết số 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ
yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm
2024 (Nghị quyết số 02/NQ-CP).
Tại các Nghị quyết nêu trên,
Chính phủ giao bộ, ngành, địa phương thực hiện các nhiệm vụ cải cách thủ tục
hành chính (TTHC), cắt giảm quy định kinh doanh, đổi mới toàn diện việc giải
quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại các cấp chính quyền, bảo đảm gắn
kết chặt chẽ giữa cải cách TTHC với chuyển đổi số quốc gia. Đồng thời, Chính phủ
đề ra 17 chỉ tiêu cụ thể các bộ, ngành, địa phương cần đạt được trong năm 2024.
(Chi tiết tại Phụ lục I, II).
Thực hiện chức năng, nhiệm vụ
được giao, Văn phòng Chính phủ trân trọng đề nghị các đồng chí căn cứ các nhiệm
vụ, chỉ tiêu được giao nêu trên để xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch,
Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP , Nghị quyết số 02/NQ-CP
tại bộ, cơ quan, địa phương mình, bảo đảm hoàn thành các nhiệm vụ, chỉ tiêu được
Chính phủ giao.
Văn phòng Chính phủ sẽ tăng cường
phối hợp với các bộ, cơ quan, địa phương trong quá trình triển khai các nhiệm vụ,
chỉ tiêu về cải cách TTHC, cắt giảm quy định kinh doanh, đổi mới toàn diện việc
giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- TTgCP, các PTTgCP (để b/c);
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTgCP, các Vụ: KTTH, TH;
- Lưu: VT, KSTT (2). NTTL
|
BỘ TRƯỞNG, CHỦ
NHIỆM
Trần Văn Sơn
|
PHỤ LỤC I
NHIỆM VỤ VỀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH GẮN VỚI CHUYỂN ĐỔI
SỐ BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC GIAO
(Kèm theo Công văn số: 221/VPCP-KSTT ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Văn phòng
Chính phủ)
1. Nhiệm vụ
giao tại Nghị quyết số 01/NQ-CP
- Tập trung rà soát, cắt giảm,
đơn giản hóa TTHC, quy định kinh doanh, không để phát sinh thủ tục, quy định,
quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật mới không cần thiết, không phù hợp, thiếu tính
khả thi.
- Tiếp tục đẩy mạnh phân cấp
trong giải quyết TTHC; kiên quyết cắt giảm, đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các
cơ quan hành chính nhà nước và trong từng bộ, cơ quan, địa phương để nâng cao
hiệu quả thực thi công vụ, khơi thông nguồn lực, phát triển kinh tế - xã hội.
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương
hành chính, trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị về nâng cao chất lượng
phục vụ trong thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công thông qua việc sử dụng hiệu
quả Bộ chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp.
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả
Chương trình tổng thể cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thể chế, cải
cách tổ chức bộ máy, công chức, công vụ và TTHC; tập trung xây dựng Chính phủ
điện tử hướng tới Chính phủ số, đẩy mạnh chuyển đổi số quốc gia.
- Đẩy mạnh phát triển các hệ thống
cung cấp dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp. Tiếp tục đổi
mới toàn diện cơ chế một cửa, một cửa liên thông cải cách TTHC; tập trung rà
soát, xử lý các vướng mắc, bất cập về TTHC; nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ
công trực tuyến, đẩy mạnh triển khai dịch vụ công trực tuyến toàn trình, đồng bộ
từ Trung ương đến địa phương, đảm bảo toàn trình và chất lượng.
- Quyết liệt thực hiện và sớm
hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ trong các Chương trình, Chiến lược quốc gia về
Chuyển đổi số, Chính phủ số.
- Tích cực thực hiện Đề án phát
triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển
đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030, xây dựng và sớm
đưa vào vận hành các cơ sở dữ liệu quốc gia.
2. Nhiệm vụ
giao tại Nghị quyết số 02/NQ-CP[1]:
- Thực hiện nghiêm việc cập nhật,
công khai, tham vấn dự thảo quy định kinh doanh trên Cổng Tham vấn và tra cứu
quy định kinh doanh; rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định để bảo đảm mục
tiêu về cải cách TTHC.
- Tiếp tục triển khai có hiệu
quả việc đổi mới cơ chế Một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; nâng
cấp, phát triển Cổng Dịch vụ công của bộ, địa phương tích hợp, kết nối với Cổng
Dịch vụ công quốc gia, nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp
trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử
đáp ứng chỉ tiêu, yêu cầu./.
PHỤ LỤC II
CHỈ TIÊU CỤ THỂ VỀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH GẮN VỚI
CHUYỂN ĐỔI SỐ BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC GIAO
(Kèm theo Công văn số: 221/VPCP-KSTT ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Văn phòng
Chính phủ)
1. Chỉ
tiêu giao tại Nghị quyết số 01/NQ-CP
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu năm 2024
|
Cơ quan chủ trì thực hiện
|
Cơ quan chủ trì đánh giá
|
1.
|
Tỷ lệ dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật có quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được tham vấn, lấy ý
kiến trên Cổng tham vấn và tra cứu quy định kinh doanh.
|
%
|
100
|
Bộ, ngành
|
VPCP
|
2.
|
Tỷ lệ cắt giảm, đơn giản hóa
quy định, cắt giảm chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh
doanh
|
2.1.
|
Đối với các bộ, cơ quan ngang
bộ có kết quả cắt giảm, đơn giản hóa quy định, chi phí tuân thủ quy định
trong giai đoạn 2020-2023 dưới 15%
|
%
|
Tối thiểu 10
|
Bộ, ngành
|
VPCP
|
2.2.
|
Đối với các bộ, cơ quan ngang
bộ có kết quả cắt giảm, đơn giản hóa quy định, chi phí tuân thủ quy định
trong giai đoạn 2020-2023 từ 15% trở lên
|
%
|
Tối thiểu 5
|
Bộ, ngành
|
VPCP
|
3.
|
Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công
trực tuyến toàn trình trên tổng số TTHC có đủ điều kiện trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia.
|
%
|
Tối thiểu 80
|
Bộ, ngành, địa phương
|
VPCP
|
4.
|
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ
công.
|
%
|
Tối thiểu 45
|
Bộ, ngành, địa phương
|
VPCP
|
5.
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trên tổng
số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết TTHC.
|
%
|
Tối thiểu 50
|
Bộ, ngành, địa phương
|
VPCP
|
6.
|
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả
giải quyết TTHC.
|
%
|
Tối thiểu 80
|
Bộ, ngành, địa phương
|
VPCP
|
7.
|
Tỷ lệ các bệnh viện từ hạng 2
trở lên cung cấp thanh toán viện phí trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
%
|
Tối thiểu 50
|
Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
VPCP
|
8.
|
Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ
TTHC của bộ, ngành, địa phương được đồng bộ đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia.
|
%
|
100
|
Bộ, ngành, địa phương
|
VPCP
|
9.
|
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ
công việc (trừ hồ sơ mật) trên môi trường mạng
|
9.1.
|
Đối với các vụ, cục và tương
đương thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các sở, ngành và
tương đương thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
%
|
100
|
Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh
|
VPCP
|
9.2.
|
Đối với các phòng, ban và
tương đương thuộc UBND cấp huyện.
|
%
|
95
|
UBND cấp huyện
|
VPCP
|
9.3.
|
Đối với UBND cấp xã.
|
%
|
80
|
UBND cấp xã
|
VPCP
|
2. Chỉ
tiêu giao tại Nghị quyết số 02/NQ-CP
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu năm 2024
|
Cơ quan chủ trì thực hiện
|
Cơ quan chủ trì đánh giá
|
I
|
Cắt giảm, đơn giản hóa
TTHC, quy định kinh doanh
|
1
|
Cập nhật dữ liệu quy định
kinh doanh trên Cổng Tham vấn và Tra cứu quy định kinh doanh.
|
%
|
100
|
Bộ, ngành, địa phương
|
VPCP
|
2
|
Tỷ lệ cắt giảm, đơn giản hóa
quy định, cắt giảm chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh
doanh
|
2.1.
|
Đối với các bộ, cơ quan ngang
bộ có kết quả cắt giảm, đơn giản hóa quy định, chi phí tuân thủ quy định
trong giai đoạn 2020-2023 dưới 15%
|
%
|
Tối thiểu 10
|
Bộ, ngành
|
VPCP
|
2.2.
|
Đối với các bộ, cơ quan ngang
bộ có kết quả cắt giảm, đơn giản hóa quy định, chi phí tuân thủ quy định
trong giai đoạn 2020-2023 từ 15% trở lên
|
%
|
Tối thiểu 5
|
Bộ, ngành
|
VPCP
|
3
|
Tỷ lệ dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật có quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được tham vấn, lấy ý
kiến trên Cổng tham vấn và tra cứu quy định kinh doanh.
|
%
|
100
|
Bộ, ngành
|
VPCP
|
4
|
Tỷ lệ vướng mắc, đề xuất, phản
ánh, kiến nghị về quy định kinh doanh được xử lý trên Cổng Tham vấn và tra cứu
quy định kinh doanh.
|
%
|
100
|
Bộ, ngành
|
VPCP
|
II
|
Nâng cao chất lượng phục vụ
người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công
|
1.
|
Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công
trực tuyến toàn trình trên tổng số TTHC có đủ điều kiện trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia.
|
%
|
Tối thiểu 80
|
Bộ, ngành, địa phương
|
VPCP
|
2.
|
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ
công.
|
%
|
Tối thiểu 45
|
Bộ, ngành, địa phương
|
VPCP
|
3.
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trên tổng
số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết TTHC.
|
%
|
Tối thiểu 50
|
Bộ, ngành, địa phương
|
VPCP
|
4.
|
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả
giải quyết TTHC.
|
%
|
Tối thiểu 80
|
Bộ, ngành, địa phương
|
VPCP
|
5.
|
Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết
TTHC điện tử.
|
%
|
100
|
Bộ, ngành, địa phương
|
VPCP
|
6.
|
Tỷ lệ thực hiện chứng thực bản
sao điện tử từ bản chính tại UBND cấp xã và Phòng Tư pháp cấp huyện.
|
%
|
100
|
Địa phương
|
VPCP
|
7.
|
Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại
thông tin, dữ liệu số hóa.
|
%
|
Tối thiểu 50
|
Bộ, ngành, địa phương
|
VPCP
|
8.
|
Tỷ lệ các bệnh viện từ hạng 2
trở lên cung cấp thanh toán viện phí trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
%
|
Tối thiểu 50
|
Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
VPCP
|
9.
|
Tỷ lệ công bố, công khai TTHC
đúng hạn.
|
%
|
100
|
Bộ, ngành, địa phương
|
VPCP
|
10.
|
Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ TTHC
của bộ, ngành, địa phương được đồng bộ đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia.
|
%
|
100
|
Bộ, ngành, địa phương
|
VPCP
|
11.
|
Tỷ lệ xử lý phản ánh, kiến
nghị đúng hạn.
|
%
|
100
|
Bộ, ngành, địa phương
|
VPCP
|
12.
|
Mức độ hài lòng trong tiếp nhận,
giải quyết TTHC của người dân, doanh nghiệp.
|
%
|
Tối thiểu 90
|
Bộ, ngành, địa phương
|
VPCP
|
[1] Không bao gồm nhiệm
vụ cụ thể về cải cách TTHC, quy định kinh doanh giao riêng một số bộ, cơ quan tại
Nghị quyết.
Công văn 221/VPCP-KSTT năm 2024 triển khai nhiệm vụ, chỉ tiêu giao tại các Nghị quyết 01/NQ-CP, 02/NQ-CP do Văn phòng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 221/VPCP-KSTT ngày 10/01/2024 triển khai nhiệm vụ, chỉ tiêu giao tại các Nghị quyết 01/NQ-CP, 02/NQ-CP do Văn phòng Chính phủ ban hành
906
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|