Kính gửi:
|
- Vụ Ngân sách nhà nước - Bộ Tài chính;
- Tổng cục Thuế.
|
Thực hiện Thông tư số 150/2013/TT-BTC
ngày 29/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập, quản lý và việc
thực hiện hoàn thuế từ Quỹ hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT); Thông tư số 08/2013/TT-BTC
ngày 10/1/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho TABMIS, Bộ Tài chính hướng dẫn kế
toán dự toán (hạn mức) hoàn thuế GTGT áp dụng cho TABMIS như sau:
A. QUY ĐỊNH
CHUNG
I. Về Quy trình nhập,
phân bổ dự toán hoàn thuế GTGT
1. Thực hiện theo quy định tại điểm 1 Công văn số 3614/BTC-PC ngày
21/03/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn triển khai thực hiện Thông tư
số 150/2013/TT-BTC: “Dự toán Quỹ hoàn thuế sau khi được cấp có thẩm quyền
duyệt (giao cho Tổng cục Thuế quản lý) sẽ được Vụ Ngân sách nhà nước nhập dự
toán cấp 0 và phân bổ dự toán từ cấp 0 đến cấp 1 (Tổng cục Thuế). Tổng cục Thuế
phân bổ từ cấp 1 đến cấp 4 (các Cục Thuế là đơn vị trực tiếp sử dụng số dự toán
này để ra các quyết định và lệnh hoàn thuế GTGT). KBNN thực hiện chi ngân sách
nhà nước (NSNN) để hoàn thuế GTGT trong phạm vi dự toán chi hoàn thuế (hạn mức)
đã phân bổ cho Tổng cục Thuế".
2. Trường hợp được cấp có thẩm quyền cho phép
việc ứng trước dự toán năm sau để thực hiện hoàn thuế GTGT, Vụ NSNN nhập dự
toán cấp 1 ứng trước, Tổng cục Thuế phân bổ dự toán ứng trước từ cấp 1 đến cấp
4. KBNN thực hiện chi ứng trước NSNN để hoàn thuế GTGT trong phạm vi dự toán
chi hoàn thuế đã phân bổ cho từng Cục Thuế.
II. Mã loại dự
toán:
Theo yêu cầu quản lý, dự toán được
phân loại và mã hóa theo các loại sau:
01- Dự toán đầu năm: Là dự toán chính thức được Quốc hội quyết định và giao đầu năm.
02- Dự toán bổ sung: Là dự toán bổ sung trong năm ngân sách được Quốc hội quyết định ngoài dự toán đầu năm (từ nguồn tăng thu
NSTW, nguồn viện trợ...) điều chỉnh tăng hoặc giảm theo quyết định của cấp có
thẩm quyền; điều chỉnh từ kinh phí không thực hiện chế độ tự chủ sang kinh phí
thực hiện chế độ tự chủ, kinh phí không thường xuyên sang kinh phí thường
xuyên.
04- Dự toán chuyển sang năm tiếp
theo: Là dự toán của năm ngân sách chưa sử dụng hết được
chuyển sang năm sau cấp phát tiếp và quyết toán vào ngân sách năm sau theo chế
độ quy định.
06- Dự toán năm trước chuyển sang: Là dự toán của ngân sách năm trước còn lại chưa sử dụng hết được phép
chuyển sang năm nay cấp phát tiếp và quyết toán vào ngân sách năm nay.
08- Dự toán tạm cấp: Là dự toán được tạm cấp trong trường hợp đầu năm ngân sách khi dự toán
ngân sách và phương án phân bổ dự toán NSNN chưa được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định.
09- Dự toán ứng trước: Là dự toán được ứng trước cho năm sau theo Quyết định của cấp có thẩm quyền.
10- Dự toán hủy bỏ: Là dự toán hủy bỏ theo chế độ quy định.
19- Dự toán điều chỉnh: Là dự toán dùng trong các bút toán điều chỉnh dự toán sau khi đã chạy
khử số dư âm và chương trình chuyển nguồn.
91- Giảm trừ dự toán: Là dự toán cấp có thẩm quyền thu
hồi theo kiến nghị của cơ quan kiểm toán nhà nước.
III. Về việc thu hồi
dự toán ứng trước
Căn cứ Quyết định giao dự toán chính
thức chi hoàn thuế GTGT của cấp có thẩm quyền,
trong đó ghi nội dung thu hồi dự toán ứng trước, sau khi dự toán chính thức được
Tổng cục Thuế phân bổ trên hệ thống, trách nhiệm thu hồi dự toán ứng trước của
các đơn vị như sau:
- Đối với việc thu hồi dự toán ứng
trước cấp 4: KBNN tỉnh, thành phố thực hiện thu hồi dự toán ứng trước (nếu có)
trên tài khoản dự toán ứng trước cấp 4 tại bộ sổ tỉnh.
- Đối với việc thu hồi dự toán ứng
trước cấp 1: Vụ NSNN thực hiện thu hồi dự toán ứng trước (nếu có) trên tài khoản
dự toán ứng trước cấp 1 tại bộ sổ TW.
IV. Quy định về chứng
từ dự toán
1. Mẫu chứng từ kế toán
Thực hiện theo mẫu biểu chứng từ được
Quy định tại Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày
10/1/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Quyết định số 759/QĐ-BTC ngày 16/4/2013
về việc đính chính Thông tư số 08/2013/TT-BTC và các văn bản hướng dẫn sửa đổi, bổ sung (nếu có), bao gồm:
- Phiếu nhập dự toán ngân sách (Mẫu số
C6-01/NS)
- Phiếu nhập dự toán cấp 0 (Mẫu số
C6-02/NS)
- Phiếu phân bổ dự toán (Mẫu số
C6-03/NS)
- Phiếu điều chỉnh dự toán (Mẫu số
C6-04/KB)
2. Phương pháp ghi chép
Phương pháp ghi chép chứng từ kế toán
dự toán được nêu trong Phụ lục số 01 kèm theo.
V. Nguyên tắc kết
hợp tổ hợp tài khoản dự toán
Nguyên tắc kết hợp tổ hợp tài khoản dự
toán được nêu trong Phụ lục số 02 kèm theo.
VI. Tài khoản tổng hợp
- Tài khoản tổng hợp là tài khoản của
hệ thống dùng để kiểm soát số dư, phản ánh số dự toán còn được phép chi trên
TABMIS. Công thức tính như sau:
Số dư dự toán (số dư của tài khoản tổng hợp) = Dự toán - số đã cam kết chi - số đã
chi
- Không thực hiện cam kết chi với khoản
chi hoàn thuế GTGT (nên số cam kết chi luôn bằng không).
Danh sách tài khoản tổng hợp (đối với
các tài khoản dự toán khác cấp 4 được sửa đổi, bổ
sung tại mục I phần B công văn này) được nêu trong Phụ lục số 03 kèm
theo.
VII. Quy trình đồng
bộ hóa dự toán
Là bước thực hiện chuyển dự toán của
đơn vị dự toán cấp trên cho các đơn vị dự toán cấp dưới trong trường hợp đơn vị
dự toán cấp trên và đơn vị dự toán cấp dưới
không thuộc cùng bộ sổ (không thuộc cùng một tỉnh). Việc đồng bộ hóa dự toán
chi hoàn thuế GTGT cấp 4 do Tổng cục Thuế thực hiện (nêu tại bước 6, tiết 2.1,
điểm 2, mục II, phần B Công văn này).
B. QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
I. Sửa đổi, bổ
sung tài khoản, mã nguồn NS
1. Sửa đổi tên tài khoản
- Sửa tên tài khoản 9669 “Dự toán
khác bằng lệnh chi tiền đơn vị cấp 1” thành “Dự toán khác đơn vị cấp 1 giao
trong năm” (tài khoản cấp 3)
Lưu ý:
Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán kinh phí chi khác của cấp có thẩm quyền
giao cho đơn vị dự toán cấp 1 (dự toán chi hoàn thuế GTGT,...).
- Sửa tên tài khoản 9697 “Dự toán
khác đơn vị cấp 4” thành “Dự toán khác đơn vị cấp 4 giao trong năm’’ (tài khoản
cấp 2)
2. Bổ
sung tài khoản
2.1. Tài khoản 1988 - Ứng trước
kinh phí khác bằng dự toán
a. Mục đích
Tài khoản này dùng để phản ánh các
khoản ứng trước kinh phí chi khác bằng dự toán (dự toán chi hoàn thuế
GTGT,...).
b. Nguyên tắc hạch toán
Tương tự như các tài khoản cấp 3 của
tài khoản 1980 - Tạm ứng, ứng trước kinh phí khác. Đối với chi hoàn thuế GTGT từ
dự toán Quỹ hoàn thuế GTGT, tài khoản này được kết hợp với các đoạn mã sau:
+ Mã quỹ
+ Mã nội dung kinh tế
+ Mã cấp ngân sách
+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách:
(Mã của đơn vị dự toán cấp 4 - Cục Thuế, VP Tổng
cục Thuế)
+ Mã địa bàn hành chính
+ Mã chương
+ Mã ngành kinh tế
+ Mã KBNN
+ Mã nguồn NSNN: (02 - Kinh phí hoàn
thuế GTGT)
Lưu ý:
- Tài khoản này phải thực hiện kiểm
soát dự toán.
- Không hạch toán vào tài khoản này
các trường hợp hoàn trả thuế GTGT do nộp nhầm, nộp thừa.
c. Kết cấu và nội dung tài khoản
Tương tự như các tài khoản cấp 3 của
tài khoản 1980 - Tạm ứng, ứng trước kinh phí khác.
Tài khoản 1988 (Tài khoản cấp 3) thuộc
tài khoản 1985 - ứng trước kinh phí khác (tài khoản cấp 2).
2.2. Tài khoản 1998 - Ứng trước
kinh phí khác bằng dự toán trung gian.
a. Mục đích
Tài khoản này là tài khoản trung
gian, dùng để chuyển sang năm sau số dư các khoản ứng trước kinh phí chi khác
còn lại (dự toán chi hoàn thuế GTGT,...) khi thực hiện quy trình xử lý cuối
năm.
b. Nguyên tắc hạch toán
Tương tự như các tài khoản cấp 3 của
Tài khoản 1990 - Tạm ứng, ứng trước kinh phí khác trung gian.
c. Kết cấu và nội dung tài khoản
Tương tự như các tài khoản cấp 3 của
Tài khoản 1990 - Tạm ứng, ứng trước kinh phí khác trung gian.
Tài khoản 1998 (tài khoản cấp 3) thuộc
tài khoản 1995 - Ứng trước kinh phí khác trung gian (tài khoản cấp 2).
2.3. Tài khoản 8991 - Chi ngân
sách khác bằng dự toán.
a. Mục đích
Tài khoản này dùng để phản ánh các
khoản chi ngân sách khác (chi hoàn thuế GTGT,...) bằng dự toán.
b. Nguyên tắc hạch toán
Tương tự như các tài khoản cấp 2 của
tài khoản 8990 - Chi ngân sách khác.
Đối với chi hoàn thuế GTGT từ dự toán
Quỹ hoàn thuế GTGT, tài khoản này được kết hợp với các đoạn mã sau:
+ Mã quỹ
+ Mã nội dung kinh tế
+ Mã cấp ngân sách
+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách:
(Mã của đơn vị dự toán cấp 4 - Cục Thuế, VP Tổng cục Thuế)
+ Mã địa bàn hành chính
+ Mã chương
+ Mã ngành kinh tế
+ Mã KBNN
+ Mã nguồn NSNN: (02 - Kinh phí hoàn
thuế GTGT)
Lưu ý:
- Tài khoản này phải thực hiện kiểm
soát dự toán.
- Không hạch toán vào tài khoản này
các trường hợp hoàn trả thuế GTGT do nộp nhầm, nộp thừa.
c. Kết cấu và nội dung tài khoản
Tương tự như các tài khoản cấp 2 của
tài khoản 8990 - Chi ngân sách khác
Tài khoản 8991 (tài khoản cấp 2) thuộc
tài khoản 8990 - Chi ngân sách khác (tài khoản cấp 1).
2.4. Tài khoản 9668 - Dự toán khác
đơn vị cấp 1 ứng trước.
a. Mục đích
Tài khoản này dùng để theo dõi dự
toán kinh phí chi khác của cấp có thẩm quyền giao cho đơn vị dự toán cấp 1 ứng
trước (dự toán chi hoàn thuế GTGT,...).
b. Nguyên tắc hạch toán
- Hạch toán tài khoản này phải căn cứ
Quyết định phê duyệt dự toán cấp 1; Quyết định phân bổ dự toán cấp 1 cho đơn vị
cấp dưới của cấp có thẩm quyền.
- Đối với dự toán hoàn thuế GTGT, tài khoản này kết hợp với các đoạn mã theo Phụ
lục số 02 kèm theo.
c. Kết cấu và nội dung tài khoản
Bên Nợ:
- Dự toán kinh phí khác của đơn vị dự
toán cấp 1 được giao (dự toán chi hoàn thuế GTGT,...).
- Điều chỉnh hủy, giảm dự toán dự
toán khác của đơn vị dự toán cấp 1.
Bên Có:
- Điều chỉnh hủy, giảm dự toán dự
toán khác đơn vị dự toán cấp 1.
- Dự toán kinh phí khác đã phân bổ.
Số dư Nợ:
- Dự toán khác của đơn vị dự toán cấp
1 còn lại chưa được phân bổ.
Tài khoản 9668 (tài khoản cấp 3) thuộc
tài khoản 9667- Dự toán khác đơn vị cấp 1 (tài khoản cấp 2).
2.5. Tài khoản 9694 - Dự toán khác
đơn vị cấp 4 ứng trước.
a. Mục đích
Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán
kinh phí chi khác của cấp có thẩm quyền giao cho đơn vị dự toán cấp 4 ứng trước
(dự toán chi hoàn thuế GTGT,...).
b. Nguyên tắc hạch toán
- Hạch toán tài khoản này phải căn cứ
dự toán được phê duyệt cho đơn vị dự toán cấp
4 của cấp có thẩm quyền.
- Đối với dự toán hoàn thuế GTGT, tài
khoản này kết hợp với các đoạn mã theo Phụ lục số 02 kèm theo.
c. Kết cấu và nội dung tài khoản
Bên Nợ:
- Phản ánh dự toán kinh phí khác của
đơn vị dự toán cấp 4 được phân bố (dự
toán chi hoàn thuế GTGT,...)
- Điều chỉnh hủy, giảm dự toán kinh
phí khác đơn vị dự toán cấp 4
Bên Có:
- Điều chỉnh hủy, giảm dự toán kinh
phí khác của đơn vị dự toán cấp 4.
Số dư Nợ:
- Phản ánh dự toán kinh phí khác của
đơn vị dự toán cấp 4 được sử dụng.
Tài khoản 9694 (tài khoản cấp 2) thuộc
tài khoản 9690 - Dự toán khác đơn vị cấp 4 (tài khoản cấp 1).
Tài khoản 9694 có 01 tài khoản cấp 3
như sau: Tài khoản 9695 - Dự toán khác bằng dự toán đơn vị cấp 4 ứng trước.
2.6. Tài khoản 9698 - Dự toán khác
bằng dự toán đơn vị cấp 4 giao trong năm.
a. Mục đích
Tài khoản này dùng để theo dõi dự
toán kinh phí chi khác của cấp có thẩm quyền giao cho đơn vị dự toán cấp 4 (dự
toán chi hoàn thuế GTGT,...).
b. Nguyên tắc hạch toán
- Hạch toán tài khoản này phải căn cứ
dự toán được phê duyệt cho đơn vị dự toán cấp 4 của cấp có thẩm quyền.
- Đối với dự toán hoàn thuế GTGT, tài
khoản này kết hợp với các đoạn mã theo Phụ lục số 02 kèm theo.
c. Kết cấu và nội dung tài khoản
Tương tự như các tài khoản cấp 3 của
tài khoản 9694 (tại tiết c điểm 2.5 nêu
trên).
Tài khoản 9698 (tài khoản cấp 3) thuộc
tài khoản 9697 - Dự toán khác đơn vị cấp 4 giao trong năm (tài khoản cấp 2).
3. Bổ sung mã nguồn NSNN
Bổ sung mã nguồn NSNN 02 - Kinh phí
hoàn thuế GTGT. Mã nguồn 02 là giá trị chi tiết (mã con) thuộc mã nguồn 01- Nguồn
vốn trong nước.
II. Quy trình và
phương pháp kế toán dự toán chi hoàn thuế GTGT
1. Quy trình và phương pháp kế
toán dự toán do Vụ NSNN thực hiện
Quy trình nhập dự toán và phương pháp
kế toán dự toán chi hoàn thuế GTGT cấp 0, phân bổ dự toán từ cấp 0 tới cấp 1, dự
toán ứng trước cấp 1, kế toán chuyển nguồn cuối năm thực hiện theo hướng dẫn tại
Công văn số 8859/BTC-KBNN ngày 09/7/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán dự
toán, lệnh chi tiền NSTW áp dụng cho TABMIS.
Lưu ý:
Nguyên tắc kết hợp tổ hợp tài khoản dự toán hoàn thuế GTGT theo Phụ lục số 02
kèm theo.
2. Phương pháp kế toán dự toán do
Tổng cục Thuế thực hiện
2.1. Quy trình phân bổ dự toán từ
cấp 1 đến cấp 4:
(1) Căn cứ Quyết định phân bổ, giao dự
toán của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế phân bổ, giao cho các Cục Thuế, người nhập
(chuyên viên Tổng cục Thuế) thực hiện:
- Truy vấn quỹ, kiểm tra số dư trên
tài khoản - Dự toán phân bổ cho đơn vị dự toán cấp 1 trên hệ thống TABMIS tại bộ
sổ TW.
- Lập phiếu nhập dự toán (theo hướng
dẫn tại Phụ lục số 01 kèm theo) ghi tài khoản nguồn là tài khoản dự toán cấp 1,
tài khoản đích là tài khoản dự toán cấp 4; tại phân hệ BA- màn hình Dossier
trên bộ sổ Trung ương, phân bổ dự toán cấp
1 theo chi tiết của các mã loại dự toán (dự toán chính thức, bổ sung, điều chỉnh).
Lưu ý:
- Thực hiện bước dành dự toán sau khi
đã kiểm tra số liệu nhập trên hệ thống.
- Khi phân bổ dự toán, người nhập phải
lựa chọn loại Dossier đúng vì luồng phê duyệt thiết lập trên TABMIS được gán
theo các loại Dossier.
- Mã KBNN của tổ hợp tài khoản cấp 1
ghi: 9999. Mã KBNN của tổ hợp tài khoản cấp
4 ghi mã KBNN nơi đơn vị cấp 4 (ĐVSDNS) mở tài khoản theo quy định tại Phụ lục
III.3 Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
(2) Chuyên viên Tổng cục Thuế in liệt
kê chứng từ, thực hiện kiểm tra dữ liệu
đã nhập, nếu phát hiện sai sót thực hiện sửa bút toán trước khi gửi đi phê duyệt.
Sau khi đã kiểm tra đảm bảo số liệu đúng,
thực hiện dành dự toán và gửi đi phê duyệt.
(3) Người phê duyệt (Lãnh đạo Vụ Kê
khai và Kế toán thuế - Tổng cục Thuế) thực
hiện kiểm tra, phê duyệt bút toán (nếu
đúng), từ chối phê duyệt nếu phát hiện sai, đồng thời thông báo cho người nhập
thực hiện sửa bút toán và phê duyệt lại.
(4) Tạo bút toán: Việc tạo bút toán
được hệ thống thực hiện tự động (theo lịch 02 lần/ngày)
(5) Kết sổ:
a) Thực hiện kết sổ tự động: Hệ thống
tự động kết sổ (theo lịch 02 lần/ngày).
b) Thực hiện kết sổ thủ công: Trong
trường hợp cần thiết, Người phê duyệt thực hiện kết sổ thủ công và kiểm tra việc
kết sổ hoàn thành.
(6) Thực hiện bước đồng bộ hóa dự
toán:
+ Trường hợp thực hiện tự động chương
trình đồng bộ hóa: hệ thống tự động quét những bút toán đủ điều kiện (đã chạy chương trình tạo bút toán và
đã kết sổ) để đồng bộ hóa về bộ sổ tỉnh (hiện tại hệ thống đặt tự động 2 lần/ngày,
theo quyền của người phê duyệt).
+ Trường hợp thực hiện thủ công: Người
phê duyệt thực hiện bước đồng bộ hóa bằng cách lựa chọn chương trình “Tự động đồng
bộ hóa dự toán từ bộ sổ TW về bộ sổ tỉnh” trên TABMIS. Các tham số của Chương
trình: Tài khoản đồng bộ hóa dự toán trung gian (TK 9810), chương, niên độ, mã
KBNN đồng bộ hóa.
(7) Sau khi bút toán được đồng bộ
hóa: Người nhập thực hiện truy vấn quỹ tại các bộ sổ của tỉnh, đối chiếu, kiểm
tra với các quyết định giao dự toán đảm bảo số liệu phân bổ khớp đúng.
(8) Lưu chứng từ, kết xuất báo cáo:
Việc lưu trữ chứng từ được thực hiện
sau khi việc kết sổ hoàn thành, cụ thể:
- Người nhập: in Bảng liệt kê chứng từ
(Mẫu S2-06/KB/TABMIS-BA), kèm theo các tài liệu gồm: Phiếu nhập dự toán, Quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền (bản chính), kiểm tra, chấm,
đối chiếu khớp đúng, ký đầy đủ chữ ký trên Bảng liệt kê chứng từ theo mẫu quy định,
lưu trữ vào tập chứng từ ngày.
- Người phê duyệt kiểm tra Bảng liệt
kê chứng từ tổng hợp (có đầy đủ mã của người nhập) đảm bảo các yếu tố đầy đủ, hợp
lệ, hợp pháp, ký trên bảng liệt kê tổng hợp,
chuyển cho chuyên viên (được phân công lưu trữ chứng từ) lưu trữ vào tập chứng
từ ngày.
- Cuối năm vào thời điểm khóa sổ năm
ngân sách, người nhập in báo cáo thực hiện kiểm
tra số liệu báo cáo, số liệu quyết toán của đơn vị dự toán cấp 4, bảng đối chiếu xác nhận số liệu của đơn
vị dự toán cấp 4 với KBNN nơi đơn vị mở tài khoản để phục vụ công tác khóa sổ,
quyết toán cuối năm.
2.2. Phương pháp kế toán
2.2.1. Dự toán giao trong năm
Căn cứ Phiếu nhập dự toán ngân sách,
người nhập - chuyên viên Tổng cục Thuế ghi (BA - màn hình Dossier):
Nợ TK 9698 - Dự toán khác bằng dự
toán đơn vị cấp 4 giao trong năm
Có TK 9669 - Dự toán
khác đơn vị cấp 1 giao trong năm
Sau khi thực hiện bước đồng bộ hóa
dự toán, hệ thống tự động sinh ra 02 bút toán sau:
Nợ TK 9810 - Đồng bộ hóa dự toán
Có TK 9698 (bộ sổ
trung ương)
Đồng thời:
Nợ TK 9698 (bộ sổ tỉnh)
Có TK 9810 - Đồng bộ
hóa dự toán
2.2.2. Dự toán ứng trước
Căn cứ Phiếu nhập dự toán ngân sách,
người nhập - chuyên viên Tổng cục Thuế ghi (BA - màn hình Dossier):
Nợ TK 9695 - Dự toán khác bằng dự
toán đơn vị cấp 4 ứng trước
Có TK 9668 - Dự toán
khác đơn vị cấp 1 ứng trước
Sau khi thực hiện bước đồng bộ hóa
dự toán, hệ thống tự động sinh ra 02 bút toán sau:
Nợ TK 9810 - Đồng bộ hóa dự toán
Có TK 9695 (bộ sổ
trung ương)
Đồng thời:
NợTK 9695 (bộ sổ tỉnh)
Có TK 9810 - Đồng bộ
hóa dự toán
2.2.3. Phương pháp điều chỉnh
Phương pháp điều chỉnh thực hiện theo
hướng dẫn tại Phụ lục số 04 kèm theo.
III. Xử lý dự
toán cuối quý, cuối năm
- Việc xử lý dự toán cuối quý, cuối
năm thực hiện theo hướng dẫn tại điểm 2 Công văn số 3614/BTC-PC ngày 21/03/2014
của Bộ Tài chính.
- Về trách nhiệm thực hiện Quy trình xử lý cuối năm trên TABMIS đối với số
dư dự toán hoàn thuế GTGT cấp 4:
+ Hết thời gian chỉnh lý quyết toán
(sau ngày 31/01 năm sau), Cục Thuế các tỉnh, thành
phố có trách nhiệm đối chiếu với KBNN, xác định số dư dự toán kinh phí
hoàn thuế GTGT và đề nghị KBNN đồng cấp thực hiện xử lý số dư dự toán theo đúng
quy định tại Công văn số 3614/BTC-PC ngày 21/03/2014.
+ Căn cứ đề nghị của Cục Thuế, KBNN
thực hiện xử lý số dư theo đúng quy định hiện hành.
C. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Công văn này được áp dụng từ năm
ngân sách 2014.
2. Tổng cục Thuế phối hợp với KBNN để thực hiện cấp tài khoản
đăng nhập TABMIS theo quy định tại Quyết định số 04/QĐ-BTC ngày 04/01/2012 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy chế cấp, quản lý và sử dụng tài khoản đăng
nhập TABMIS.
3. Cục Thuế các tỉnh, thành phố thực
hiện đăng ký (mở) và sử dụng tài khoản hoàn thuế GTGT (TK dự toán cấp 4) tại
các đơn vị KBNN đồng cấp theo quy định tại Thông tư số 61/2014/TT-BTC ngày
12/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài
khoản tại KBNN trong điều kiện áp dụng
TABMIS.
Đề nghị các đơn vị tổ chức triển khai
thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh về
Bộ Tài chính (KBNN) để nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ (để b/c);
- Vụ Pháp chế;
- KBNN;
- KBNN các tỉnh, thành phố;
- Cục Thuế các tỉnh, thành phố;
- Lưu:VT, KBNN (155 bản).
|
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC KHO BẠC NHÀ NƯỚC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Đại Trí
|
PHỤ LỤC 01
NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP VÀ QUY
TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
(Kèm theo Công văn số 9489/BTC-KBNN ngày 14/7/2014 của Bộ Tài chính)
1. Phiếu nhập dự toán ngân sách (Mẫu
số C6-01/NS)
Mục đích
Phiếu nhập dự toán ngân sách là chứng
từ kế toán do các đơn vị thực hiện nhập dự toán: CQTC, các đơn vị dự toán tham
gia TABMIS, KBNN lập để hạch toán nhập dự toán của các cấp dự toán ngân sách (cấp
0,1,2,3), của đơn vị sử dụng ngân sách và cấp
0 của ngân sách xã.
Phiếu nhập dự toán được sử dụng để nhập
dự toán giao trong năm, dự toán bổ sung,
dự toán điều chỉnh của cấp có thẩm quyền.
Lưu ý thêm các trường hợp sau:
(1) Dùng để nhập dự toán của các cấp
dự toán ngân sách đối với các quyết định
giao dự toán có phát sinh ít tổ hợp tài khoản dự toán và sử dụng nhập trực tiếp
tổ hợp tài khoản cấp 4.
(2) Dùng ghi chép nghiệp vụ chuyển
nguồn dự toán theo tài khoản tổng hợp (số liệu chi tiết chuyển nguồn dự toán được
kết xuất từ hệ thống theo quy định được kèm theo mẫu này)
(3) Dùng trong trường hợp thu hồi dự
toán để chuyển năm sau.
Phương pháp và trách nhiệm ghi
chép
- Ghi năm ngân sách.
- Chuyên viên CQTC, ĐVSDNS, Kế toán viên KBNN ghi đầy đủ yếu tố số thứ tự
phiếu nhập dự toán NS, số quyết định giao dự toán, tên ĐVSDNS, năm ngân sách, mỗi
dòng ghi chi tiết theo mã TKTN, mã cấp NS, mã ĐVQHNS, mã chương, mã ngành kinh
tế, mã CTMT, DA và HTCT (nếu có), mã nguồn NSNN (Mã TCNKP), mã dự phòng, mã loại
dự toán, số tiền.
- Ghi ngày tháng năm, ký và đóng dấu
theo quy định.
Luân chuyển chứng từ:
Kế toán lập 02 liên Phiếu nhập dự
toán ngân sách và xử lý:
+ 01 liên lưu cùng với hồ sơ dự toán
kinh phí;
+ 01 liên làm căn cứ hạch toán kế toán và lưu.
2. Phiếu nhập dự toán cấp 0 (Mẫu số
C6-02/NS)
Mục đích
- Phiếu nhập dự toán cấp 0 là: chứng
từ kế toán dùng cho CQTC các cấp ngân sách(trừ ngân sách xã) căn cứ vào nội
dung của văn bản giao dự toán cấp 0 của cấp có thẩm
quyền, chuyển tải các nội dung thành các tổ hợp tài khoản dự toán cấp 0
trước khi nhập vào TABMIS.
- Đảm bảo hoàn chỉnh dữ liệu tổng thể dễ tra cứu, giảm thiểu các giao dịch
điều chỉnh trong quá trình nhập dữ liệu, chuẩn hóa
các thông tin đầu vào trong hoạt động quản lý điều hành ngân sách.
Phương pháp và trách nhiệm ghi
chép
- Ghi năm ngân sách.
- Số thứ tự.
- Cột nội dung: Ghi chép các nội dung
theo thứ tự của Biểu mã nhiệm vụ chi NSNN (kèm theo QĐ số 63/2008/QĐ-BTC ngày
01/08/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
- Phần chi tiết các cột còn lại, mỗi
dòng ghi chi tiết theo: số và ngày quyết định giao dự toán, mã loại dự toán, mã
TKKT, mã cấp NS, mã ĐVQHNS, mã chương, mã ngành kinh tế, mã CTMT,DA và HTCT, mã
nguồn NSNN, số tiền, số lô bút toán, số ID, số giao dịch Dossier.
- Ký và đóng dấu đầy đủ vào nơi quy định.
Luân chuyển chứng từ
Kế toán, chuyên viên TC lập 02 liên
Phiếu nhập dự toán cấp 0 và xử lý:
- 01 liên lưu cùng với hồ sơ dự toán
kinh phí;
- 01 liên làm căn cứ hạch toán kế
toán và lưu.
3. Phiếu phân bổ dự toán (Mẫu số
C6-03/NS)
Mục đích
- Phiếu phân bổ dự toán là chứng từ kế
toán dùng cho CQTC, KBNN, các đơn vị dự toán tham gia TABMIS, căn cứ vào nội
dung của văn bản giao dự toán của cấp có thẩm quyền chuyển tải các nội dung
thành các tổ hợp tài khoản dự toán, thể hiện quy trình phân bổ dự toán từ đơn vị dự toán cấp trên giao cho các đơn vị dự
toán trực thuộc trước khi nhập vào TABMIS.
- Đảm bảo hoàn chỉnh dữ liệu tổng thể
quy trình phân bổ ngân sách, dễ tra cứu, giảm thiểu các giao dịch điều chỉnh
trong quá trình nhập dữ liệu, chuẩn hóa
các thông tin đầu vào trong hoạt động quản lý điều hành ngân sách.
Phiếu phân bổ dự toán được sử dụng để
phân bổ dự toán giao trong năm, dự toán bổ sung, điều chỉnh phân bổ dự toán của
cấp có thẩm quyền.
Lưu ý: Mẫu này dùng để nhập dự
toán của các cấp dự toán ngân sách đối với
các quyết định giao dự toán có phát sinh nhiều cấp dự toán, nhiều tổ hợp tài
khoản dự toán.
Phương pháp và trách nhiệm ghi
chép
- Ghi năm ngân sách
- Số thứ tự.
- Cột nội dung: Ghi chép các nội dung
theo thứ tự của Biểu mã nhiệm vụ chi NSNN (kèm theo QĐ số 63/2008/QĐ-BTC ngày
01/08/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
- Phần chi tiết các cột còn lại, mỗi
dòng ghi chi tiết theo: Số tiền, loại dự toán, mã TKKT, mã cấp NS, mã ĐVQHNS,
mã ngành kinh tế, mã CTMT, mã KB, mã nguồn NSNN, mã dự phòng; Loại dossier phân
bổ; số lô bút toán, số ID, số giao dịch Dossier.
- Ký và đóng dấu đầy đủ vào nơi quy định
Luân chuyển chứng từ
Kế toán, chuyên viên cơ quan tài
chính lập 02 liên Phiếu phân bổ dự toán:
+ 01 liên lưu cùng với hồ sơ dự toán
kinh phí;
+ 01 liên làm căn cứ hạch toán kế
toán và lưu.
4. Phiếu điều chỉnh dự toán (Mẫu số
C6-04/KB)
Mục đích
Phiếu điều chỉnh dự toán là chứng từ
kế toán dùng trong nội bộ một đơn vị thực hiện nhập dự toán: CQTC, các đơn vị dự
toán tham gia TABMIS, KBNN; được sử dụng để điều chỉnh về dự toán kinh phí ngân
sách trong quá trình hạch toán kế toán có phát sinh sai lầm, sử dụng cho nghiệp
vụ đảo dự toán tạm cấp, phục hồi bút toán khử số dư âm khi điều chỉnh các khoản
chi có kiểm soát dự toán năm trước sau khi đã chạy chương trình chuyển nguồn, hủy
dự toán trong trường hợp không được chuyển sang năm sau hoặc bút toán hủy dự
toán khi thực hiện chuyển nguồn ở kỳ 13.
Phương pháp và trách nhiệm ghi
chép
- Ghi ngày, tháng, năm lập phiếu điều
chỉnh, ngày ghi sổ bút toán điều chỉnh, tên đơn vị sử dụng ngân sách ghi tóm tắt
diễn giải nội dung điều chỉnh, mỗi dòng ghi chi tiết theo mã TKTN, mã cấp NS,
mã ĐVQHNS, mã chương, mã ngành kinh tế, mã CTMT,DA và HTCT (nếu có), mã KBNN,
mã nguồn NSNN (Mã TCMKP), mã dự phòng, mã loại dự toán, số tiền.
- Ký và đóng dấu đầy đủ vào nơi quy định.
Luân chuyển chứng từ
Kế toán lập 03 liên Phiếu điều chỉnh dự toán:
- 01 liên làm căn cứ hạch toán và
lưu;
- 01 liên lưu cùng với các tài liệu
yêu cầu điều chỉnh hồ sơ;
- 01 liên gửi trả đơn vị yêu cầu điều
chỉnh (nếu có).
PHỤ LỤC 02
NGUYÊN TẮC KẾT HỢP TỔ HỢP TÀI KHOẢN DỰ
TOÁN ĐỐI VỚI KẾ TOÁN DỰ TOÁN HOÀN THUẾ GTGT
(Kèm theo Công văn số 9489/BTC-KBNN ngày 14 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài
chính)
I. Phiên dự toán cấp 0
Căn cứ vào quyết định dự toán chi ngân sách Trung ương theo ngành, lĩnh vực
Quốc hội quyết định hàng năm, bao gồm dự toán chi trong cân đối ngân sách Trung
ương và chi từ nguồn thu quản lý qua ngân sách (gồm cả dự toán bổ sung) để
phiên dự toán cấp 0. Đối với dự toán hoàn thuế GTGT, thực hiện phiên tổ hợp tài
khoản cấp 0 theo nguyên tắc sau:
- Mã quỹ: 01
- Mã tài khoản kế toán: Theo chế độ kế
toán nhà nước áp dụng cho TABMIS. Chọn tài khoản tự nhiên tương ứng dự toán cấp
0 (Tài khoản 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp 0).
- Mã nội dung kinh tế: 9999
- Mã cấp ngân sách: cấp 1
- Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách:
2997900
- Mã địa bàn hành chính: 99999
- Mã chương: 999
- Mã ngành kinh tế: Mã Nhiệm vụ chi
theo Quyết định số 63/2008/QĐ-BTC ngày 01/08/2008 (Chọn mã nhiệm vụ chi 949 -
Các khoản chi còn lại)
- Mã chương trình mục tiêu, dự án:
99999.
- Mã Kho bạc nhà nước: 9999
- Mã nguồn ngân sách nhà nước: 02 -
Kinh phí hoàn thuế GTGT.
- Mã dự phòng: 000.
2. Phiên dự toán cấp 1
Dự toán hoàn thuế sau khi được cấp có
thẩm quyền duyệt giao cho Tổng cục Thuế
quản lý sẽ được Vụ NSNN nhập dự toán cấp 0 và phân bổ dự toán từ cấp 0 đến cấp
1 - Tổng cục Thuế (đối với dự toán giao
trong năm); nhập dự toán cấp 1 trước năm
sau. Thực hiện phiên tổ hợp tài khoản cấp I theo nguyên tắc sau:
- Mã quỹ: 01
- Mã tài khoản kế toán: Theo chế độ kế
toán áp dụng cho TABMIS. Chọn tài khoản tự nhiên tương ứng dự toán cấp 1 (như
9668- Dự toán khác đơn vị cấp 1 ứng trước, 9669 - Dự toán khác đơn vị cấp 1
giao trong năm)
- Mã nội dung kinh tế: 9999
- Mã cấp ngân sách: cấp 1
- Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách:
Mã đơn vị quan hệ ngân sách của Tổng cục Thuế.
- Mã địa bàn hành chính: 99999
- Mã chương: 160
- Mã ngành kinh tế: Mã Nhiệm vụ chi
theo quyết định 63/2008/QĐ-BTC ngày 01/8/2008 (chọn mã nhiệm vụ chi 949)
- Mã chương trình mục tiêu, dự án:
99999.
- Mã Kho bạc nhà nước: Ghi giá trị
9999.
- Mã nguồn NSNN: 02 - Kinh phí hoàn
thuế GTGT.
- Mã dự phòng: 000.
3. Phiên dự toán cấp 4
Căn cứ Quyết định phân bổ, giao dự
toán của Tổng cục Thuế phân bổ, giao cho các Cục Thuế, thực hiện phiên tổ hợp
tài khoản cấp 1 theo nguyên tắc sau:
- Mã quỹ: 01
- Mã tài khoản kế toán: Theo chế độ kế
toán nhà nước áp dụng cho TABMIS. Chọn tài khoản tự nhiên tương ứng dự toán cấp
4 (9698 - Dự toán khác bằng dự toán đơn vị cấp 4 giao trong năm, 9695 - Dự toán
khác bằng dự toán đơn vị cấp 4 ứng trước).
- Mã nội dung kinh tế: 0000
- Mã cấp ngân sách: cấp 1
- Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách:
mã của đơn vị dự toán cấp 4 (Cục Thuế, VP Tổng
cục Thuế).
- Mã địa bàn hành chính: 00000
- Mã chương: 160
- Mã ngành kinh tế: 369
- Mã chương trình mục tiêu, dự án:
00000
- Mã Kho bạc Nhà nước: Ghi mã KBNN
nơi đơn vị dự toán cấp 4 (Cục Thuế, VP Tổng cục Thuế) đăng ký (mở) tài khoản.
- Mã nguồn ngân sách nhà nước: 02 -
Kinh phí hoàn thuế GTGT
- Mã dự phòng: 000.
Lưu ý:
- Đối với TK nguồn 9100 - Nguồn dự
toán: Có các tài khoản cấp 2: 9111, 9121, 9131,... các tài khoản này kết hợp với mã quỹ 01, mã TKTN và mã KBNN
- Đối với TK 9611- Điều chỉnh dự
toán: Các đoạn mã của tài khoản 9611 được kết hợp giống như các tổ hợp tài khoản
dự toán cần điều chỉnh, ví dụ: Khi phát sinh điều chỉnh liên quan tài khoản dự
toán cấp 4, nguyên tắc kết hợp các đoạn mã của TK 9611 tương tự như tổ hợp tài
khoản dự toán cấp 4 cần điều chỉnh.
PHỤ LỤC 03
TÀI KHOẢN TỔNG HỢP - DỰ TOÁN KHÁC CẤP 4
(Kèm theo Công văn số 9489/BTC-KBNN ngày 14 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài chính)
Tài khoản cha
|
Tài khoản dự
toán 1
|
Tài khoản dự
toán 2
|
Tài khoản tạm ứng
1
|
Tài khoản tạm ứng
2
|
Tài khoản chi
|
Tên tài khoản
|
Ghi chú
|
1/ Kiểm soát dự toán năm nay:
|
|
9813
|
9698
|
|
|
|
8991
|
Tổng hợp Dự toán khác bằng dự toán đơn vị cấp 4
giao trong năm
|
Bổ sung
|
2/ Kiểm soát dự toán ứng trước:
|
|
9821
|
9695
|
|
1988
|
|
|
Tổng hợp Dự toán khác bằng dự toán đơn vị cấp 4 ứng
trước
|
Bổ sung
|
PHỤ LỤC 04
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN HOÀN THUẾ GTGT KHI THỰC
HIỆN QUY TRÌNH PHÂN BỔ TỪ CẤP 1 ĐẾN CẤP 4
(Kèm theo Công văn số 9489/BTC-KBNN ngày 14 tháng 07 năm 2014 của Bộ Tài
chính)
Phương pháp điều chỉnh dự toán hoàn thuế GTGT khi
thực hiện quy trình phân bổ từ cấp 1 đến cấp 4 (áp dụng cho Tổng cục Thuế) thực
hiện như sau:
1. Trường hợp
khi chưa thực hiện bước đồng bộ hóa
1.1. Điều chỉnh trong trường hợp người sử dụng
nhập sai do chọn sai loại giao dịch (Dossier type), sai mã loại dự toán tại
thông tin trường động
Người nhập (chuyên viên Tổng cục Thuế) xóa Dossier type, nhập lại Dossier type đúng đã được
thiết lập khi xây dựng luồng phê duyệt.
1.2. Phát hiện sai lầm khi chưa lưu bút toán
Người nhập có thể chỉnh sửa hoặc xóa bút toán để nhập
lại bút toán đúng.
1.3. Phát hiện sai sau khi thực hiện các bước: Lưu
- Kiểm tra dự toán - Dành dự toán của bút
toán Dossier.
Các thông tin của Dossie này không thể sửa, xóa.
Người nhập đệ trình phê duyệt, người phê duyệt từ chối phê duyệt, người nhập
truy vấn lại bút toán Dossier sửa trực tiếp các yếu tố sai, lưu và đệ trình phê
duyệt
1.4. Điều chỉnh sau khi người phê duyệt đã phê
duyệt bút toán (đã kết sổ hoặc chưa kết sổ
bút toán)
1.4.1. Trường hợp sai số tiền, sai đoạn mã tổ hợp
tài khoản:
Thực hiện điều chỉnh bút toán trên màn hình ngân
sách:
Đỏ Nợ TK đích
Đỏ Có TK nguồn
Hoặc chỉ điều chỉnh đối với 1 vế của tổ hợp tài khoản
sai:
Đỏ Nợ TK đích (sai)
Đen Nợ TK đích (đúng)
Thực hiện phân bổ lại.
1.4.2. Điều chỉnh theo quyết định của cấp có thẩm quyền:
Người nhập căn cứ Quyết định điều chỉnh của cấp có
thẩm quyền, lập Phiếu điều chỉnh dự toán, thực hiện:
- Cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh tăng dự toán của
đơn vị: Thực hiện bổ sung dự toán cho đơn vị theo đúng quy trình phân bổ.
- Cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh giảm:
Thực hiện điều chỉnh bằng bút toán trên màn hình
Ngân sách (hạch toán ngược vế với quy trình phân bổ)
Nợ TK nguồn
Có TK đích
2. Trường
hợp đã thực hiện bước đồng bộ hóa
2.1. Trường hợp sau khi thực hiện bước đồng bộ
hóa, phát hiện phân bổ sai cấp 4 hoặc sai cấp 1 và KBNN chưa thực hiện chi hoàn
thuế GTGT cho đơn vị hưởng:
* Tại bộ sổ tỉnh:
+ Người nhập (chuyên viên Tổng cục Thuế) nhập bút
toán trên màn hình ngân sách, rút dự toán từ tài khoản dự toán đơn vị cấp 4 về
tài khoản điều chỉnh dự toán:
Nợ TK 9611- Điều chỉnh dự toán
Có TK dự toán đơn vị cấp 4
+ Người duyệt thực hiện phê duyệt bút toán này, kết
sổ và chạy chương trình đồng bộ hóa “Tự động đồng bộ hóa dự toán từ bộ sổ tỉnh
về bộ sổ trung ương”, hệ thống tự động sinh ra các bút toán sau:
Nợ TK 9810 - Đồng bộ hóa dự toán trung gian
Có TK 9611 - Điều chỉnh dự toán (bộ
sổ tỉnh)
Đồng thời
Nợ TK 9611 - Điều chỉnh dự toán (bộ sổ trung ương)
Có TK 9810 - Đồng bộ hóa dự toán
trung gian
* Tại bộ sổ trung ương:
Người nhập (chuyên viên Tổng cục Thuế), nhập bút
toán trên màn hình ngân sách, rút dự toán từ TK điều chỉnh dự toán về tài khoản
sai (cấp 4 hoặc cấp 1 sai)
Nợ TK 9668, 9669 - Dự toán khác đơn vị cấp 1 ứng
trước/giao trong năm;
hoặc Nợ TK 9695, 9698 - Dự toán khác bằng dự toán đơn
vị cấp 4 ứng trước /giao trong năm.
Có TK 9611 - Điều chỉnh dự toán
Người phê duyệt phê duyệt bút toán
(1) Người nhập điều chỉnh từ cấp 4 sai về cấp 4
đúng, phân hệ BA - màn hình ngân sách
Đỏ Nợ TK dự toán phân bổ cho đơn vị cấp 4 (sai)
Đen Nợ TK dự toán phân bổ cho cấp 4 (đúng)
Thực hiện đồng bộ hóa lại.
(2) Nếu sai ở cấp 1, việc điều chỉnh sai ở cấp 1 do
Vụ NSNN thực hiện
Đỏ Nợ TK dự toán phân bổ cho đơn vị cấp 1 (sai)
Đen Nợ TK dự toán phân bổ cho cấp 1 (đúng)
Sau đó thực hiện lại quy trình phân bổ từ cấp 1 và
đồng bộ lại từ cấp 4 (do Tổng cục Thuế thực
hiện)
2.2. Điều chỉnh phát hiện sai đoạn mã tổ hợp tài
khoản dự toán cấp 4 sau khi KBNN đã thực hiện chi hoàn thuế GTGT cho đơn vị thụ
hưởng:
(1) Căn cứ công văn tra soát của Tổng cục Thuế gửi
KBNN tỉnh, thành phố, kế toán KBNN lập phiếu điều chỉnh, ghi (GL):
Đỏ Nợ TK 1988, 8991 (đoạn mã sai)
Đen Nợ TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh
số liệu
Sau khi Tổng cục Thuế thực hiện bước (2) và (3) tại
tiết này (tiết 2.2) và phân bổ lại dự toán (đoạn mã đúng), đồng bộ hóa về Bộ sổ
tỉnh, kế toán lập phiếu điều chỉnh, ghi (GL):
Đen Nợ TK TK 1988, 8991 (đoạn mã đúng)
Đỏ Nợ TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số
liệu
(2) Dự toán phân bổ cho đơn vị đơn vị cấp 4, được
phục hồi
(3) Tổng cục Thuế thực hiện rút dự toán từ bộ sổ tỉnh
về bộ sổ TW và thực hiện phân bổ lại, thực
hiện tương tự tiết 2.1, điểm 2 nêu trên.
Lưu ý:
- Trước khi thực hiện điều chỉnh và sau mỗi bước thực
hiện bút toán và dành dự toán người nhập nên truy vấn quỹ để biết tình trạng và
số dư của các TK điều chỉnh liên quan: TK dự toán, TK chi,...
- Sau khi thực hiện điều chỉnh, người nhập truy vấn
quỹ kiểm tra lại số liệu để đảm bảo các bút toán đã được điều chỉnh đúng.