TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 8205/CTHN-TTHT
V/v chính sách thuế TNCN
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2023
|
Kính
gửi: Ông Văn Thành Long
(Địa chỉ: Tòa B, Chung cư Hongkong Tower, 243A Đê La Thành,
Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội - MST: 8462443498)
Ngày 05/12/2022, Cục Thuế TP Hà Nội
nhận được công văn không số ngày 02/12/2022 của ông Văn Thành Long (sau đây gọi
tắt là Độc giả) vướng mắc về chính sách thuế TNCN. Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến
như sau:
- Căn cứ Thông tư 111/2013/ TT-BTC
ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật thuế thu nhập cá
nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị
định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế
thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá
nhân hướng dẫn:
+ Tại khoản 2 Điều 2 quy định các
khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công:
“Theo quy định tại Điều 3 Luật
Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP , các khoản thu nhập
chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
...2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền
lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.
...c) Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức như: tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa, tiền hoa hồng môi giới;
tiền tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; tiền tham
gia các dự án, đề án; tiền nhuận bút theo quy định của pháp luật về chế độ nhuận
bút; tiền tham gia các hoạt động giảng dạy; tiền
tham gia biểu diễn văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể
thao; tiền dịch vụ quảng cáo; tiền dịch vụ khác,
thù lao khác.
…”
+ Tại khoản 2 Điều 7 quy định căn cứ
tính thuế đối với thu nhập chịu thuế từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công
của cá nhân cư trú:
“2. Thuế suất
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân
đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công được áp dụng theo Biểu
thuế lũy tiến từng phần quy định tại Điều 22 Luật Thuế thu nhập
cá nhân, cụ thể như sau:
Bậc thuế
|
Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu
đồng)
|
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)
|
Thuế suất (%)
|
1
|
Đến 60
|
Đến 5
|
5
|
2
|
Trên 60 đến 120
|
Trên 5 đến 10
|
10
|
3
|
Trên 120 đến 216
|
Trên 10 đến 18
|
15
|
4
|
Trên 216 đến 384
|
Trên 18 đến 32
|
20
|
5
|
Trên 384 đến 624
|
Trên 32 đến 52
|
25
|
6
|
Trên 624 đến 960
|
Trên 52 đến 80
|
30
|
7
|
Trên 960
|
Trên 80
|
35
|
+ Tại khoản 1 Điều 25 quy định khấu
trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế:
“1.
Khấu trừ thuế
Khấu trừ thuế là việc tổ
chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số
thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu
nhập, cụ thể như sau:
...b) Thu nhập từ tiền lương, tiền
công
b.1)
Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ ba
(03) tháng trở lên thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế
theo Biểu thuế lũy tiến từng phần, kể cả trường hợp
cá nhân ký hợp đồng từ ba (03) tháng trở lên tại
nhiều nơi.
b.2) Đối với cá nhân cư trú ký
hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên nhưng nghỉ làm trước
khi kết thúc hợp đồng lao động thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập vẫn thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần.
... b.5) Số thuế phải khấu trừ đối
với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú được xác
định theo hướng dẫn tại Điều 7 Thông tư này; của cá nhân không cư trú được xác
định theo Điều 18 Thông tư này.
…
i) Khấu trừ thuế đối
với một số trường hợp khác
Các tổ chức, cá nhân trả tiền
công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đọng lao động
(theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký
hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng
có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.
Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất
thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng
ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi
trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có
thu nhập làm cam kết (theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn
về quản lý thuế) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm
thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
...Cá nhân làm cam kết theo hướng
dẫn tại điểm này phải đăng ký thuế và có mã số thuế tại thời điểm cam kết ”
- Căn cứ Điều 10 và Phụ lục I Thông
tư 40/2021/TT-BTC ngày 01/06/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thuế GTGT, TNCN và
quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh:
+ Tại Điều 10 quy định căn cứ tính
thuế
“Điều 10. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế đối
với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu tính thuế và
tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.
1. Doanh thu tính thuế
Doanh thu tính thuế GTGT và doanh
thu tính thuế TNCN đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu bao gồm
thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng,
tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính
thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các
khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết
khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chỉ hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng
tiền; các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu
thêm được hưởng theo quy định; các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường
khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN); doanh thu khác mà hộ kinh doanh,
cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu
được tiền.
…
3. Xác định số thuế phải nộp
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu
tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu
tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN
Trong đó:
- Doanh thu tính thuế GTGT và
doanh thu tính thuế TNCN theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này.
- Tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế
TNCN theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư này. ”
+ Tại Phụ lục I quy định danh mục
ngành nghề tính thuế GTGT, thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với cá
nhân kinh doanh:
STT
|
Danh mục ngành nghề
|
Tỷ lệ % tính thuế GTGT
|
Thuế suất thuế TNCN
|
2.
|
Dịch vụ, xây dựng không bao
thầu nguyên vật liệu
|
|
|
- Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú
ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác;
hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không
phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện
giải trí;
…
- Các dịch vụ khác, thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;
- Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp);
…
|
5%
|
2%
|
Căn cứ những quy định nêu trên, Cục
Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
1. Trường hợp Độc giả là cá nhân
không đăng ký kinh doanh, ký hợp đồng với Công ty CP thương mại và truyền thông
thời đại để thực hiện dịch vụ quảng cáo cho sản phẩm của Công ty thì tiền thù
lao nhận được từ hợp đồng nêu trên có tính chất tiền lương, tiền công theo quy
định tại điểm c khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC. Thuế TNCN đối với cá
nhân trong trường hợp này thực hiện như sau:
- Trường hợp Độc giả là cá nhân cư
trú nhận được tiền lương, tiền công từ việc ký hợp đồng lao động từ ba (03)
tháng trở lên thì Công ty chi trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu
thuế lũy tiến từng phần theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 25 và khoản 2
Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính.
- Trường hợp Độc giả là cá nhân cư
trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động
dưới ba (03) tháng thì Công ty chi
trả thu nhập có trách nhiệm khấu trừ 10% đối với thu nhập từ 2.000.000 đồng/lần trở lên
trước khi trả thu nhập cho cá nhân theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 25
Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính.
2. Trường hợp Độc giả là cá nhân có
đăng ký kinh doanh, ký hợp đồng với Công ty CP thương mại và truyền thông thời
đại để thực hiện dịch vụ quảng cáo cho sản phẩm của Công ty thì thu nhập mà Độc
giả nhận được từ hợp đồng nêu trên được xác định là thu nhập từ hoạt động kinh
doanh. Độc giả xác định số thuế phải nộp theo hướng dẫn tại Điều 10 và Phụ lục
I Thông tư 40/2021/TT- BTC ngày 01/06/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thuế
GTGT, TNCN và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
Đề nghị Độc giả căn cứ các quy định
của pháp luật được trích dẫn nêu trên và đối chiếu với tình hình thực tế để
thực hiện phù hợp, đúng quy định.
Trong quá trình thực hiện chính sách
thuế, trường hợp còn vướng mắc, đơn vị có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn
của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với
phòng Quản lý hộ kinh doanh, cá nhân và thu khác để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Độc giả
được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng HKDCN;
- Phòng NVDTPC;
- Website Cục Thuế;
- Lưu: VT, TTHT(2).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Tiến Trường
|