|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
763/BTC-TCT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Đặng Hạnh Thu
|
Ngày ban hành:
|
16/01/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số: 763/BTC-TCT
V/v hướng dẫn tỷ lệ GTGT áp dụng đối với hoạt
động kinh doanh, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật.
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 1 năm 2009
|
Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương.
Căn cứ Khoản 2 Điều 11 Chương II Luật thuế giá trị gia tăng năm 2008;
Điều 38 Luật Quản lý thuế; Điều 8 Nghị định
123/2008/NĐ-CP ngày 8/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng; điểm 2.2.c
Mục III Phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng;
Bộ Tài chính hướng
dẫn tỷ lệ giá trị gia tăng áp dụng từ ngày 1/1/2009 làm căn cứ tính thuế giá trị
gia tăng phải nộp đối với hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh, cá nhân kinh
doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng
từ theo quy định của pháp luật như sau:
1. Biểu tỷ lệ giá
trị gia tăng (sau gọi là tỷ lệ GTGT) được xác định trên cơ sở Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg
ngày 23/1/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống ngành kinh tế
Việt Nam quy định cho sáu (06) nhóm ngành kinh tế và năm (05) khu vực địa lý được
đánh số thứ tự từ khu vực I đến khu vực V trên cơ sở Quyết định 151/2006/QĐ-TTg
ngày 29/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự
toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007 (phụ lục chi tiết đính kèm
công văn này).
2. Tỷ lệ GTGT quy
định cho các khu vực và các nhóm ngành bao gồm tỷ lệ sàn (tỷ lệ tối thiểu) và tỷ
lệ trần (tỷ lệ tối đa).
3. Căn cứ tỷ lệ
quy định của Bộ Tài chính, Cục trưởng Cục thuế đối chiếu với tình hình kinh tế
xã hội tại địa phương để nghiên cứu và ban hành tỷ lệ GTGT áp dụng tại địa
phương, không tiếp tục mở rộng thành nhiều nhóm nhỏ (riêng đối với ngành thương
mại bán các mặt hàng trong trường hợp cần thiết có thể phân thành 2 nhóm: bán
buôn, bán lẻ) và không vượt quá khung tỷ lệ trần, sàn theo hướng dẫn của Bộ Tài
chính.
Công văn này thay
thế công văn số 15907/BTC-TCT ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính.
Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc đề nghị các địa phương báo cáo để Bộ Tài chính (Tổng cục
Thuế) nghiên cứu sửa đổi bổ sung./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC, CST, NSNN;
- Các Ban, đơn vị thuộc TCT;
- Lưu: VT; TCT (VT, CS (3b)).
|
TUQ.
BỘ TRƯỞNG
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Đặng Hạnh Thu
|
BIỂU TỶ LỆ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (%) TRÊN DOANH SỐ ÁP DỤNG TÍNH THUẾ GTGT ĐỐI
VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH, HỘ KINH DOANH, CÁ NHÂN KINH DOANH
(ban hành kèm theo công văn số 763 /BTC-TCT ngày16 / 1 /2009 của Bộ Tài
chính)
STT
|
Nhóm
ngành nghề
|
Tỷ
lệ GTGT
|
Khu
vực I
|
Khu
vực II
|
Khu
vực III
|
Khu
vực IV
|
Khu
vực V
|
I.
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ
sản; khai khoáng; công nghiệp chế biến, chế tạo; sản xuất và phân phối điện,
khi đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí; cung cấp nước; hoạt động quản
lý và xử lý rác thải, nước thải.
|
22-27
|
20-25
|
15-20
|
11-16
|
17-22
|
Riêng “sửa chữa, bảo dưỡng máy
móc thiết bị và sản phẩm kim loại đúc sẵn”; hoạt động gia công.
|
25-30
|
23-28
|
18-23
|
15-20
|
20-25
|
II.
|
Xây dựng
|
|
|
|
|
|
1.
|
Có bao thầu NVL
|
25-30
|
22-27
|
15-20
|
10-15
|
20-25
|
2.
|
Không bao thầu NVL
|
35-40
|
32-37
|
23-28
|
18-23
|
28-33
|
III.
|
Bán buôn, bán lẻ; sửa chữa
ôtô, môtô, xe máy và xe có động cơ khác
|
|
|
|
|
|
1.
|
Bán buôn, bán lẻ các mặt hàng
Riêng bán buôn
Bán buôn Bán lẻ
|
4-9
10-13
|
3-7
|
2-4
|
2-3
|
3-6
|
2.
|
Bán vàng bạc, đá quý, xe hai
bánh gắn máy (gồm cả xe đạp điện)
|
1-6
|
1-5
|
1-3
|
1-2
|
1-4
|
3.
|
Riêng hoạt động “bảo dưỡng, sửa
chữa ôtô, xe máy và xe có động cơ khác”
|
25-30
|
23-28
|
18-23
|
15-20
|
20-25
|
4.
|
Môi giới, đấu giá
|
35-40
|
32-37
|
25-30
|
20-25
|
30-35
|
5.
|
Đại lý hưởng hoa hồng
|
35-40
|
32-37
|
25-30
|
20-25
|
30-35
|
IV.
|
Vận tải kho bãi
|
|
|
|
|
|
1.
|
Vận tải hành khách
|
25-30
|
22-27
|
15-20
|
10-15
|
20-25
|
2.
|
Vận tải hàng hóa
|
20-25
|
17-22
|
12-17
|
10-15
|
15-20
|
3.
|
Riêng "Kho bãi và các hoạt
động hỗ trợ cho vận tải"
|
35-40
|
32-37
|
25-30
|
20-25
|
30-35
|
V.
|
Dịch vụ ăn uống
|
30-35
|
27-32
|
17-22
|
12-17
|
20-25
|
VI.
|
Dịch vụ lưu trú và các dịch vụ
khác
|
|
|
|
|
|
1.
|
Dịch vụ lưu trú
|
|
|
|
|
|
a.
|
Cho thuê nhà làm văn phòng, cửa
hàng; cho người nước ngoài thuê nhà;
|
35-40
|
32-37
|
25-30
|
20-25
|
30-35
|
b.
|
Cho học sinh, sinh viên, công
nhân khu lao động thuê nhà; cho các đối tượng khác thuê nhà để ở.
|
30-35
|
27-32
|
20-25
|
15-20
|
25-30
|
c.
|
Kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ,
nhà trọ
|
35-40
|
32-37
|
25-30
|
20-25
|
30-35
|
2.
|
Cho thuê máy móc, thiết bị
(không kèm theo người điều khiển); cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình, cho
thuê tài sản khác.
|
35-40
|
32-37
|
25-30
|
20-25
|
30-35
|
3.
|
Dịch vụ cầm đồ
|
35-40
|
32-37
|
25-30
|
20-25
|
30-35
|
4.
|
Dịch vụ khác
|
30-35
|
28-33
|
23-28
|
20-25
|
25-30
|
B. NHÓM NGÀNH NGHỀ
Sáu (06) nhóm ngành nghề trong
Biểu tỷ lệ GTGT được xác định trên cơ sở Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
C. KHU VỰC ĐỊA LÝ
05 khu vực địa lý được xác định
trên cơ sở Quyết định 151/2006/QĐ-TTg ngày 29/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm
2007, như sau:
- Khu vực I: Vùng đô thị loại đặc
biệt gồm các phường thuộc các quận của thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí
Minh.
- Khu vực II: Vùng đô thị gồm
các phường thuộc các quận của các thành phố trực thuộc trung ương (không bao gồm
các phường nêu tại khu vực I) và các phường thuộc thành phố, thị xã trực thuộc
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (không bao gồm các phường quy định tại
khu vực III và khu vực IV dưới đây).
- Khu vực III: Vùng núi thấp -
vùng sâu gồm:
+ Các xã, phường, thị trấn miền
núi được công nhận là xã miền núi tại các Quyết định số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997;
Quyết định số 26/1998/QĐ-UB ngày 18/3/1998; Quyết định số 21/1998/QĐ-UBDT&MN
ngày 25/02/1998; Quyết định số 363/2005/QĐ-UBDT ngày 15/8/2005, Quyết định số
01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007 của Uỷ ban Dân tộc và các Quyết định sửa đổi, bổ
sung của Uỷ ban Dân tộc.
+ Các xã, phường, thị trấn vùng
sâu là các xã đồng bằng có điều kiện khó khăn về địa lý tự nhiên, khắc nghiệt về
thời tiết, xa xôi hẻo lánh, xa các trung tâm văn hoá chính trị xã hội, đi lại
khó khăn, ... được xác định theo Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-
BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Liên Bộ Nội vụ - Lao động - Thương binh và Xã hội
- Tài chính - Uỷ ban Dân tộc mà cán bộ, công chức công tác tại địa bàn được hưởng
phụ cấp khu vực.
- Khu vực IV: Vùng cao - hải đảo
gồm:
+ Các xã, phường, thị trấn được
công nhận là xã vùng cao theo các Quyết định của Uỷ ban Dân tộc nêu tại khu vực
III.
+ Các xã hải đảo.
- Khu vực V: Vùng còn lại là các
xã, thị trấn không thuộc quy định tại khu vực III, khu vực IV nêu trên.
Công văn số 763/BTC-TCT về việc hướng dẫn tỷ lệ GTGT áp dụng đối với hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật do Bộ Tài chính ban hành
THE
MINISTRY OF FINANCE
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------
|
No. 763/BTC-TCT
Re: guiding added-value ratios applicable to
business activities, business households and business individuals that fail
to comply with or to fully comply with regulations on accounting, invoices
and documents
|
Hanoi,
January 16, 2009
|
To:
Provincial-level Tax Offices Pursuant to
Clause 2, Article 11, Chapter II of the 2008 Law on Value-Added Tax; Article 38
of the Law on Tax Administration; Article 8 of the Government’s Decree No.
123/2008//ND-CP of December 8, 2008, detailing and guiding a number of articles
of the Law on Value-Added Tax; and Point 2.2.c, Section III, Part B of the
Ministry of Finance’s Circular No. 129/2008/TT-BTC of December 26, 2008,
providing guidance on value-added tax; The Ministry
of Finance guides added-value ratios applicable from January 1, 2009, as bases
for payable value-added tax calculation with respect to business activities,
business households and business individuals that fail to comply with or to
fully comply with regulations on accounting, invoices and documents, as
follows: 1. The Table
of added-value ratios (herein after referred to as added-value ratios) is
determined basing on the Prime Minister’s Decision No. 10/2007/QD-TTg of
January 23, 2007, promulgating Vietnam’s system of economic sectors, applicable
to six (06) groups of economic sectors and five (05) geographical regions
numbered from I to V under the Prime Minister’s Decision No. 151/2006/QD-TTg of
June 29, 2006, promulgating the limit levels for allocating the 2007 regular
state budget expenditure estimate (see the attached Appendix for details). 2. Added-value
ratios prescribed for regions and groups of sectors include floor (minimum) and
ceiling (maximum) ratios. 3. Based on
the ratios specified by the Ministry of Finance, directors of provincial-level
Tax Offices shall, on the basis of the local socio-economic situation, study
and promulgate added-value ratios applicable in their localities, which must
not be higher than ceiling ratios and lower than floor ratios guided by the
Ministry of Finance, and may not divide the groups of sectors into smaller groups
(however, the commodity sale sector may, when necessary, be divided into
wholesale and retail sub-groups), This Official
Letter replaces the Ministry of Finance’s Official Letter No. 15907/BTC-TCT of
December 26, 2008. Any problems
arising in the course of implementation should be reported to the Ministry of
Finance (the General Department of Taxation) for study and amendment and
supplementation. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 UNDER
AUTHORIZATION OF THE MINISTER OF FINANCE
GENERAL DIRECTOR OF TAXATION
Dang Hanh Thu A. TABLE OF ADDED VALUE-TURNOVER
RATIOS (%) FOR VALUE-ADDED TAX CALCULATION, APPLICABLE TO BUSINESS ACTIVITIES,
BUSINESS HOUSEHOLDS AND BUSINESS INDIVIDUALS
(Issued together with the Ministry of Finance’s Official Letter No.
763/BTC-TCT of January 16, 2009) No. Groups of sectors Added-value
ratios Region
I Region
II ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Region
IV Region
V I Agriculture, forestry and
fishery; mining; processing and manufacturing industries; production and
distribution of electricity, gas, hot water and steam, and air conditioning;
water supply; management and treatment of rubbish and wastewater 22-27 20-25 15-20 11-16 17-22 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Particularly, “repair and
maintenance of machinery, equipment and ready-cast metal products”; and
processing 25-30 23-28 18-23 15-20 20-25 II Construction ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 Involving supply of materials 25-30 22-27 15-20 10-15 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2 Not involving supply of
materials 35-40 32-37 23-28 18-23 28-33 III Wholesale and retail; and
repair of automobiles, mopeds, motorcycles and other motor vehicles ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 Wholesale and retail of
commodities 4-9 3-7 2-4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3-6 2 Sale of gold, silver, gems and
motor two-wheelers (including electric bicycles) 1-6 1-5 1-3 1-2 1-4 3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 25-30 23-28 18-23 15-20 20-25 4 Brokerage and auction 35-40 32-27 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 20-25 30-35 5 Agency on commission 35-40 32-37 25-30 20-25 30-35 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Transportation, warehousing
and yards 1 Passenger transportation 25-30 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 15-20 10-15 20-25 2 Cargo transportation 20-25 17-22 12-17 10-15 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3 Particularly, “warehousing,
yards and transportation support activities” 35-40 32-37 25-30 20-25 30-35 V Food services ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 27-32 17-22 12-17 20-25 VI Accommodation and other
services ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 Accommodation service a ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 35-40 32-37 25-30 20-25 30-35 b Lease of houses to pupils,
students and workers; lease of houses to other subjects 30-35 27-32 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 15-20 25-30 c Hotel, rest house and inn
business 35-40 32-37 25-30 20-25 30-35 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Lease of machinery and
equipment (without operators); lease of personal articles, household
appliances and other assets 35-40 32-37 25-30 20-25 30-35 3 Pawnbroking service 35-40 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 25-30 20-25 30-35 4 Other services 30-35 28-33 23-28 20-25 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 B. GROUPS OF
SECTORS Six (06)
groups of sectors in the Table of added-value ratios are determined basing on
the Prime Minister’s Decision No. 10/2007/QD-TTg of January 23, 2007,
promulgating Vietnam’s system of economic sectors. C.
GEOGRAPHICAL REGIONS Five (05)
geographical regions are determined basing on the Prime Minister’s Decision No.
151/2006/QD-TTg of June 29, 2006, promulgating the limit levels for allocating
the 2007 regular state budget expenditure estimate. Specifically: - Region I:
special-grade urban areas, including wards of urban districts of Hanoi and Ho
Chi Minh City. - Region II:
urban areas, including wards of urban districts of centrally run cities
(excluding wards belonging to Region I) and wards of cities and towns of
provinces and centrally run cities (excluding wards belonging to Regions III
and IV). - Region III:
low mountainous and deep-lying areas, including: + Mountainous
communes, wards and townships recognized as mountainous communes under the
Ethnic Minorities Committee’s Decision No. 42/UB-QD of May 23, 1997; Decision
No. 26/1998/QD-UB of March 18, 1998; Decision No. 21/1998/QD-UBDTMN of February
25, 1998; Decision No. 363/2005/QD-UBDT of August 15, 2005; and Decision No.
01/2007/QD-UBDT of May 31, 2007, and amending and supplementing decisions. + Deep-lying
communes, wards and townships determined as remote and solitary delta communes
facing geographical-location, weather or travel difficulties, far from
cultural, political and social centers under Joint Circular No.
11/2005/TTLT-BNV-BLDTBXH-BTC-UBDT of January 5, 2005, of the Ministry of Home
Affairs, the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs, the Ministry
of Finance and the Ethnic Minorities Committee, where cadres and civil servants
are entitled to region-based allowances. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + Communes,
wards and townships belonging to Region III under the Ethnic Minorities
Committee’s decisions which are recognized as highland communes. + Island
communes. - Region V:
remaining areas, including communes and townships not mentioned in Regions III
and IV.-
Công văn số 763/BTC-TCT ngày 16/01/2009 về việc hướng dẫn tỷ lệ GTGT áp dụng đối với hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật do Bộ Tài chính ban hành
27.905
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|