Kính gửi:
|
- Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Thuế Doanh nghiệp lớn.
|
Ngày 21/3/2023 Tổng cục Thuế ban hành công văn số 846/TCT- DNNCN gửi
Cục Thuế các tỉnh, thành phố về rà soát, chuẩn hóa MST cá nhân.
Tổng cục Thuế nhận được báo cáo của một số Cục Thuế về công tác triển khai
cũng như những khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai rà soát, chuẩn hóa
MST cá nhân. Tuy nhiên, kết quả công tác triển khai rà soát, chuẩn hóa MST cá
nhân với tỷ lệ số lượng MST cá nhân có thông tin khớp đúng
với CSDLQGDC của Bộ Công an còn chưa cao.
Để đẩy nhanh tiến độ triển khai rà soát, chuẩn hóa dữ liệu MST cá nhân;
hoàn thiện việc đồng bộ dữ liệu về thuế với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đồng
thời đảm bảo tính hiệu quả, phù hợp với thực trạng MST cá nhân và nguồn lực của
các cơ quan thuế; chuẩn bị cho việc sử dụng mã số định danh cá nhân thay cho mã
số thuế, Tổng cục Thuế đề nghị Cục Thuế các tỉnh, thành phố tiếp tục triển khai
các giải pháp rà soát, chuẩn hóa dữ liệu MST cá nhân, cụ thể:
1. Tiếp tục đẩy mạnh triển khai các giải pháp tuyên truyền, hỗ trợ NNT
kê khai thay đổi thông tin đăng ký thuế đảm bảo mục tiêu rà soát, chuẩn hóa
theo các nội dung tại công văn 846/TCT-DNNCN ngày 21/3/2023 của Tổng cục Thuế.
2. Triển khai việc rà soát, chuẩn hóa dữ liệu MST cá nhân, trong đó ưu
tiên tập trung rà soát, chuẩn hóa dữ liệu MST cá nhân của các nhóm sau:
+ Nhóm 1: NNT cá nhân đang hoạt động có phát sinh thu nhập từ tiền
lương tiền công phát sinh trên Bảng
kê 05-1, tờ khai quyết toán thuế TNCN năm 2022 của các cơ quan chi trả đang
hoạt động tại quản lý của cơ quan thuế.
+ Nhóm 2: NNT sử dụng đất phi nông nghiệp (PNN) có phát sinh trên số phát
sinh thuế PNN năm 2023.
+ Nhóm 3: NNT hộ kinh doanh đang có nghĩa vụ nợ/ nộp thừa tại thời điểm
rà soát hoặc NNT hộ kinh doanh có thông tin về CCCD/CMND
+ Nhóm 4: NNT cá nhân khác không thuộc Nhóm 1, 2, 3 nêu trên nhưng có phát
sinh nghĩa vụ thuế nợ/ nộp thừa tại thời điểm rà soát; và có thông tin về CCCD/
CMND.
- Đối với các trường hợp còn lại (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4 nêu
trên): Khi NNT phát sinh các giao dịch với cơ quan thuế thì cơ quan thuế chủ động
rà soát, yêu cầu NNT thay đổi, cập nhật thông tin đăng ký thuế trước khi thực
hiện thủ tục với cơ quan thuế.
(Nội dung hướng dẫn rà soát theo từng nhóm NNT, nội dung tuyên truyền
theo Phụ lục I, II đính
kèm).
3. Tổ chức triển khai
Để đảm bảo tính hiệu quả công tác rà soát, chuẩn hóa MST
cá nhân phù hợp với thực tiễn công tác quản lý thuế và nguồn lực của cơ quan
thuế; Tổng cục Thuế đề nghị:
- Lãnh đạo Cục Thuế các tỉnh, thành phố; các Tổ chỉ đạo,
Tổ triển khai tập trung chỉ đạo, tổ chức triển khai quyết liệt
công tác rà soát các nhóm MST cá nhân theo hướng dẫn tại Phụ lục I đính kèm trong đó ưu tiên công tác rà soát,
chuẩn hóa dữ liệu MST từ nhóm 1 đến nhóm 4;
- Vụ DNNCN chủ trì phối hợp với các Vụ, đơn vị hướng dẫn, giải đáp vướng
mắc của Cục Thuế về nghiệp vụ trong rà soát, chuẩn hóa MST cá nhân;
- Cục CNTT chủ trì phối hợp với các Vụ, đơn vị hoàn thiện việc nâng cấp
ứng dụng CNTT hỗ trợ công tác rà soát, chuẩn hóa MST cá nhân (bao gồm các ứng dụng
hỗ trợ công tác kiểm đếm kết quả rà soát làm căn cứ đánh giá công tác chuẩn hóa
của cơ quan thuế); và phối hợp với Vụ DNNCN tổ chức hướng dẫn, tập huấn cho Cục
Thuế các tỉnh, thành phố trong việc khai thác dữ liệu, sử dụng ứng dụng CNTT phục
vụ rà soát, chuẩn hóa MST cá nhân.
Trong quá trình triển khai có vướng mắc, đề xuất đề nghị Cục Thuế các tỉnh,
thành phố liên hệ đầu mối tại Tổng cục Thuế qua địa chỉ mail:
[email protected].
Tổng cục Thuế thông báo Cục Thuế các tỉnh, thành phố biết và tổ chức thực
hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Tổng cục (để b/c);
- Các đơn vị TCT: CNTT, KK, PC, TTHT;
- Lưu: VT, DNNCN.
|
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC I
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN
RÀ SOÁT, CHUẨN HÓA THÔNG TIN NGƯỜI NỘP THUẾ CÁ NHÂN
(Kèm theo công văn số 6059/TCT-DNNCN ngày 29/12/2023
của Tổng cục Thuế)
I. Phân loại đối tượng NNT cá nhân phải rà
soát, chuẩn hóa thông tin
1. Nhóm 1: NNT cá
nhân đang hoạt động có phát sinh thu nhập từ tiền lương tiền công phát sinh
trên Bảng kê 05-1 - Tờ
khai quyết toán thuế TNCN năm 2022 của các cơ quan chi trả đang hoạt động thuộc
cơ quan thuế quản lý.
2. Nhóm 2: NNT sử dụng
đất phi nông nghiệp (PNN) có phát sinh trên sổ phát sinh thuế PNN năm 2023.
3. Nhóm 3: NNT hộ
kinh doanh đang có nghĩa vụ nợ/ nộp thừa tại thời điểm rà soát hoặc NNT hộ kinh
doanh có thông tin về CCCD/CMND.
4. Nhóm 4: NNT cá
nhân không thuộc Nhóm 1, 2, 3 nêu trên nhưng có phát sinh nghĩa vụ thuế nợ/ nộp
thừa tại thời điểm rà soát; và có thông tin về CCCD/ CMND.
5. Nhóm 5: Các đối tượng
khác (NNT là hộ kinh doanh không có nghĩa vụ thuế và không có thông tin
CMND/CCCD; người phụ thuộc; NNT cá nhân không có nghĩa vụ thuế hoặc không có
thông tin về CCCD/ CMND.
Trường hợp có sự thay đổi cơ quan thuế quản lý của cơ quan chi trả hoặc
NNT cá nhân, sẽ dẫn đến thay đổi danh sách NNT phải rà soát của từng cơ quan
thuế. Đề nghị cơ quan thuế định kỳ hàng tuần cập nhật danh sách NNT phải rà
soát.
II. Các bước rà soát, chuẩn hóa thông tin NNT
cá nhân
Bước 1: Tổng cục Thuế
cung cấp chức năng để cơ quan thuế tra cứu danh sách NNT cá nhân phải rà soát,
chuẩn hóa thông tin theo từng nhóm đối tượng phân loại nêu trên của từng cơ
quan thuế.
Bước 2: Cơ quan thuế tổ
chức triển khai công tác rà soát, chuẩn hóa MST cá nhân theo hướng dẫn tại Công
văn số 846/TCT-DNNCN ngày 21/3/2023 và các tài liệu hướng dẫn của Tổng cục Thuế.
Bước 3: Cơ quan thuế
tiếp nhận hồ sơ kê khai thay đổi thông tin đăng ký thuế của NNT cá nhân và cập
nhật thông tin NNT vào hệ thống;
Hoặc cơ quan thuế chủ động cập nhật thông tin NNT cá nhân vào ứng dụng
quản lý thuế.
Bước 4: Tổng cục Thuế
thực hiện truy vấn thông tin đã thay đổi của NNT với CSDLQGDC của Bộ Công an:
+ Trường hợp Tổng cục Thuế đã truy vấn dữ liệu với Bộ Công an và thông
tin NNT đã khớp đúng dữ liệu với CSDLQGDC: ứng dụng cập nhật trạng thái rà soát
của NNT "Đã gọi Bộ công an, khớp đúng dữ liệu".
+ Trường hợp Tổng cục Thuế đã truy vấn dữ liệu với Bộ Công an và thông
tin NNT chưa khớp đúng dữ liệu với CSDLQGDC: ứng dụng cập nhật trạng thái rà
soát của NNT "Đã gọi Bộ công an, chưa khớp đúng dữ liệu".
+ Trường hợp Tổng cục Thuế chưa truy vấn dữ liệu với Bộ Công an: ứng dụng
cập nhật trạng thái rà soát của NNT "Đã rà soát, chưa gọi Bộ Công an".
+ Trường hợp thông tin NNT chưa đủ điều kiện truy vấn thông tin với Bộ
Công an (thiếu một trong ba trường thông tin: Họ và tên, Ngày sinh, số
CMND/CCCD): ứng dụng cập nhật trạng thái rà soát của NNT "Chưa đủ điều kiện
gọi Bộ công an".
III. Hướng dẫn rà soát, chuẩn hóa theo từng
nhóm đối tượng.
1. Nhóm 1: NNT cá
nhân đang hoạt động có phát sinh thu nhập từ TLTC phát sinh trên Bảng kê 05-1, tờ khai quyết
toán thuế TNCN năm 2022 của các CQCT đang hoạt động thuộc quản lý của cơ quan
thuế: Cơ quan thuế tuyên truyền, hướng dẫn NNT là cơ quan chi trả thực hiện:
- Bước 1: Đăng nhập tài khoản thuedientu tại Cổng TTĐT của Tổng cục Thuế:
https://thuedientu.gdt.gov.vn để khai thác danh sách thông tin NNT cá nhân cần
rà soát.
- Bước 2:
+ Tuyên truyền, hướng dẫn NNT cá nhân người lao động thuộc danh sách cần
rà soát (bao gồm cả các trường hợp cá nhân người lao động đã nghỉ việc) tự cập
nhật, thay đổi thông tin với cơ quan thuế theo các phương thức điện tử theo hướng
dẫn tại Mục III, Phụ lục II - Tài liệu tuyên truyền.
+ Hoặc thực hiện kê khai thay đổi thông tin NNT là cá nhân người lao động
theo phương thức điện tử theo hướng dẫn tại Mục IV, Phụ
lục II - Tài liệu tuyên truyền.
2. Nhóm 2: NNT PNN có
phát sinh trên sổ phát sinh thuế PNN năm 2023: Cơ quan thuế quản lý thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp phối hợp với đơn vị ủy nhiệm thu để tuyên truyền, hướng dẫn
NNT kê khai thay đổi thông tin đăng ký thuế, cụ thể:
- Bước 1: Tuyên truyền đến các đơn vị được ủy nhiệm thu thuế SDĐPNN việc
triển khai rà soát MST cá nhân của cơ quan thuế; lợi ích từ việc sử dụng mã số
định danh cá nhân làm MST và các phương thức cá nhân kê khai thay đổi thông tin
đăng ký thuế theo hướng dẫn tại Mục III, Phụ lục II
- Tài liệu tuyên truyền (ưu tiên hình thức kê khai điện tử qua ứng dụng etax
mobile, Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Thuế,...).
- Bước 2: Cung cấp cho đơn vị ủy nhiệm thu danh sách NNT thuộc đối tượng
phải rà soát, chuẩn hóa dữ liệu.
+ Trên cơ sở dữ liệu tờ khai thuế SDĐPNN hoặc dữ liệu Thông báo thuế
SDĐPNN, cơ quan thuế triển khai các giải pháp hỗ trợ in sẵn Mẫu tờ khai thay đổi
thông tin (mẫu 08-MST) điền sẵn
3 trường thông tin cần rà soát tại Cột "Thông tin đăng ký cũ"
+ Phối hợp với đơn vị ủy nhiệm thu hướng dẫn
NNT kê khai Cột "Thông tin đăng ký mới" và nộp hồ sơ thay đổi thông
tin đăng ký thuế đến cơ quan thuế
- Bước 3: Cập nhật Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế do NNT, đơn vị
ủy nhiệm thu chuyển đến vào hệ thống.
3. Nhóm 3: NNT hộ
kinh doanh đang có nghĩa vụ nợ/ nộp thừa tại thời điểm rà soát hoặc NNT hộ kinh
doanh không có nghĩa vụ thuế nhưng có thông tin về CMND/CCCD: Cơ quan thuế quản
lý NNT là hộ kinh doanh thực hiện:
- Bước 1: Tuyên truyền, hướng dẫn NNT là hộ kinh doanh thuộc đối tượng
quản lý của cơ quan thuế kê khai thay đổi thông tin đăng ký thuế theo hướng dẫn
tại Mục III, Phụ lục II - Tài liệu tuyên truyền
(ưu tiên hình thức kê khai điện tử qua ứng dụng etax mobile, Cổng Thông tin điện
tử của Tổng cục Thuế,...)
- Bước 2: Phối hợp với đơn vị ủy nhiệm thu hoặc Hội đồng tư vấn thuế
xã, phường để:
+ Tuyên truyền đến các đơn vị được ủy nhiệm thu thuế hộ kinh doanh việc
triển khai rà soát MST cá nhân của cơ quan thuế; lợi ích từ
việc sử dụng mã số định danh cá nhân làm MST và các phương thức cá nhân kê khai
thay đổi thông tin đăng ký thuế theo hướng dẫn tại Mục III, Phụ lục II - Tài liệu tuyên truyền (ưu tiên hình thức
kê khai điện tử qua ứng dụng etax mobile, Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục
Thuế...).
+ Cung cấp cho đơn vị ủy nhiệm thu hoặc Hội đồng tư vấn thuế xã, phường
danh sách NNT thuộc đối tượng phải rà soát, chuẩn hóa dữ liệu.
+ Trên cơ sở dữ liệu quản lý hộ kinh doanh, dữ liệu lập bộ hộ kinh
doanh; cơ quan thuế triển khai các giải pháp hỗ trợ in sẵn Mẫu tờ khai thay đổi
thông tin (mẫu 08- MST) điền sẵn
3 trường thông tin cần rà soát tại Cột "Thông tin đăng ký cũ"
+ Phối hợp với đơn vị ủy nhiệm thu hoặc Hội đồng tư vấn thuế xã, phường
hướng dẫn NNT kê khai Cột "Thông tin đăng ký mới" và nộp hồ sơ thay đổi
thông tin đăng ký thuế đến cơ quan thuế
- Bước 3: Cập nhật Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế do NNT, đơn vị
ủy nhiệm thu hoặc Hội đồng tư vấn thuế xã, phường chuyển đến vào hệ thống.
4. Nhóm 4: NNT cá
nhân không thuộc Nhóm 1, 2, 3 nêu trên nhưng có phát sinh nghĩa vụ thuế nợ/ nộp
thừa tại thời điểm rà soát; và có thông tin về CCCD/ CMND.
- Bước 1: Tuyên truyền, hướng dẫn NNT cá nhân kê khai thay đổi thông
tin đăng ký thuế theo hướng dẫn tại Mục III, Phụ lục
II - Tài liệu tuyên truyền (ưu tiên hình thức kê khai điện tử qua ứng dụng etax
mobile, Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục
Thuế.,...).
- Bước 2: Phối hợp với cơ quan công an, cơ quan quản lý nhà nước (cơ
quan BHXH...) để đối chiếu thông tin của NNT cá nhân.
Trường hợp xác định thông tin NNT có sai sót về chính tả, phông chữ...
dẫn đến chưa đảm bảo khớp đúng dữ liệu với Bộ Công an khi truy vấn thì cơ quan
thuế chủ động cập nhật thông tin NNT vào hệ thống và chịu trách nhiệm về tính
chính xác của thông tin.
- Bước 3: Cập nhật Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế do NNT chuyển
đến cơ quan thuế vào hệ thống.
5. Nhóm 5: NNT khác
không thuộc các nhóm 1, 2, 3, 4:
- Cơ quan thuế rà soát, chuẩn hóa thường xuyên trong công tác quản lý thuế.
Khi NNT thuộc đối tượng này phát sinh các giao dịch với cơ quan thuế thì cơ
quan thuế chủ động rà soát, yêu cầu NNT thay đổi, cập nhật thông tin trước khi
thực hiện thủ tục với cơ quan thuế.
- Đối với đối tượng cá nhân là NPT, cơ quan thuế tiếp tục rà soát trong
kỳ quyết toán thuế năm 2023 khi mẫu biểu kê khai NPT đã bổ sung trường thông
tin về mã định danh cá nhân tại Thông tư sửa đổi Thông tư 105/2020/TT-BTC được
ban hành. Khi đó Tổng cục Thuế sẽ nâng cấp ứng dụng đáp ứng việc kê khai bắt buộc
đối với trường CCCD/ số định danh cá nhân của NPT và có kiểm tra truy vấn với
CSDL quốc gia về dân cư trước khi chấp nhận tờ khai quyết toán thuế TNCN năm
2023.
IV. Về cập nhật kết quả rà soát, chuẩn hóa dữ liệu MST
cá nhân
1. Trường hợp cơ quan thuế rà soát thông tin NNT với thông tin từ CSDLQGDC
của cơ quan Công an và xác định thông tin NNT có sai sót về chính tả, phông chữ,
loại giấy tờ... dẫn đến chưa đảm bảo khớp đúng dữ liệu với Bộ Công an khi truy
vấn thì cơ quan thuế chủ động cập nhật thông tin NNT vào hệ thống và chịu trách
nhiệm về tính chính xác của thông tin.
2. Thực tế quá trình rà soát, chuẩn hóa dữ liệu phát sinh các trường hợp
cập nhật nhầm thông tin NNT giữa các MST với nhau, ví dụ:
Trước rà soát
|
Sau rà soát
|
MST X gắn với thông tin NNT A.
MST X gắn với thông tin NNT B.
|
MST Y gắn với thông tin NNT B.
MST Y gắn với thông tin NNT A.
|
Đề nghị cơ quan thuế các cấp thực hiện kiểm tra kỹ thông tin NNT cần thay
đổi với thông tin NNT trong CSDL đăng ký thuế trước khi cập nhật vào hệ thống;
cán bộ thực hiện cập nhật thông tin NNT trên ứng dụng chịu trách nhiệm về tính
chính xác của dữ liệu.
2. Trường hợp trong công tác rà soát, chuẩn hóa MST cá nhân, cơ quan
thuế xác định được thông tin NNT đã chết, mất tích theo xác nhận của chính quyền
địa phương:
Thực hiện chuyển trạng thái MST sang trạng thái 03 - "NNT ngừng hoạt
động nhưng chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực MST" theo hướng dẫn tại
Mục 1, phần VIII, Chương II Quy trình quản lý đăng ký thuế ban
hành kèm theo Quyết định số 329/QĐ- TCT ngày 27/3/2014 của Tổng cục Trưởng
Tổng cục;
3. Trường hợp NNT có nhiều hơn một MST, đề nghị cơ quan thuế hướng dẫn
NNT kê khai, cập nhật thông tin đúng của từng MST. Tổng cục Thuế nâng cấp ứng dụng
đáp ứng lưu thông tin NNT trường hợp NNT có nhiều hơn một MST.
Trong thời gian rà soát, chuẩn hóa MST cá nhân, trường hợp NNT có nhiều
MST do cấp trùng MST thì cơ quan thuế thực hiện đóng/ hủy MST do cấp trùng theo
quy định hoặc hướng dẫn NNT cập nhật chính xác thông tin của các MST đang tồn tại;
khi triển khai chính thức việc sử dụng mã số định danh làm MST thì căn cứ thông
tin số định danh (số CCCD) của NNT để hợp nhất các MST về một mã số thuế là mã
số định danh công dân.
4. Tổng cục Thuế đã nâng cấp ứng dụng cho phép cán bộ thuế tại các cơ
quan thuế thực hiện việc tra cứu dữ liệu của NNT cá nhân do Tổng cục Thuế đã
thu thập được từ CSDL quốc gia về dân cư hoặc CSDL của BHXH Việt Nam (nếu có).
Việc khai thác, sử dụng dữ liệu của NNT cá nhân phải đúng mục đích và đảm bảo
các quy định về bảo mật thông tin NNT và thông tin cá nhân.
5. Trong quá trình rà soát, chuẩn hóa MST cá nhân; trường hợp cơ quan
thuế đã thực hiện các giải pháp tuyên truyền, hướng dẫn NNT hoặc phối hợp với
các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan để thu thập thông tin về NNT nhưng
chưa thể cập nhật thay đổi thông tin đăng ký thuế thì thực hiện theo dõi và cập
nhật kết quả rà soát, chuẩn hóa của từng MST theo một trong các trường hợp sau:
01 - Cá nhân chưa cấp / không có CCCD.
02 - Đã liên hệ với NNT nhưng NNT không cung cấp thông tin
03 - Cá nhân chết, mất tích
04 - Không thể liên hệ được qua cơ quan chi trả (nghỉ việc, nghỉ hưu,
lao động thời vụ...) hoặc cơ quan thuế không có thông tin để liên hệ.
05 - Thông tin khớp đúng với hồ sơ, giấy tờ của NNT nhưng kết quả truy
vấn dữ liệu với Bộ Công an không khớp.
06 - Cơ quan chi trả ở trạng thái không hoạt động (TT01, 03, 05, 06)
07 - Cá nhân ở trạng thái không hoạt động (TT01, 03, 05, 06)
08 - Thay đổi CQT rà soát
09 - Khác (cơ quan thuế nhập chi tiết nội dung khó khăn, vướng mắc)
Cơ quan thuế chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc cập nhật kết
quả rà soát, chuẩn hóa MST cá nhân theo các trường hợp nêu trên.
PHỤ LỤC II
TÀI LIỆU TUYÊN
TRUYỀN, HƯỚNG DẪN NGƯỜI NỘP THUẾ CHUẨN HÓA DỮ LIỆU MST CÁ NHÂN
(Kèm theo công văn số 6059/TCT-DNNCN ngày 29/12/2023 của Tổng cục Thuế)
I. Căn cứ triển khai chuẩn hóa MST cá nhân.
- Tại Điều 12, Điều 19 Luật căn cước công dân 2014
quy định:
Điều 12. Số định danh cá nhân
1. Số định danh cá nhân được xác lập từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư dùng để kết nối, cập nhật, chia
sẻ, khai thác thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và
các cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
2. Số định danh cá nhân do Bộ Công an thống
nhất quản lý trên toàn quốc và cấp cho mọi
công dân Việt Nam, không lặp lại ở người khác.
Điều 19. Người được cấp thẻ Căn cước công dân
và số thẻ Căn cước công dân
1. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi
được cấp thẻ Căn cước công dân.
2. Số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân.
- Tại khoản 7 Điều 35 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14
quy định: "Khi mã số định danh cá nhân được cấp cho toàn bộ dân cư thì sử
dụng mã số định danh cá nhân thay cho Mã số thuế".
- Thực hiện nhiệm vụ triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về
dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn
2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định số
06/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính đã xây dựng kế hoạch tại Quyết
định số 107/QĐ-BTC ngày 28/01/2022; Bộ Tài chính được giao nhiệm vụ: "Chủ
trì, phối hợp với Bộ Công an kết nối, chia sẻ dữ liệu Cơ sở
dữ liệu quốc gia về tài chính, Cơ sở dữ liệu thuế với Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư, hệ thống định danh và xác thực điện tử, Cổng dịch vụ công quốc gia, hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh phục vụ giải quyết
thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuế và làm giàu dữ liệu dân cư phục vụ hoạt
động chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ."
- Cơ quan thuế đã chủ động làm việc với Bộ Công an để trao đổi thông
tin giữa cơ sở dữ liệu thuế với cơ sở dữ liệu quốc gia dân cư để truy vấn thông
tin về mã số định danh tương ứng với các mã số thuế.
Tuy nhiên do tính chất của mã số thuế cá nhân là khối lượng lớn, có
tính chất lịch sử được cấp và sử dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật có
thay đổi qua các thời kỳ; do đó vẫn còn một số lượng mã số thuế cá nhân chưa
truy vấn được mã số định danh cá nhân từ cơ sở dữ liệu quốc gia dân cư. Để góp phần
chuẩn hóa dữ liệu MST cá nhân và bảo vệ quyền lợi cho chính NNT, cơ quan thuế
khuyến nghị người nộp thuế là cá nhân nên cập nhật thay đổi
thông tin về CCCD trong đăng ký thuế thông qua tổ chức trả thu nhập hoặc cá
nhân có thể kê khai thay đổi thông tin đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi cá
nhân đăng ký hộ khẩu thường trú/ tạm trú hoặc kê khai theo phương thức điện tử
qua Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
II. Lợi ích sử dụng mã số định danh làm MST
Nếu như trước đây mỗi người được cấp một số CMT hoặc CCCD rồi lại được
cấp thêm mã số thuế, mã số sổ BHXH, số thẻ BHYT...thì:
+ Về phía công dân: phải ghi nhớ rất nhiều loại thông tin
và kê khai các thông tin này cho các cơ quan quản lý nhà nước khác nhau.
+ Về phía cơ quan nhà nước thì quản lý độc lập và không
có sự liên kết, trao đổi thông tin giữa các ngành, lĩnh vực.
Khi sử dụng thống nhất mã số định danh công dân làm mã số thuế nói
riêng để giải quyết TTHC với cơ quan thuế và sử dụng mã định danh để giải quyết
TTHC với các cơ quan nhà nước khác thì đương nhiên người dân chỉ cần kê khai
thông tin số định danh của mình; các cơ quan quản lý nhà nước có thể trao đổi thông
tin về quản lý theo ngành, lĩnh vực đối với công dân để tăng cường
hiệu quả quản lý thuế nói riêng và quản lý nhà nước nói chung.
Bên cạnh đó, đối với cá nhân có thông tin đăng ký thuế khớp đúng với
CSDLQG dân cư, Tổng cục Thuế đã phối hợp với Bộ Công an để triển khai việc sử dụng
tài khoản định danh điện tử để đăng nhập, xác thực thông tin người nộp thuế
trên các nền tảng của ngành thuế (website, app etax mobile). Khi NNT có tài khoản
giao dịch điện tử với cơ quan thuế hoặc tài khoản định danh điện tử VNeID và
các cơ quan quản lý nhà nước đã có sự kết nối, chia sẻ thông tin thì NNT không
phải kê khai nhiều thông tin cá nhân như trước đây hoặc thông tin đã được tích
hợp trong tài khoản định danh cá nhân sẽ được hỗ trợ tự động điền vào phần
thông tin kê khai của NNT.
III. Hướng dẫn NNT cá nhân tự kê khai thay đổi
thông tin đăng ký thuế.
1. Cách 1: Kê khai thay
đổi thông tin đăng ký thuế theo phương thức điện tử tại cống dịch vụ công Quốc
gia hoặc Cổng Thông tin điện tử của ngành thuế. Tài liệu hướng dẫn sử dụng đính
kèm.
2. Cách 2: Kê khai
thay đổi thông tin đăng ký thuế theo phương thức điện tử tại ứng dụng Etax
Mobile. Tài liệu hướng dẫn sử dụng đính kèm.
3. Cách 3: Kê khai
thay đổi thông tin đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế
- Nơi nộp hồ sơ:
Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi cá nhân đăng ký hộ khẩu thường
trú hoặc tạm trú (trường hợp cá nhân không làm việc tại cơ quan chi trả thu nhập)
- Thành phần hồ sơ
+ Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST ban hành kèm theo
Thông tư 105/2020/TT-BTC để kê khai thay đổi thông tin đăng ký thuế của bản
thân NNT.
+ Tờ
khai đăng ký thuế mẫu số
20-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC để thay đổi thông
tin đăng ký thuế của NPT.
+ Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân
còn hiệu lực đối với người nộp thuế/ người phụ thuộc là người có quốc tịch Việt
Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nộp thuế/ người phụ thuộc là
người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước
ngoài trong trường hợp thông tin đăng ký thuế trên các Giấy tờ này có thay đổi.
IV. Hướng dẫn cơ quan chi trả thu nhập thực hiện
nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế cá nhân theo ủy quyền
1. Thành phần hồ sơ:
a. NNT là cá nhân nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế cho cơ quan
chi trả, gồm:
+ Văn bản ủy quyền (đối với trường hợp chưa có văn bản ủy quyền cho cơ
quan chi trả thu nhập trước đó) và;
+ Bản sao các giấy tờ có thay đổi thông tin liên quan đến đăng ký thuế
của cá nhân hoặc người phụ thuộc.
b. NNT là cơ quan chi trả tổng hợp thông tin của người lao động, nộp hồ
sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp:
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu
số 05-ĐK-TH-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC để thay đổi
thông tin NNT (lưu ý cập nhật đầy đủ 03 trường
thông tin Họ và tên, Ngày sinh, Giấy tờ chứng thực cá nhân (ưu tiên cập nhật số
CCCD mới nhất)).
- Mẫu số 20-ĐK-TH-TCT ban
hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC để thay đổi thông tin NPT (lưu ý cập
nhật đầy đủ 03 trường thông tin Họ và tên, Ngày sinh, Giấy tờ chứng thực cá
nhân (ưu tiên cập nhật số CCCD mới nhất)).
2. Phương thức nộp hồ sơ điện tử qua Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục
Thuế.
Tổng cục Thuế đã nâng cấp ứng dụng đáp ứng việc kiểm tra dữ liệu
kê khai thay đổi thông tin đăng ký thuế với CSDL quốc gia về dân cư trước khi
NNT thực hiện nộp hồ sơ tới cơ quan thuế. Cụ thể, các bước nộp hồ sơ tại Cổng
Thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. Tài liệu hướng dẫn sử dụng đính kèm.
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ
DỤNG DÀNH CHO NGƯỜI NỘP THUẾ LÀ CÁ NHÂN, HỘ KINH DOANH
Hồ sơ thay đổi thông
tin đăng ký thuế tại Cổng Thông tin điện tử Tổng cục Thuế
1. Các đối tượng thay đổi thông tin đăng ký thuế
STT
|
Mẫu biểu
|
Đối tượng
|
CQT nơi nộp hồ sơ
|
1
|
0300
|
03/ĐK-TCT (Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh)
|
CQT quản lý
|
2
|
0310
|
03/ĐK-TCT (Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh)
|
CQT quản lý
|
3
|
0900
|
05/ĐK-TCT (Cá nhân
khác)
|
CQT quản lý
|
2. Đăng nhập hệ thống
2.1 Đăng nhập trên cổng DVCQG
Bước 1: NNT truy cập
link https://dichvucong.gov.vn đăng nhập vào cổng DVCQG bằng tài khoản đã được
cấp. Xem chi tiết hướng dẫn tại tài liệu "1. HDSD dang ky tai khoan_VCQG.docx"
Bước 2: Sau khi đăng
nhập cổng DVCQG thành công, tra cứu thủ tục hành chính của hồ sơ tương ứng
Bước 3: Chọn tiếp chức
năng "Nộp trực tuyến"
Bước 4: Từ cổng DVCQG
định tuyến sang Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
- Cổng Thông tin điện tử kiểm tra thông tin cá nhân từ cổng DVCQG trường
hợp chưa có tài khoản giao dịch điện tử với CQT thì hiển thị màn hình trang chủ.
- Trường hợp có tài khoản giao dịch điện tử với CQT tự động đăng nhập
trên Cổng Thông tin điện tử cho phép cá nhân nộp hồ sơ.
2.2 Đăng nhập trên cổng thuế điện tử
Bước 1: Truy cập đường
dẫn https://thuedientu.gdt.gov.vn
Bước 2: Chọn "Cá
nhân", chọn tiếp "Đăng nhập"
- NNT nhập thông tin tài khoản gồm mã số thuế và mã kiểm tra, sau đó nhấn
nút "Tiếp tục":
- NNT nhập mật khẩu để đăng nhập vào hệ thống iCanhan:
Bước
3: Chọn nút "Đăng nhập"
để đăng nhập vào hệ thống iCanhan. Màn hình sau khi đăng nhập thành công hiển
thị các chức năng:
3 Nhập dữ liệu đối với tờ khai thay đổi thông tin đăng
ký thuế mẫu số 08- MST đối với cá nhân loại NNT 0300, 0310 được phép thay đổi thông
tin loại giấy tờ theo quốc tịch, đối với loại NNT là 0900 được phép thay đổi
thông tin họ tên, ngày sinh đáp ứng Thông tư số 105/2020/TT-BTC .
Bước 1: Chọn chức
năng "Đăng ký thuế", chọn tiếp "Thay đổi thông tin".
- Hệ thống kiểm tra đối tượng NNT là 0300, 0310 thì hiển thị màn hình
nhập dữ liệu tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế theo mẫu số 03/ĐK- TCT (TT105/2020).
+ Tại mục 8. Thông tin về giấy tờ của đại diện hộ kinh doanh, chỉ tiêu
8b. Quốc tịch, hệ thống cho phép NNT lựa chọn quốc tịch trong danh mục quốc
gia.
▪ Nếu NNT chọn quốc tịch là Việt Nam, hệ thống chỉ hiển thị
loại giấy tờ là CCCD, CMND cho phép NNT lựa chọn.
▪ Nếu NNT chọn quốc tịch là khác Việt Nam, hệ thống
chỉ hiển thị loại giấy tờ là Hộ chiếu, Giấy thông hành, CMT
biên giới cho phép NNT lựa chọn.
- Hệ thống kiểm tra đối tượng NNT là 0900 thì hiển thị màn hình nhập
dữ liệu tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế theo mẫu số 05/ĐK-TCT
(TT105/2020).
+ Tại cột Thông tin đăng ký thuế mới:
▪ Nếu NNT tích chọn ô thay đổi thông tin tại chỉ tiêu "Họ và tên
người đăng ký thuế": Cho phép NNT sửa lại họ và tên người đăng ký thuế.
▪ Nếu NNT không tích chọn ô thay đổi thông tin tại chỉ tiêu "Họ và
tên người đăng ký thuế": Không cho phép NNT sửa lại họ và tên
▪ Cho phép NNT sửa lại trường dữ liệu "Ngày, tháng, năm sinh của
cá nhân" đúng định dạng dd/mm/yyyy.
▪ Sau khi gọi thông tin Bộ công an thành công, khóa tất cả các thông
tin không cho sửa.
Bước 2: Chọn nút "Hoàn
thành kê khai"
Sau khi hoàn thành việc kê khai các chỉ tiêu trên hồ sơ thay đổi thông
tin đăng ký thuế, NNT chọn nút "Hoàn thành kê khai", hệ thống hiển thị
mẫu tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế các chỉ tiêu NNT đã kê
khai thay đổi để NNT kiểm tra lại thông tin đã nhập.
- NNT chọn nút "Sửa lại" nếu muốn sửa lại các chỉ tiêu
đã kê khai có sai sót trên hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế.
- NNT chọn nút "In hồ sơ đăng ký thuế" nếu muốn in tờ
khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế.
- NNT chọn nút "Tải hồ sơ ĐKT về máy NSD" nếu muốn tải
file tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế dạng xml về máy trạm của
NSD.
Bước 3: Chọn nút "Nộp
hồ sơ đăng ký thuế"
- NNT thay đổi thông tin 1 trong các chỉ tiêu làm ảnh hưởng tới Giấy chứng
nhận ĐKT/Thông báo MST (chi tiết các chỉ tiêu xem tại mục 5. Hướng dẫn NNT kê
khai các chỉ tiêu trên từng mẫu hồ
sơ thay đổi thông tin). Hệ thống
hiển thị màn hình đính kèm các loại giấy tờ, tài liệu kèm theo
từng hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế theo quy định tại Thông tư số
105/2020/TT-BTC .
+ Chọn loại hồ sơ: Chọn 1 hoặc nhiều loại giấy tờ trong danh sách loại
hồ sơ đính kèm theo từng đối tượng thay đổi thông tin đăng ký thuế.
Đối tượng
|
Hồ sơ đăng ký thay đổi thông tin làm thay đổi Giấy
chứng nhận ĐKT/Thông báo MST
|
03-ĐT-TCT
|
- Tờ khai: 08-MST
- Hồ sơ đính kèm: Bao gồm 1 trong các giấy tờ sau:
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
+ Bản sao thẻ CCCD hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với
cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam), bản sao hộ chiếu còn hiệu lực (đối với
cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam)
|
05-ĐK-TCT
|
- Tờ khai: 08-MST
- Hồ sơ đính kèm: Bao gồm 1 trong các giấy tờ sau (không bắt buộc):
+ Chứng minh thư nhân dân
+ Hộ chiếu
+ Thể căn cước công dân
|
+ Chọn tệp dữ liệu: Chọn nút "Chọn tệp" để lấy file từ máy trạm.
Lưu ý: Định dạng tệp
dữ liệu có dạng JPG, PNG, PDF, DOC, DOCX, XLS, XLSX
+ NNT chọn nút "Thêm giấy tờ" để thêm loại giấy tờ đính kèm
+ NNT chọn nút "Xóa giấy tờ" để xóa loại giấy tờ đính kèm đã
thêm
+ NNT chọn nút "Quay lại" để trở lại màn hình trước đó
Bước 4: Chọn nút "Tiếp
tục"
- Sau khi hoàn thành việc kê khai các thông tin thay đổi trên hồ sơ và
đính kèm các giấy tờ, tài liệu tương ứng với từng hồ sơ thay đổi thông tin ĐKT
(nếu có), NNT chọn nút "Tiếp tục" thì hệ thống hiển thị màn
hình xác thực tờ khai.
- NSD nhập mã kiểm tra và nhấn nút "Tiếp tục" hệ thống hiển thị
màn hình nhập mã OTP
Bước 5: Chọn nút "Tiếp
tục"
- NNT nhập đúng mã OTP gửi về điện thoại và nhấn nút "Tiếp tục".
Hệ thống hiển thị màn hình gửi tờ khai thành công và thực hiện gửi
tờ khai tới CQT.
4 Tra cứu hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế (mẫu
số 08-MST)
Bước 1: Chọn chức
năng "Tra cứu", chọn tiếp nút "Tra cứu hồ sơ ĐKT"
Sau khi NNT nộp hồ sơ thành công đến cơ quan thuế, NNT muốn tra cứu hồ
sơ thì vào chức năng "Tra cứu", chọn tiếp "Tra cứu hồ sơ ĐKT".
Hệ thống hiển thị màn hình tra cứu hồ sơ đăng ký thuế.
- NNT nhập điều kiện tra cứu:
+ Mã giao dịch: Cho phép nhập mã giao dịch
+ Hồ sơ ĐKT: Chọn tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế (mẫu số 08-MST)
+ Ngày gửi từ...đến ngày: NNT nhập theo định dạng dd/mm/yyyy
Bước 2: Chọn nút "Tra
cứu"
Hệ
thống hiển thị kết quả tra cứu theo điều kiện đã nhập.
- Kết quả tra cứu gồm:
+ STT: Số thứ tự của hồ sơ
+ Mã giao dịch: Mã giao dịch hệ thống tự sinh duy nhất cho từng hồ sơ
đăng ký thuế
+ Tên hồ sơ: Tên mẫu hồ sơ đăng ký thuế
+ Ngày nộp: Hiển thị ngày NNT nộp thành công hồ sơ đăng ký thuế đến CQT
+ Nơi nộp: Cơ quan thuế quản lý trực tiếp
+ Nghiệp vụ tờ khai: Hiển thị nghiệp vụ tờ khai: Thay đổi thông tin hay
chuyển địa điểm đi.
+ Trạng thái: Trạng thái xử lý hồ sơ
▪ Sau khi nộp hồ sơ thành công, trạng thái xử lý của hồ
sơ là "CQT tiếp nhận hồ sơ".
▪ Hồ sơ sau khi được CQT xử lý thành công thì trạng thái xử lý của hồ
sơ là "Hồ sơ đã được cơ quan thuế xử lý thành công".
● Hồ sơ sau khi được CQT xử lý không thành công thì trạng thái xử lý của
hồ sơ là "Yêu cầu gửi lại hồ sơ thay thế". Cho phép NNT chọn "Nộp
lại hồ sơ" để điều chỉnh và nộp lại hồ sơ khác thay thế cho hồ sơ có sai
sót.
+ Thông báo: Hiển thị danh sách các thông báo của CQT trả cho NNT liên
quan tới hồ sơ đăng ký thuế đang tra cứu
+ Nộp lại hồ sơ: Trạng thái xử lý hồ sơ lỗi, hệ thống cho phép nộp lại
hồ sơ tương ứng
+ Hồ sơ đính kèm: Tên hồ sơ/văn bản đính kèm
5 Tra cứu thông báo về hồ sơ thay đổi thông tin đăng
ký thuế (mẫu số 08-MST)
Bước 1: Xem danh sách
thông báo
- Tại màn hình kết quả tra cứu, NSD tích bảo biểu tượng ,
hệ thống chuyển
sang danh sách thông báo.
Bước 2: Tải thông báo
- NSD kích vào biểu tượng để tải file thông báo về máy trạm.
+ Thông báo tiếp nhận hồ sơ ĐKT điện tử mẫu số 01-1/TB-TĐT: CQT sẽ trả
cho NNT chậm nhất là 15 phút kể từ thời điểm NNT nộp hồ sơ thành công trên
Etax.
+ Thông báo không chấp nhận hồ sơ ĐKT điện tử mẫu số 01-2/TB-TĐT: CQT sẽ trả
cho NNT trong vòng 02 ngày làm việc kể từ thời điểm NNT nộp hồ sơ thành công
trên Etax. Khi nhận được Thông báo này, NNT phải điều chỉnh, bổ
sung thông tin có sai sót và nộp lại hồ sơ khác cho CQT.
▪ Giấy chứng nhận đăng ký thuế mẫu số 10-MST: Hệ thống Ký điện
tử trả thông báo định dạng.pdf cho NNT khi hồ sơ được xử lý thành công. Áp dụng
cho các đối tượng:
Hộ kinh
doanh, cá nhân kinh doanh 0300
Hộ kinh
doanh, cá nhân kinh doanh 0310
▪ Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân mẫu số 12-MST: Hệ thống KĐT trả
thông báo định dạng.pdf cho NNT khi hồ sơ được xử lý thành công. Áp dụng cho
các đối tượng:
Cá
nhân khác 0900
TỔNG CỤC THUẾ
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ THUẾ ĐIỆN TỬ (ETAX) DOANH NGHIỆP DÀNH CHO NNT
Nội dung: Tờ khai đăng ký thuế tổng hợp cho cá
nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thông qua CQCT mẫu số 05-ĐK-TH-TCT
I. TỔNG QUAN
1. Giới thiệu
Tài liệu nhằm mục đích hướng dẫn các chức năng dành cho NNT sau:
- Tra cứu Danh sách NNT cần rà soát thông tin
qua cơ quan chi trả
- Tra cứu Danh sách NPT cần rà soát thông tin
qua cơ quan chi trả
2. Thuật ngữ và các từ viết tắt
STT
|
Thuật ngữ/chữ viết tắt
|
Mô tả
|
1
|
CKS
|
Chữ ký số
|
2
|
CQT
|
Cơ quan thuế
|
3
|
ETax
|
Dịch vụ thuế điện tử
|
4
|
MST
|
Mã số thuế
|
5
|
NNT
|
Người nộp thuế
|
6
|
CBT
|
Cán bộ thuế
|
7
|
NSD
|
Người sử dụng
|
6
|
CQCT
|
Cơ quan chi trả
|
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHUNG
1. Hướng dẫn chung
1.1 Đăng nhập hệ thống thuế điện tử phân hệ doanh nghiệp
- Bước 1: NSD truy cập đường dẫn https://thuedientu.gdt.gov.vn
- Bước 2: Chọn "Doanh nghiệp", chọn tiếp "Đăng nhập"
+ NSD nhập thông tin tài khoản đăng nhập gồm tên đăng nhập và mật khẩu để đăng
nhập vào hệ thống eTax:
-
Bước 3: Chọn nút "Đăng nhập",
hệ thống hiển thị màn hình đăng nhập thành công
III. Hướng dẫn sử dụng chi tiết
1. Kiểm tra thông tin kê khai
1.1 Kê khai trực tuyến
- Hướng dẫn NNT kê khai trực tuyến tờ khai đăng ký thuế tổng hợp cho
cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thông qua cơ quan chi trả thu nhập
mẫu số 05-ĐK-TH-TCT
Bước 1: NNT truy cập
chức năng Đăng ký thuế → Đăng ký mới/Thay đổi thông tin của cá
nhân qua CQCT
- Hệ thống hiển thị màn hình chọn tờ khai
Bước 2: Chọn tờ khai
đăng ký thuế tổng hợp cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thông
qua cơ quan chi trả thu nhập mẫu
số 05-ĐK-TH-TCT
Bước 3: Nhấn "Tiếp
tục"
- Hệ thống hiển thị màn hình chi tiết tờ khai 05-ĐK-TH-TCT, NNT thực
hiện kê khai tờ khai
Bước 4: Nhấn nút "Kiểm
tra thông tin"
Hệ thống hiển thị màn hình với thông tin lưu ý "Hồ sơ đăng ký
thuế đang được kiểm tra thông tin. Vui lòng tiếp tục vào chức năng "Tra cứu
hồ sơ lưu tạm" để "Nộp hồ sơ".
Hệ thống thực hiện kiểm tra thông tin NNT đã kê khai.
Lưu ý: Tại bước này, hệ thống mới kiểm tra thông tin kê khai của NNT, NNT vẫn
chưa nộp tờ khai vào hệ thống. NNT vào chức năng "Tra cứu hồ sơ lưu tạm"
để "Nộp hồ sơ"
1.2 Nộp tờ khai XML
- Hướng dẫn NNT nộp tờ khai XML tờ khai đăng ký thuế tổng hợp cho cá
nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thông qua cơ quan chi trả thu nhập mẫu số 05-ĐK-TH-TCT
Bước 1: NNT truy cập
chức năng Đăng ký thuế → Nộp tờ khai 05TH từ HTKK - Hệ thống
hiển thị màn hình chọn tờ khai
Bước
2: Chọn tệp hồ sơ định dạng XML
Bước
3: Nhấn nút "Kiểm tra hồ sơ đăng
ký thuế"
- Hệ
thống hiển thị màn hình
Lưu ý: Tại bước này, hệ thống mới kiểm tra thông tin kê khai của NNT, NNT vẫn
chưa nộp tờ khai vào hệ thống. NNT vào chức năng "Tra cứu hồ sơ lưu tạm"
để "Nộp hồ sơ"
2. Tra cứu hồ sơ lưu tạm
- Hướng dẫn NSD tra cứu hồ sơ lưu tạm (hồ sơ
chưa được nộp vào hệ thống) và nộp tờ khai đến CQT với tờ khai có trạng thái
Etax - Đã kiểm tra thông tin kê khai.
Bước 1: NSD truy cập
chức năng Đăng ký thuế → Tra cứu hồ sơ lưu tạm
- Hệ thống hiển thị giao diện tra cứu
Bước 2: Nhập thông
tin tra cứu
- Hồ sơ đăng ký thuế: Chọn hồ sơ 05-ĐK-TH-TCT
- Ngày kê khai từ ngày...đến ngày: nhập từ ngày
đến ngày
Bước 3: Nhấn "Tra
cứu"
- Hệ thống tổng hợp dữ liệu theo điều kiện tra cứu và hiển thị kết quả
dữ liệu:
+ STT: hệ thống tự động tăng
+ Tên hồ sơ: Tờ khai
05-ĐK-TH-TCT
+ Ngày kê khai: hiển thị ngày NNT kê khai tờ khai
+ Cơ quan thuế: Hiển thị CQT nộp tờ khai
+ Trạng thái: hiển thị trạng thái Etax - Đã kiểm tra thông tin
kê khai hoặc Etax
- Đang kiểm tra thông tin kê khai.
+ Nộp hồ sơ: Chỉ hiển thị nút "Nộp hồ sơ" khi hồ sơ có trạng
thái Etax - Đã kiểm tra thông tin kê khai.
3. Nộp hồ sơ đăng ký thuế
- Hướng dẫn NNT nộp hồ sơ khai thuế từ chức năng "Tra cứu hồ sơ
lưu tạm" với tờ khai có trạng thái Etax - Đã kiểm tra thông tin kê khai
Bước 1: NNT nhấn nút "Nộp
hồ sơ" từ màn hình kết quả tra cứu chức năng "Tra cứu hồ sơ lưu tạm"
- Hệ thống hiển thị giao diện kê khai trực tuyến
tờ khai 05-ĐK-TH-TCT với
thông tin NNT đã kê khai
- Các dòng kê khai thông tin cá nhân khóa lại, cột "Thông tin kiểm
tra" thể hiện giá trị "Đạt" hoặc "Không đạt"
+ Với dòng kê khai có trạng thái "Đạt" hệ thống không hiển thị
nút "Sửa", "Xóa", và không cho phép NNT sửa dữ liệu đã kê
khai
+ Với dòng kê khai có trạng thái "Không đạt" hệ thống hiển thị
nút "Sửa", "Xóa" cho phép NNT sửa hoặc xóa dòng kê khai
NNT kích vào nút "Sửa", hệ thống cho phép sửa
dữ liệu đã kê khai, trừ chỉ tiêu Họ và tên, Mã số thuế
NNT kích nút "Xóa" hệ thống cho phép xóa
dòng đã chọn.
Bước 2: Nhấn "Hoàn
thành kê khai"
- Hệ thống hiển thị màn hình hoàn thành kê khai
Lưu ý: Hệ thống chỉ cho phép nộp tờ khai khi các dòng kê khai đều có trạng
thái "Đạt", nếu có cả trạng thái "Đạt" và "Không đạt"
thì hệ thống sẽ hiển thị cảnh báo đỏ "Dữ liệu có dòng "Không đạt".
Đề nghị điều chỉnh lại thông tin, sau đó nhấn nút "Kiểm tra thông tin"
- NNT có thể xóa các dòng có trạng thái "Không đạt" và thực
hiện nộp tờ khai, hoặc chỉnh sửa lại thông tin dòng kê khai có trạng
thái "Không đạt" sau đó nhấn nút "Kiểm tra thông tin", và
vào lại chức năng "Tra cứu tờ khai lưu tạm" để tra cứu và nhấn nút "Nộp
hồ sơ".
Bước 3: Nhấn "Ký
điện tử và nộp hồ sơ"
- Hệ thống hiển thị màn hình ký điện tử hồ sơ
- Nhấn nút "Ký điện tử và nộp hồ sơ": hệ thống hiển thị màn
hình nộp hồ sơ đăng ký thuế thành công:
- Hồ sơ đăng ký thuế nộp thành công, NSD vẫn vào chức năng Đăng ký thuế/Tra
cứu hồ sơ: để tra cứu hồ sơ đã nộp đến CQT.