TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 78393/CT-TTHT
V/v khấu trừ
thuế TNCN
|
Hà Nội, ngày 04 tháng 12
năm 2017
|
Kính gửi: Bà Nguyễn Thị Hằng
(Đ/c: 6B
Hoàng Diệu - Q. Ba Đình - TP. Hà Nội)
MST:
8002629599
Trả lời công văn không số đề ngày 01/11/2017 của Bà
Nguyễn Thị Hằng hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 7 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày
15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật thuế thu nhập cá nhân, Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số
65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập
cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân:
+ Tại Điều 7 hướng dẫn cách tính thuế TNCN đối với
thuế từ tiền lương, tiền công
“1. Thu nhập tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế
theo hướng dẫn tại Điều 8 Thông tư này trừ (-) các khoản giảm trừ sau:
a) Các khoản giảm trừ gia cảnh theo hướng dẫn tại khoản
1, Điều 9 Thông tư này;
b) Các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện
theo hướng dẫn tại khoản 2, Điều 9 Thông tư này;
c) Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học theo hướng dẫn tại khoản
3, Điều 9 Thông tư này.
2. Thuế suất
Thuế suất
thuế thu nhập cá nhân đối với
thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công được áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần quy định tại Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân, cụ thể như sau:
Bậc thuế
|
Phần thu nhập tính thuế/năm
(triệu đồng)
|
Phần thu nhập tính thuế/tháng
(triệu đồng)
|
Thuế suất (%)
|
1
|
Đến 60
|
Đến 5
|
5
|
2
|
Trên 60 đến 120
|
Trên 5 đến 10
|
10
|
3
|
Trên 120 đến 216
|
Trên 10 đến 18
|
15
|
4
|
Trên 216 đến 384
|
Trên 18 đến 32
|
20
|
5
|
Trên 384 đến 624
|
Trên 32 đến 52
|
25
|
6
|
Trên 624 đến 960
|
Trên 52 đến 80
|
30
|
7
|
Trên 960
|
Trên 80
|
35
|
3. Cách tính thuế
Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công
là tổng số thuế tính theo từng bậc
thu nhập. Số thuế tính theo từng bậc thu
nhập bằng thu nhập tính thuế của bậc thu nhập nhân (x) với thuế suất tương ứng của bậc
thu nhập đó.
Để thuận tiện cho việc tính toán, có thể áp dụng phương pháp
tính rút gọn theo phụ lục số 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này...
4...
b) Trường hợp cá nhân thuộc diện quyết toán thuế theo
quy định thì thu nhập chịu thuế của năm là tổng thu nhập chịu thuế của từng tháng
được xác định trên cơ sở thu nhập tính thuế đã quy đổi. Trường hợp cá nhân có thu nhập
không bao gồm thuế từ nhiều tổ chức trả thu nhập thì thu nhập chịu thuế của năm
là tổng thu nhập chịu thuế từng
tháng tại các tổ chức trả thu nhập trong năm.”
+ Tại khoản 1 Điều 25 quy định về khấu trừ thuế TNCN
đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công:
“b.1) Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên thì tổ chức, cá
nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần, kể cả trường hợp cá
nhân ký hợp đồng từ ba (03) tháng
trở lên tại nhiều nơi.
…
b.5) Số thuế phải khấu trừ đối với thu nhập từ tiền
lương, tiền công của cá nhân cư trú được xác định theo hướng dẫn tại Điều 7
Thông tư này; của cá nhân không cư trú được xác định theo Điều 18 Thông tư này.”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp tổ chức chi trả
thu nhập từ tiền lương, tiền công cho cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 3
tháng trở lên, kê khai thuế TNCN theo quý thì số thuế TNCN của quý được xác định
bằng tổng số thuế TNCN của từng tháng (theo biểu lũy tiến từng phần) cộng lại.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Bà Nguyễn Thị Hằng được
biết./.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- Phòng Pháp
chế;
- Lưu: VT, TTHT(2).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Mai Sơn
|