TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 72943/CT-TTHT
V/v thuế suất thuế GTGT.
|
Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 2019
|
Kính gửi: Công ty TNHH U-MAC Việt Nam
(Địa chỉ: Tầng 17, Tòa
nhà ICON4 Tower, số 243A Đê La Thành, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, TP Hà Nội;
MST: 0102625233)
Ngày 30/8/2019, Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn
số 7319/CV-UMAC ngày 27/8/2019 về việc
giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu cho công văn số 7119/CV-UMAC ngày
15/8/2019 của Công ty TNHH U-MAC Việt Nam, Cục
thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013
của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số
209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng quy định:
+ Tại Điều 2 quy định về đối tượng chịu thuế GTGT:
“Điều 2. Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước
ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này.”
+ Tại Điều 9 quy định về thuế suất 0%:
“Điều 9. Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng
hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động
xây dựng, lắp đặt công trình ở nước
ngoài và ở trong khu phi
thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ
thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất
0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở
ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp
cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
- Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;
- Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng
Chính phủ; hàng bán cho cửa
hàng miễn thuế;
- Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam;...
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp
cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài
và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và
tiêu dùng trong khu phi
thuế quan.
…
Trường hợp cung cấp dịch vụ mà hoạt động cung cấp vừa
diễn ra tại Việt Nam, vừa diễn ra ở
ngoài Việt Nam nhưng hợp đồng dịch vụ được ký kết giữa hai người nộp thuế tại Việt Nam hoặc
có cơ sở thường trú tại Việt Nam thì thuế suất 0% chỉ áp dụng đối với phần giá
trị dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam, trừ trường hợp cung cấp dịch vụ bảo
hiểm cho hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất 0% trên toàn bộ giá trị hợp
đồng. Trường hợp, hợp đồng không xác định riêng phần giá trị dịch vụ thực hiện tại Việt Nam
thì giá tính thuế được xác định theo tỷ
lệ (%) chi phí phát sinh tại Việt Nam trên tổng chi phí.
Cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ là người nộp thuế tại
Việt Nam phải có tài liệu chứng minh dịch vụ
thực hiện ở ngoài Việt Nam.
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu:
- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng
từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều
16 Thông tư này.
Riêng đối với trường hợp hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam, cơ sở kinh doanh (bên bán)
phải có tài liệu chứng minh việc giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam như: hợp
đồng mua hàng hóa ký với bên bán hàng hóa ở nước ngoài; hợp đồng bán hàng hóa ký
với bên mua hàng; chứng từ chứng minh hàng hóa được giao, nhận ở ngoài Việt Nam như: hóa đơn
thương mại theo thông lệ quốc tế, vận đơn, phiếu đóng gói, giấy chứng nhận xuất
xứ...; chứng từ thanh toán qua ngân hàng gồm: chứng từ qua ngân hàng của cơ sở
kinh doanh thanh toán cho bên bán hàng hóa ở nước ngoài; chứng từ thanh toán
qua ngân hàng của bên mua hàng hóa
thanh toán cho cơ sở kinh
doanh.
…
b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác
theo quy định của pháp luật;
…”
+ Tại Điều 11 quy định về thuế suất 10%:
“Điều 11. Thuế suất 10%
Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không
được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này...”
Căn cứ các quy định nêu trên, Cục thuế TP Hà Nội có ý
kiến như sau:
Trường hợp Công ty TNHH U-MAC Việt Nam (sau đây gọi
là Công ty) ký hợp đồng cho thuê máy móc, thiết
bị tại Campuchia với Công ty Angkor Eye (doanh nghiệp nước ngoài), các hoạt động
này được thực hiện và tiêu dùng ngoài Việt Nam theo quy định của pháp luật thì
thuộc đối tượng áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng điều
kiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày
31/12/2013 của Bộ Tài chính.
Khi Công ty thuê lại máy móc, thiết bị của các tổ chức
trong nước để phục vụ cho hợp đồng ký giữa Công ty và Công ty Angkor Eye tại
Campuchia nêu trên thì các nhà cung cấp trong nước phải lập hóa đơn, tính thuế GTGT theo mức thuế suất thuế
GTGT 10%.
Trường hợp còn vướng mắc, đề nghị đơn vị liên hệ
Phòng Thanh tra
- Kiểm tra thuế
số 1 để được hướng dẫn.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- Phòng DTPC;
- Phòng TKT1;
- Lưu: VT,
TTHT(2).
|
CỤC TRƯỞNG
Mai Sơn
|