Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
1813/BTC-TCHQ
Loại văn bản:
Công văn
Nơi ban hành:
Bộ Tài chính
Người ký:
Âu Anh Tuấn
Ngày ban hành:
17/02/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
Kính gửi: Các
Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Thực hiện Quyết định số 01/2025/QĐ-TTg ngày
03/01/2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối
với hàng hóa nhập khẩu trị giá thấp thuộc nhóm 2 quy định tại khoản
5 Điều 2 Thông tư số 56/2019/TT-BTC ngày 23/8/2019 của Bộ Tài chính gửi qua
dịch vụ chuyển phát nhanh, Bộ Tài chính hướng dẫn các Cục Hải quan tỉnh, thành
phố thực hiện như sau:
1. Về áp dụng chính sách thuế:
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12
ngày 03/6/2008;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số
107/2016/QH13 ngày 06/4/2016;
Căn cứ Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày
11/3/2021 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 01/2025/QĐ-TTg ngày 03/01/2025
của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ toàn bộ Quyết định số 78/2010/QĐ-TTg ngày
30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về mức giá trị hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch
vụ chuyển phát nhanh được miễn thuế.
Căn cứ các quy định nêu trên, hàng hóa nhập khẩu gửi
qua dịch vụ chuyển phát nhanh không được miễn thuế GTGT kể từ ngày 18/02/2025;
việc kê khai, nộp thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu gửi quan dịch vụ chuyển
phát nhanh thực hiện theo quy định tại Luật Thuế GTGT và các văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan.
Việc miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa gửi qua dịch
vụ chuyển phát nhanh thực hiện theo quy định tại Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu số 107/2016/QH13 và Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại
Nghị định số 18/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Về khai hải quan, theo dõi
nghĩa vụ thuế, phí hải quan đối với tờ khai trị giá thấp
2.1. Đối với hàng hóa nhập khẩu nhóm 2 gửi qua dịch
vụ chuyển phát nhanh quốc tế vận chuyển qua đường không, đường biển:
2.1.1. Doanh nghiệp chuyển phát nhanh thực hiện
khai hải quan theo phương thức điện tử trên Hệ thống VNACCS (tờ khai hàng hóa
nhập khẩu trị giá thấp - Tờ khai MIC) theo quy định hiện hành. Doanh nghiệp
chuyển phát nhanh thực hiện tính thuế GTGT phải nộp và xuất trình cho cơ quan hải
quan theo Mẫu số 02-BKTKTGT Phụ lục
I Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2019/TT-BTC ngày 23/8/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính, trong đó bổ sung thêm dòng “Tổng giá hải quan” , “Thuế
suất thuế GTGT” và dòng “Số tiền thuế GTGT” (theo phụ lục đính kèm công văn này).
2.1.2. Cơ quan hải quan căn cứ bảng kê tính thuế
theo Mẫu số 02-BKTKTGT do
doanh nghiệp chuyển phát nhanh xuất trình để cập nhật nghĩa vụ thuế phải nộp
vào Hệ thống kế toán thuế tập trung. Cơ quan hải quan căn cứ giấy nộp tiền vào
ngân sách nhà nước để cập nhật nghĩa vụ thuế hoặc thực hiện hạch toán trừ vào số
tiền nộp trước tại tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai
hoặc trừ lùi bảo lãnh chung theo quy định tại Thông tư số 191/2015/TT-BTC ngày
24/11/2015 của Bộ Tài chính và xác nhận trên bảng kê Mẫu số 02-BKTKTGT để xác nhận
hàng qua khu vực giám sát.
2.2. Đối với hàng hóa nhập khẩu nhóm 2 gửi qua dịch
vụ chuyển phát nhanh quốc tế vận chuyển qua đường bộ, đường sắt:
- Doanh nghiệp chuyển phát nhanh thực hiện khai tờ
khai hải quan theo mẫu HQ/2015/NK
ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.
Cách khai các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai thực hiện theo hướng dẫn tại phần
III Phụ lục II Danh mục 2 ban hành
kèm theo Thông tư số 56/2019/TT-BTC , trong đó:
+ Tại chỉ tiêu ô số (18) trên tờ khai hàng hóa nhập
khẩu doanh nghiệp khai tên hàng đại diện cho lô hàng và số file đính kèm HYS (Bản
kê chi tiết hàng hóa - Doanh nghiệp chuyển phát nhanh thực hiện tính thuế GTGT
phải nộp theo Bảng kê chi tiết hàng hóa
đính kèm công văn số 6110/TCHQ-GSQL ngày 24/11/2023);
+ Tại chỉ tiêu ô số (29). Thuế GTGT - “Trị giá
tính thuế” là “Tổng trị giá hải quan”; “Thuế suất (%)/Mức thuế” là “mức
thuế GTGT theo quy định”; “Tiền thuế” là “tổng số tiền thuế phải nộp
theo mức thuế GTGT”.
- Cơ quan hải quan căn cứ thông tin nghĩa vụ phải nộp
theo tờ khai hải quan để cập nhật vào Hệ thống kế toán theo quy định và thực hiện
xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế theo hướng dẫn tại điểm 2.1.2 công văn này.
2.3. Đối với hàng hóa nhập khẩu có mức thuế GTGT
(5%, 8%, 10%) và không chịu thuế GTGT, doanh nghiệp lập các bảng kê hàng hóa nhập
khẩu có cùng mức thuế GTGT.
2.4. Các thủ tục khác thực hiện theo các văn bản
quy phạm pháp luật hiện hành và hướng dẫn tại công văn số 6110/TCHQ-GSQL ngày
24/11/2023, công văn số 6156/TCHQ-GSQL ngày 29/11/2023 của Tổng cục Hải quan.
3. Biên lai thu thuế, phí hải
quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của các doanh nghiệp chuyển phát
nhanh
Căn cứ khoản 1 Điều 94 Luật Quản lý
thuế số 38/2019/QH14 quy định “Chứng từ điện tử bao gồm các loại chứng từ,
biên lai được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do cơ quan quản lý thuế hoặc tổ
chức có trách nhiệm khấu trừ thuế cấp cho người nộp thuế bằng phương tiện điện
tử khi thực hiện các thủ tục thuế hoặc các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà
nước và các loại chứng từ, biên lai điện tử khác”.
Căn cứ khoản 2 Điều 32 Nghị định số
123/2020/NĐ-CP quy định các thông tin bắt buộc của biên lai;
Doanh nghiệp chuyển phát nhanh sử dụng biên lai
theo quy định tại Phụ lục I Thông
tư số 178/2011/TT-BTC ngày 08/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc tạo,
phát hành, sử dụng và quản lý biên lai thu thuế và lệ phí hải quan đối với hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu của các Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ chuyển phát
nhanh đường hàng không quốc tế.
Căn cứ các quy định nêu trên, nếu doanh nghiệp có hệ
thống tin học đáp ứng sử dụng biên lai điện tử để giao cho khách hàng theo quy
định của Luật Quản lý thuế, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP thì thực hiện thông báo
phát hành biên lai với cơ quan hải quan theo quy định tại Thông tư số
178/2011/TT-BTC để thực hiện phát hành biên lai điện tử.
4. Yêu cầu các Cục Hải quan tỉnh,
thành phố quán triệt nội dung hướng dẫn tại công văn này đến các Chi cục Hải
quan trực thuộc và niêm yết công khai tại các địa điểm làm thủ tục hải quan.
Trường hợp phát sinh vướng mắc thì gửi văn bản báo cáo Tổng cục Hải quan để được
hướng dẫn giải quyết.
Bộ Tài chính thông báo để các đơn vị biết và thực
hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- TT Nguyễn Đức Chi (để báo cáo);
- TCT và các PTCT TCHQ (để c/đ t/hiện);
- Cục QLGSCST, phí và lệ phí-BTC;
- Vụ Pháp chế-BTC;
- Các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ CPN quốc tế (để thực hiện);
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc TCHQ (để thực hiện);
- Lưu: VT, TCHQ ( bản).
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Âu Anh Tuấn
PHỤ
LỤC
(Kèm theo công
văn số 1813/BTC-TCHQ ngày 17 tháng 2 năm 2025 của Bộ Tài chính)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN
-------
Số:
…………../BK-CQBHVB
BẢNG KÊ
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trị giá thấp
tính thuế để thông quan
STT
Số Tờ khai
Số vận đơn
Tên hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Số kiện
Trị giá (VND)
Ghi chú
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
Tổng trị giá
tính thuế
Thuế suất thuế
GTGT (%)
Số tiền thuế
GTGT
Ý kiến của cơ quan hải quan: ………..
DOANH NGHIỆP LẬP BẢNG KÊ
(Ký, đóng dấu)
…. ngày...
tháng.... năm
CCHQ XÁC NHẬN HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN QUA KHU VỰC GIÁM SÁT
(Ký, đóng dấu công chức)
Official Dispatch No. 1813/BTC-TCHQ dated February 17, 2025 on regarding the implementation of Decision No. 01/2025/QD-TTg
To: Customs
Departments of provinces and/or municipalities
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
1. Application of tax policies:
Pursuant to Law on Value Added Tax No. 13/2008/QH12
dated June 3, 2008;
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Pursuant to Decree No. 134/2016/ND-CP dated
September 1, 2016 of the Government of Vietnam on the elaboration of the Law on
Export and Import Duties, amended by Decree No. 18/2021/ND-CP dated March 11,
2021 of the Government of Vietnam;
Pursuant to Decision No. 01/2025/QD-TTg dated
January 3, 2025 of the Prime Minister of Vietnam on annulment of the entirety
of the Prime Minister’s Decision No. 78/2010/QD-TTg dated November 30, 2010 on
duty-free and VAT-free values of imports sent by express delivery services
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Exemption of import duty on goods sent via express
delivery services shall comply with the provisions of the Law on Export and
Import Duties 2016 and Decree No. 134/2016/ND-CP amended by Decree No.
18/2021/ND-CP of the Government of Vietnam.
2. Customs declaration,
supervision of tax liabilities and customs fees for MIC declarations
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
2.1.1. The express delivery enterprise shall make e-MIC
declaration on the VNACCS under the current regulations. The express delivery
enterprise shall calculate the VAT payable and submit it to the customs
authority according to Form No. 02-BKTKTGT specified in Appendix I regrading
List 2 issued with Circular No. 56/2019/TT-BTC dated August 23, 2019 of the
Minister of Finance of Vietnam with the added lines "Total customs
value", "VAT rate" and "VAT amount" (according to the
Appendix attached to this Official Dispatch).
2.1.2. The customs authority shall, based on the
tax calculation statement according to Form No. 02-BKTKTGT provided by the
express delivery enterprise, update the taxes payable into the Centralized Tax
Accounting System. The customs authority shall, based on the payment receipt to
the state budget, update at the deposit account of the customs authority where
the declaration is registered or deduction of the general guarantee according
to the provisions of Circular No. 191/2015/TT-BTC dated November 24, 2015 of
the Ministry of Finance and make certification on the statement made in Form
No. 02-BKTKTGT to confirm the goods passing through the customs controlled
area.
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
- The express delivery enterprise shall make
customs declarations according to Form HQ/2015/NK issued together with Circular
No. 38/2015/TT-BTC dated March 25, 2015 of the Ministry of Finance. Declaration
of entries on the declaration shall follow guidelines in Part III, Appendix II,
List 2 issued with Circular No. 56/2019/TT-BTC. Where:
+ In Entry (18) on the declaration, the enterprise
declares the name of the goods representing the shipment and the attached file
number HYS (Packing list –the express delivery enterprise shall calculate the
VAT payable according to the Packing list attached to Official Dispatch No.
6110/TCHQ-GSQL dated November 24, 2023); + In Entry (29). VAT - “Taxable value”
is “Total customs value”; “Tax rate (%)” is “the regulatory VAT rate”; “Tax
amount” is “total tax amount payable at stated VAT rate”.
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
2.3. For imports subject to VAT (5%, 8%, 10%) and
not subject to VAT, the enterprise shall prepare lists of imports subject to
the same VAT rate.
2.4. Other procedures shall comply with the
applicable legislative documents and guidelines in Official Dispatch No.
6110/TCHQ-GSQL dated November 24, 2023, Official Dispatch No. 6156/TCHQ-GSQL
dated November 29, 2023 of the General Department of Vietnam Customs.
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Pursuant to Clause 1, Article 94 of the Law on Tax
Administration 2019, "Electronic documents include documents and receipts
in electronic forms provided for taxpayers by tax authorities or tax-deducting
organizations while following tax procedures or collecting other state budget
revenues, and other electronic documents and receipts".
Pursuant to Clause 2, Article 32 of Decree No.
123/2020/ND-CP on the required information on receipts;
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Pursuant to the above regulations, if an enterprise
has an information technology system eligible for issuing e-receipts to
customers according to the provisions of the Law on Tax Administration, Decree
No. 123/2020/ND-CP , it shall notify the customs authority of the issuance of
receipts according to the provisions of Circular No. 178/2011/TT-BTC .
4. Customs Departments of provinces and/or
municipalities shall disseminate the guidance in this Official Dispatch among
their affiliated Customs Sub-Departments and publicly post it at locations for
customs clearance procedures; and report any issue that arises to the General
Department of Vietnam Customs for guidance on settlement.
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
ON BEHALF OF MINISTER
PP. DIRECTOR GENERAL OF VIETNAM CUSTOMS
DEPUTY DIRECTOR GENERAL
Au Anh Tuan
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Official Dispatch No. 1813/BTC-TCHQ dated February 17, 2025 on regarding the implementation of Decision No. 01/2025/QD-TTg
Official Dispatch No. 1813/BTC-TCHQ dated February 17, 2025 on regarding the implementation of Decision No. 01/2025/QD-TTg
217
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng