Kính
gửi:
|
- Chi cục Thú y các tỉnh,
thành phố trực thuộc TƯ;
- Các Cơ quan Thú y vùng;
- Trung tâm kiểm tra vệ sinh thú y TƯ I, II.
|
Thực hiện Chỉ thị
số 4127/CT-BNN-QLCL ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc tăng cường kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP) nông
lâm thủy sản phục vụ tiêu dùng trong dịp Tết Nguyên đán Canh Dần, đồng thời
ngăn ngừa dịch bệnh động vật phát sinh và lây lan, Cục Thú y đề nghị các đơn vị
triển khai thực hiện như sau:
1. Chi cục Thú
y các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
- Tham mưu cho Sở
Nông nghiệp và PTNT xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát các cơ sở sản xuất, sơ
chế, chế biến, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật hàng năm của địa
phương và tổ chức thực hiện kế hoạch theo quy định tại Thông tư số
30/2009/TT-BNN ngày 04/6/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành quy định kiểm
tra, giám sát vệ sinh thú y đối với sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật, giết
mổ động vật sử dụng làm thực phẩm.
- Phối hợp với
ngành y tế và các cơ quan khác liên quan tại địa phương tổ chức các hoạt động
thanh tra, kiểm tra liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm đối với động vật, sản
phẩm động vật.
- Tăng cường công
tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức về vệ sinh thú y, VSATTP đối với các cơ sở
giết mổ, sơ chế, kinh doanh thực phẩm tươi sống, sơ chế có nguồn gốc động vật;
- Kiểm tra, đôn đốc,
chấn chỉnh kịp thời công tác kiểm dịch vận chuyển động vật, sản phẩm động vật,
kiểm soát giết mổ động vật; tăng cường kiểm soát chặt chẽ việc buôn bán, vận
chuyển động vật và các sản phẩm động vật;
- Kiểm tra việc thực
hiện các quy định về vệ sinh thú y, vệ sinh an toàn thực phẩm tại các cơ sở
chăn nuôi, giết mổ động vật; cơ sở sơ chế, bảo quản, kinh doanh thực phẩm tươi
sống có nguồn gốc động vật;
- Phối hợp với các
cơ quan liên quan kiểm soát chặt chất lượng thức ăn chăn nuôi, kinh doanh thuốc
thú y và việc sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi;
- Kiên quyết xử lý
nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật đối với các trường hợp
vận chuyển động vật, sản phẩm động vật trái phép; kinh doanh thực phẩm có nguồn
gốc động vật không qua kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y; giết mổ động
vật, sơ chế, bảo quản sản phẩm động vật không đảm bảo vệ sinh thú y, vệ sinh an
toàn thực phẩm; gây ô nhiễm môi trường, làm lây lan dịch bệnh động vật.
2. Các Cơ quan
Thú y vùng thực hiện:
- Hướng dẫn, đôn đốc
các Chi cục Thú y trong vùng thực hiện chương trình hoạt động thanh tra, kiểm
tra.
- Phối hợp với các
Chi cục Thú y tại các địa bàn trọng điểm thực hiện thanh tra, kiểm tra các hoạt
động vận chuyển, giết mổ, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật đảm bảo an
toàn dịch bệnh và VSATTP.
- Tham gia các
đoàn kiểm tra của Cục.
3. Trung tâm Kiểm tra vệ sinh
thú y trung ương I và II:
- Phối hợp với các Chi cục Thú y
tổ chức kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm và
phân tích các chỉ tiêu vệ sinh thú y đối với sản phẩm động vật sử dụng làm thực
phẩm theo yêu cầu của các địa phương.
- Tham gia các đoàn kiểm tra của
Cục.
4. Phòng Kiểm dịch động vật
– Cục Thú y lập kế hoạch và trình lãnh đạo Cục thành lập các đoàn công tác của
Cục đi kiểm tra các hoạt động về kiểm dịch, kiểm soát vận chuyển động vật; kiểm
soát giết mổ động vật, kinh doanh thực phẩm có nguồn gốc động vật tại một số địa
bàn trọng điểm.
5. Các hoạt động kiểm
tra, giám sát phải được thực hiện thường xuyên, liên tục, đặc biệt trong các dịp
cao điểm lễ, tết tạo sự chuyển biến lớn về việc đảm bảo VSATTP bảo vệ sức khỏe
người tiêu dùng, phòng chống dịch bệnh động vật phát sinh và lây lan.
6. Chế độ báo cáo:
- Chi cục Thú y các tỉnh, thành
phố báo cáo tình hình thực hiện chỉ thị về Cơ quan Thú y vùng phụ trách địa bàn
trước ngày 18 hàng tháng. Tổng hợp báo cáo toàn bộ kết quả đợt kiểm tra tăng cường
trong dịp Tết Nguyên đán về Cơ quan Thú y vùng trước ngày 20/2/2010.
- Các Cơ quan Thú y vùng Tổng hợp
và báo cáo tình hình thực hiện Chỉ thị của đơn vị và các Chi cục Thú y trong
vùng trước ngày 20 hàng tháng; tổng hợp báo cáo toàn bộ kết quả đợt kiểm tra
tăng cường về Phòng kiểm dịch động vật – Cục Thú y (cả bằng đường email) trước
ngày 22/02/2010.
- Các Trung tâm kiểm tra vệ sinh
thú y trung ương I, II tổng hợp báo cáo kết quả kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh
thú y theo yêu cầu của các địa phương trước ngày 20 hàng tháng; báo cáo toàn bộ
kết quả đợt kiểm tra tăng cường về Phòng kiểm dịch động vật – Cục Thú y (cả bằng
đường email) trước ngày 22/02/2010.
- Phòng kiểm dịch động vật – Cục
Thú y tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị theo yêu cầu của Bộ.
- Mẫu báo cáo theo phụ lục gửi
kèm.
Cục Thú y yêu cầu các đơn vị tổ
chức thực hiện nghiêm Chỉ thị số 4127/CT-BNN-QLCL ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, đề nghị các đơn vị báo cáo kịp thời về Cục Thú y để xem xét giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; (để báo cáo)
- Bộ trưởng Cao Đức Phát (để báo cáo);
- Thứ trưởng Diệp Kỉnh Tần (để báo cáo);
- Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục QLCLNLS&TS;
- Lưu VT, KD.
|
Q.
CỤC TRƯỞNG
Hoàng Văn Năm
|
MẪU BÁO CÁO
(Kèm theo công văn số 22/TY-KD ngày 06/01/2010 của Cục Thú y)
BÁO CÁO
KẾT QUẢ KIỂM TRA, GIÁM SÁT CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẢM BẢO AN TOÀN VỆ SINH THỰC
PHẨM ĐỐI VỚI THỰC PHẨM TƯƠI SỐNG, SƠ CHẾ CÓ NGUỒN GỐC ĐỘNG VẬT
(Tháng …. năm 20….)
1. Công tác chỉ đạo
của UBND các cấp, các ngành trong việc triển khai thực hiện Chỉ thị.
1.1. Các chương trình,
đề án, dự án.
1.2. Các văn bản
chỉ đạo.
2. Công tác thông
tin, tuyên truyền, giáo dục phổ biến các quy định của pháp luật và các kiến thức
về bảo đảm chất lượng VSATTP.
2.1. Công tác thông tin, tuyên
truyền
Các hình thức tuyên truyền:
STT
|
Hình
thức tuyên truyền
|
Số
lượng
|
1
|
Băng rôn, áp phích
|
|
2
|
Tờ rơi/tờ gấp
|
|
3
|
Đài truyền hình
|
|
4
|
Đài phát thanh
|
|
5
|
Đài truyền thanh (lượt)
|
|
6
|
Báo địa phương
|
|
2.2. Công tác giáo
dục phổ biến pháp luật và các kiến thức về bảo đảm chất lượng VSATTP.
a) Nội dung.
b) Các hình thức
giáo dục phổ biến:
STT
|
Hình
thức giáo dục phổ biến
|
Số
lượng
|
Số
lượt người tham gia
|
1
|
Tập huấn
|
|
|
2
|
Nói chuyện
|
|
|
3. Công tác thanh
tra, kiểm tra của các cấp, các ngành chức năng.
3.1. Kết quả thanh tra, kiểm
tra.
a) Tóm tắt kết quả thanh tra, kiểm
tra điều kiện vệ sinh thú y đảm bảo ATVSTP tại các cơ sở giết mổ, sơ chế, bảo
quản, kinh doanh thực phẩm có nguồn gốc động vật
Bảng tổng hợp kết quả thanh tra,
kiểm tra.
STT
|
Kết
quả thanh tra, kiểm tra
|
Loại
hình cơ sở
|
Giết
mổ
|
Sơ
chế
|
Bảo
quản
|
Kinh
doanh
|
1
|
Tổng số cơ sở
|
|
|
|
|
2
|
Số cơ sở được thanh tra, kiểm
tra
|
|
|
|
|
3
|
Số cơ sở đạt tiêu chuẩn
|
|
|
|
|
4
|
Tổng số cơ sở có vi phạm bị xử
lý
|
|
|
|
|
5
|
Số cơ sở bị cảnh cáo
|
|
|
|
|
6
|
Số cơ sở bị phạt tiền
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền phạt (đồng)
|
|
|
|
|
7
|
Số cơ sở phải dừng hoạt động
|
|
|
|
|
Một số nội dung vi
phạm chủ yếu:
b) Tóm tắt kết quả
kiểm soát thực phẩm có nguồn gốc động vật (bao gồm cả giám sát các chỉ tiêu vi
sinh vật, kim loại nặng, hóa chất tồn dư).
STT
|
Các
chỉ tiêu kiểm tra/Số mẫu kiểm tra
|
Loại
sản phẩm
|
Thịt
gia súc
|
Thịt
gia cầm
|
Trứng
gia cầm
|
Sữa
|
1
|
Vi sinh vật
|
|
|
|
|
2
|
Kim loại nặng
|
|
|
|
|
3
|
Hóa chất tồn dư
|
|
|
|
|
4
|
Số vụ bị xử lý sản phẩm
|
|
|
|
|
5
|
Khối lượng sản phẩm bị hủy
(kg)
|
|
|
|
|
Một số nội dung vi
phạm chủ yếu:
c) Tóm tắt kết quả
kiểm tra, kiểm soát vận chuyển động vật, sản phẩm động vật
STT
|
Kết
quả kiểm tra
|
Loại
hàng
|
Trâu,
bò
|
Lợn
|
Gia
cầm
|
Thịt
gia súc
|
Thịt
gia cầm
|
Trứng
gia cầm
|
Loại
khác
|
1
|
Tổng số lô hàng được kiểm tra
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số lô hàng bị xử lý
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số lượng hàng bị xử lý
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền phạt:
………………….. đồng.
4. Nhận xét, đánh
giá chung (tóm tắt các nội dung trên).
4.1. Một số kết quả
đạt được:
4.2. Một số vấn đề
tồn tại:
5. Đề xuất kiến nghị.
Nơi nhận:
-
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: Các Cơ quan Thú y vùng tổng hợp báo cáo của các Chi cục Thú y trong
vùng quản lý theo mẫu này.