TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 65275/CT-TTHT
V/v chính
sách thuế với thù lao của thành viên HĐQT trả cho Công ty nước ngoài
|
Hà Nội, ngày 19 tháng 8 năm 2019
|
Kính gửi: Tổng công ty tư vấn thiết kế
giao thông vận tải - CTCP
(Địa chỉ: 278
phố Tôn Đức Thắng, Phường Hàng Bột, Quận Đống Đa, Hà Nội;
MST:
0100107839)
Trả lời công văn số 1475/TCKT-TEDI ngày 30/5/2019 và
hồ sơ bổ sung số 1606/TCKT-TEDI ngày 11/6/2019 của Tổng công ty tư vấn thiết kế
giao thông vận tải - CTCP (sau đây được gọi là TEDI) về vướng mắc chính sách
thuế với khoản thù lao của thành viên Hội
đồng quản trị trả cho Công ty nước ngoài, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014
của Bộ Tài ch hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá
nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc
có thu nhập tại Việt Nam, quy định:
+ Tại Điều 1 quy định về đối tượng áp dụng:
“1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú
tại Việt Nam hoặc không có
cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân
nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại
Việt Nam hoặc không là đối
tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu
phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở
hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa
Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc
của Hợp đồng nhà thầu.
…”
+ Tại Điều 11 quy định đối tượng và điều kiện áp dụng:
“Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không
đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Bên Việt
Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo hướng dẫn
tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II.”
+ Tại Điều 12 quy định thuế giá trị gia tăng:
“Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế giá trị gia
tăng và tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu.
…
2. Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu:
“a) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với
ngành kinh doanh:
STT
|
Ngành kinh doanh
|
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT
|
…
|
…
|
...
|
3
|
Hoạt động kinh doanh khác
|
2
|
+ Tại Điều 13 Mục III Chương II quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp theo
phương pháp trực tiếp:
“Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế TNDN và tỷ lệ
(%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế.
Số thuế TNDN phải nộp
|
=
|
Doanh thu tính thuế TNDN
|
x
|
Tỷ lệ thuế TNDN tính trên
doanh thu tính
thuế
|
1. Doanh thu tính thuế TNDN
a) Doanh thu tính thuế TNDN
Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không
bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được,
chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả
các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước
ngoài (nếu có).”
“2. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
a) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với
ngành kinh doanh:
STT
|
Ngành kinh doanh
|
Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính
trên doanh thu tính thuế
|
…
|
|
|
5
|
Hoạt động sản xuất, kinh doanh
khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường
biển, vận chuyển hàng không)
|
2
|
- Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Luật thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế
thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thuế thu nhập cá nhân.
+ Tại Khoản 2 Điều 2 hướng dẫn về thu nhập từ tiền
lương, tiền công:
“2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động
nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền
lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.
…
d) Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội
đồng quản trị doanh nghiệp, ban kiểm soát doanh nghiệp, ban quản lý dự án, hội
đồng quản lý, các hiệp hội, hội nghề nghiệp và các tổ chức khác.”
+ Tại Điểm a.2, khoản 2 Điều 26 hướng dẫn:
“Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công
do các tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài thực hiện khai thuế trực tiếp với cơ
quan thuế theo quý”.
Căn cứ các quy định nêu trên, Cục Thuế TP Hà Nội hướng
dẫn đơn vị về nguyên tắc như sau:
- Trường hợp TEDI chi trả khoản thù lao Hội đồng quản
trị của thành viên Hội đồng quản trị nhưng thanh toán chuyển khoản vào tài khoản
Công ty nước ngoài (tại Nhật Bản), nếu Công ty nước ngoài được toàn quyền sử dụng
khoản tiền thù lao này và đưa vào thu nhập thì TEDI có trách nhiệm kê khai, khấu
trừ, nộp thuế GTGT, TNDN thay cho nhà thầu nước ngoài theo quy định tại Điều
12, Điều 13 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính.
- Trường hợp Công ty nước ngoài (tại Nhật Bản) có
phát sinh chi trả tiền thù lao cho cá nhân người nước ngoài là cá nhân cư trú tại
Việt Nam tham gia Hội đồng quản trị tại TEDI thì
khoản thu nhập này thuộc thu nhập chịu thuế TNCN. Cá nhân người nước ngoài có trách nhiệm
khai thuế, quyết toán thuế TNCN theo quy định tại Điểm a.2 khoản 2 Điều 26 Thông tư 111/2013/TT-BTC nêu trên.
Đề nghị Công ty căn cứ hồ sơ, thực tế phát sinh để thực
hiện. Trường hợp còn vướng mắc, đề nghị Công
ty liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra thuế số 4 để được hướng dẫn.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Tổng công ty tư vấn thiết
kế giao thông vận tải - CTCP được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- Phòng TKT4;
- Phòng DTPC;
- Lưu: VT,TTHT (2).
|
CỤC TRƯỞNG
Mai Sơn
|