|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 1085/NHNN-TD 2015 triển khai Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản
Số hiệu:
|
1085/NHNN-TD
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Ngân hàng Nhà nước
|
|
Người ký:
|
Võ Minh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
26/02/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1085/NHNN-TD
V/v triển khai Nghị định 67/2014/NĐ-CP của Chính phủ về một số chính sách phát triển
thủy sản
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 02 năm 2015
|
Kính gửi:
|
- NHNN chi nhánh các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh,
Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi,
Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu,
TP.Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau và
Kiên Giang;
- Các Ngân hàng thương mại.
|
Thực hiện chỉ đạo của Phó Thủ tướng
Vũ Văn Ninh tại Công văn số 254/VPCP-KTN ngày 13/01/2015 của Văn phòng Chính phủ
và tại cuộc họp ngày 28/01/2015, để tiếp tục triển khai có hiệu quả Nghị định
67/2014/NĐ-CP ngày 07/07/2014 của Chính
phủ về một số chính sách phát triển thủy
sản (Nghị định 67) và Thông tư số 22/2014/TT-NHNN ngày 15/8/2014 của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định 67
(Thông tư 22), Ngân hàng Nhà nước Việt Nam yêu cầu Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
các tỉnh, thành phố có tên nêu trên và các ngân hàng thương mại, khẩn trương thực
hiện một số nội dung sau:
1. Đối với các ngân hàng thương mại
1.1. Ban hành văn bản hướng dẫn
các chi nhánh, phòng giao dịch về trình tự, thủ tục thẩm định dự án, phương án
vay vốn theo Nghị định 67 và Thông tư 22 của khách hàng theo hướng đơn
giản, phù hợp với quy định của pháp luật và trình độ của khách hàng, không chồng chéo với thủ tục phê duyệt danh sách
ngư dân đủ điều kiện vay vốn của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố; rút ngắn
thời gian thẩm định và thông báo kịp thời kết quả
thẩm định cho khách hàng.
1.2. Chỉ đạo các chi nhánh, phòng
giao dịch khẩn trương tiếp cận các chủ tàu là tổ
chức, cá nhân ngay sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt, tạo
điều kiện để khách hàng được vay mức cao nhất có thể theo quy định của pháp luật,
không bắt buộc chủ tàu phải bổ sung thêm
tài sản bảo đảm để triển khai đóng mới, nâng cấp tàu. Việc cho vay vốn lưu động
được thực hiện theo quy định hiện hành, tuy nhiên có thể xem xét cho vay không
có tài sản bảo đảm khi chủ tàu tham gia liên kết theo chuỗi sản xuất từ khâu
khai thác, chế biến đến tiêu thụ sản phẩm và
ngân hàng kiểm soát được dòng tiền.
1.3. Chỉ đạo các chi nhánh, phòng
giao dịch chủ động cung cấp thông tin về
chính sách cho vay của ngân hàng theo Nghị định 67 và Thông tư 22 với các cơ
quan truyền thông của Trung ương và địa phương; phối hợp chặt chẽ với các đài
phát thanh, truyền hình địa phương để công khai việc thụ lý hồ sơ vay vốn của
chủ tàu và kết quả thẩm định của ngân hàng; thông báo kịp thời cho khách hàng
các hồ sơ chưa đủ điều kiện vay vốn theo Nghị định 67 và nêu rõ lý do để khách
hàng được biết.
2. Đối với NHNN chi nhánh các tỉnh, thành phố ven biển
2.1. Chủ động tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trong quá trình
triển khai chính sách tín dụng theo Nghị định 67, bao gồm cho phép các NHNN chi
nhánh các tỉnh, thành phố, các ngân hàng thương mại trên địa bàn được tham gia
Ban chỉ đạo và Tổ giúp việc Ban chỉ đạo
thực hiện Nghị định 67 của địa phương nhằm
rút ngắn thời gian thẩm định cho vay của
các ngân hàng sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố phê duyệt danh sách các chủ tàu đủ điều kiện theo Nghị định 67.
2.2. Chỉ đạo, giám sát việc triển
khai thực hiện các nội dung nêu tại Điểm 1 văn bản này của các chi nhánh và
phòng giao dịch của các ngân hàng thương mại trên địa bàn.
2.3. Chủ động thông tin, tuyên truyền,
phổ biến các chủ trương, chỉ đạo của ngành về hoạt động tiền tệ ngân hàng nói
chung và về triển khai Nghị định 67 nói riêng trên địa bàn; thường xuyên cập nhật
tiến độ và kết quả triển khai chính sách
tín dụng theo Nghị định 67 tại địa phương đến các cơ quan truyền thông của
Trung ương và địa phương nhằm tạo sự đồng thuận, ủng hộ của các cơ quan, doanh
nghiệp và người dân về các giải pháp điều
hành của ngành.
2.4. Định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kết quả giải quyết hồ sơ vay vốn đóng mới,
nâng cấp tàu hoặc vốn lưu động phục vụ hoạt
động khai thác, cung ứng dịch vụ hậu cần ngành thủy sản của các ngân hàng thương mại trên địa bàn.
2.5. Định kỳ vào ngày 15 và ngày cuối
mỗi tháng (bắt đầu từ ngày 28/02/2015), báo cáo NHNN kết quả tiếp cận, tiếp nhận hồ sơ đề nghị vay vốn của chủ tàu và
cho vay khai thác hải sản xa bờ theo Thông tư số 22 ngày 15/8/2014 của NHNN
theo mẫu biểu số 01 và 02 đính kèm (Hai mẫu biểu này thay thế mẫu biểu quy định
tại Công văn số 9353/NHNN-TD ngày 16/12/2014 của NHNN) kịp thời phản ánh về
NHNN những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển
khai thực hiện.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam yêu cầu
các đơn vị nghiêm túc tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thống đốc NHNN;
- PTĐ Nguyễn Đồng Tiến;
- UBND 28 tỉnh, t/phố TW có biển;
- Lưu: VP, Vụ TDCNKT (2).
|
TL. THỐNG ĐỐC
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ TÍN DỤNG CNKT
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Võ Minh Tuấn
|
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH…..
BÁO
CÁO KẾT QUẢ TIẾP CẬN VÀ TIẾP NHẬN HỒ SƠ VAY VỐN CỦA CHỦ TÀU THEO THÔNG TƯ SỐ
22/2014/TT-NHNN NGÀY 15/8/2014 CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Đến
ngày ….. Tháng …. Năm 20….
I. Kết quả phê duyệt chủ tàu được
tham gia chương trình của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Số lượng tàu mới được Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn phê duyệt…..
- Số lượng tàu đã được Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt (bao gồm cả tàu đóng mới và tàu nâng cấp) đến ngày báo
cáo…..
II. Tình hình tiếp cận và tiếp nhận
hồ sơ vay vốn của chủ tàu
Đơn vị: chiếc tàu
STT
|
Mục đích vay vốn
|
Số lượng tàu đã
phê duyệt UBND cấp tỉnh phân bổ cho các ngân hàng
|
Số lượng tàu
NHTM đã tiếp cận nhưng chưa nhận được hồ sơ vay vốn
|
Số lượng tàu
NHTM đã nhận hồ sơ vay vốn
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Số lượng tàu NHTM
đã ký hợp đồng tín dụng
|
Số lượng tàu NHTM
đang xử lý
|
Số lượng tàu NHTM
từ chối cho vay
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Ngân hàng thương mại A
|
|
|
|
|
|
|
|
Cho vay đóng mới tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải
sản xa bờ
|
|
|
|
|
|
|
|
Cho vay đóng mới tàu khai thác hải sản xa bờ
|
|
|
|
|
|
|
|
Cho vay nâng cấp tàu
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ngân hàng thương mại B
|
|
|
|
|
|
|
|
Cho vay đóng mới tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải
sản xa bờ
|
|
|
|
|
|
|
|
Cho vay đóng mới tàu khai thác hải sản xa bờ
|
|
|
|
|
|
|
|
Cho vay nâng cấp tàu
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổng cộng (1+2), trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
Cho vay đóng mới tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải
sản xa bờ
|
|
|
|
|
|
|
|
Cho vay đóng mới tàu khai thác hải sản xa bờ
|
|
|
|
|
|
|
|
Cho vay nâng cấp tàu
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đề nghị ngân sách báo cáo rõ lý do đang xử lý, từ chối cho vay đối với
từng hồ sơ cụ thể nêu tại cột (7) và cột (8) vào Phần II (Khó khăn, vướng mắc )
của mẫu biểu số 02 đính kèm.
Người lập biểu
(Ghi rõ tên, số điện thoại người báo cáo)
|
Kiểm soát
|
Giám đốc
|
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH…..
BÁO CÁO KẾT QUẢ
CHO VAY KHAI THÁC HẢI SẢN XA BỜ THEO THÔNG TƯ SỐ 22/2014/TT-NHNN NGÀY 15/8/2014
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Đến ngày ….
Tháng …. Năm 20 …
Đơn vị: triệu đồng,
chiếc tàu, số khách hàng
STT
|
Mục đích vay vốn
|
Tổng số lượng tàu được vay đóng mới, nâng cấp
|
Tổng số tiền cam kết cho vay theo hợp đồng tín dụng
|
Doanh số cho vay lũy kế từ đầu chương trình
|
Doanh số thu nợ lũy kế từ đầu chương trình
|
Dư nợ tại thời điểm
|
Số khách hàng còn dư nợ
|
Số lượt khách hàng được vay vốn
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Cá nhân, hộ gia đình
|
Hợp tác xã
|
Doanh nghiệp
|
Tổ chức khác
|
Công suất
|
Vật liệu vỏ tàu
|
Nợ được cơ cấu lại thời hạn trả
|
Nợ xấu
|
Từ 400CV đến 800CV
|
Trên 800CV
|
Vỏ thép
|
Gỗ
|
Composite
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
I
|
Cho vay đóng mới,
nâng cấp tàu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ngân hàng thương
mại A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cho vay đóng mới
tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cho vay đóng mới
tàu khai thác hải sản xa bờ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cho vay nâng cấp
tàu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ngân hàng thương
mại B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cho vay đóng mới
tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cho vay đóng mới
tàu khai thác hải sản xa bờ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cho vay nâng cấp
tàu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cho vay vốn lưu
động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân hàng thương mại
A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân hàng thương mại
B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Tổng cộng
(1+2+…), trong đó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cho vay đóng mới
tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cho vay đóng mới
tàu khai thác hải sản xa bờ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cho vay nâng cấp
tàu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cho vay vốn lưu động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Khó khăn, vướng mắc
III. Đề xuất, kiến nghị
Ghi chú:
Cho vay vốn lưu động, các ngân hàng chỉ báo cáo từ cột (8) đến cột (18)
Người lập biểu
(Ghi rõ tên, số điện thoại người báo cáo)
|
Kiểm soát
|
Giám đốc
|
Công văn 1085/NHNN-TD năm 2015 triển khai Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 1085/NHNN-TD ngày 26/02/2015 triển khai Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
3.805
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|