|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
597/BTC-TCT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
14/01/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 597/BTC-TCT
V/v chính sách thuế liên quan đến tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng.
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 01 năm 2014
|
Kính gửi:
|
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
|
Bộ Tài chính nhận được công văn số 2456/CT-THNVDT
ngày 7/11/2013 của Cục Thuế tỉnh Đăk Nông báo cáo đề xuất về chính sách thuế
liên quan đến tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trên cơ sở đề xuất của UBND
tỉnh Đăk Nông tại công văn số 4027/UBND-KTTC ngày 13/9/2013 của UBND tỉnh Đắk
Nông về quản lý, sử dụng và chính sách thuế liên quan đến tiền chi trả dịch vụ
môi trường rừng, công văn số 7568/CT-KTT ngày 26/11/2013 của Cục Thuế tỉnh Kon
Tum đề nghị hướng dẫn chính sách thuế đối với dịch vụ môi trường rừng.
Bộ Tài chính dự kiến hướng dẫn như sau:
1/ Về thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Căn cứ điểm c khoản 3 Điều 5 Thông
tư liên tịch số 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 16/11/2012 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý sử dụng tiền
chi trả dịch vụ môi trường rừng; Điều 4, Thông tư số
06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị
gia tăng quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT.
Căn cứ quy định nêu trên, tiền dịch vụ môi trường rừng
thực chất là do bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trả cho bên cung ứng, khoản
tiền này được chi trả thông qua Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng của tỉnh, Quỹ này
được trích lại tiền để làm kinh phí hoạt động, phần còn lại chi trả cho các đơn
vị. Do vậy, Bộ Tài chính thấy đề xuất của Cục Thuế tỉnh Đăk Nông tại công văn số
2546/CT-THNVDT ngày 1/11/2013 là phù hợp. Cụ thể là: tiền dịch vụ môi trường rừng
không chịu thuế GTGT vì nếu thu thuế GTGT đối với khoản tiền này thì bên cung ứng
phải nộp thuế GTGT, đồng thời bên chi trả được khấu trừ thuế GTGT, không tăng
thu cho Ngân sách mà tăng thủ tục kê khai nộp thuế phức tạp qua các khâu trung
gian (trong đó Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cũng không phải là đơn vị nộp thuế).
2/ Về thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
Tại điểm 6 mục III Phần A Thông tư
số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân; tại
điểm e khoản 1 điều 3 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày
18/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số
65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập
cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân quy
định thu nhập được miễn thuế:
“Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham
gia vào hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh
bắt thủy sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế
thông thường”.
Căn cứ quy định nêu trên, tiền dịch vụ môi trường rừng
trả cho các hộ, cá nhân nhận khoán trực tiếp sản xuất lâm nghiệp, trồng rừng có
tính chất tương tự thu nhập của hộ gia đình, cá nhân theo các quy định nêu trên
nên thuộc đối tượng được miễn thuế TNCN.
3/ Về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Tại Điều 7 Thông tư số
123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế
thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số
124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008, Nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh
nghiệp quy định:
“Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế
trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành, nghề lĩnh vực
kinh doanh trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. Thu nhập khác bao gồm các
khoản thu nhập sau:
…
22. Các khoản thu nhập nhận được bằng tiền hoặc hiện
vật từ các nguồn tài trợ trừ khoản tài trợ nêu tại Khoản 7 Điều 8.
23. Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp
luật.”
Căn cứ quy định nêu trên, khoản chi trả môi trường
rừng là một khoản thu nhập chịu thuế khi xác định thuế TNDN của Quỹ Bảo vệ và
phát triển rừng và Công ty lâm nghiệp có trực tiếp tổ chức bảo vệ rừng. Quỹ Bảo
vệ và phát triển rừng và Công ty lâm nghiệp phải thực hiện kê khai, nộp thuế
TNDN theo quy định.
4/ Về phương pháp hạch toán nguồn thu, các khoản
chi và việc quản lý, sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng
a) Đối với chủ rừng (Công ty lâm nghiệp)
Căn cứ quy định tại điểm c, khoản 3
Điều 5 Thông tư liên tịch số 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 16/11/2012 về hướng
dẫn cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng.
Như vậy, phần diện tích rừng còn lại của chủ rừng
(công ty lâm nghiệp) trực tiếp tổ chức bảo vệ rừng, thì số tiền chi trả dịch vụ
môi trường rừng của diện tích rừng là nguồn thu của rừng. Chủ rừng quản lý, sử
dụng theo quy định của Nhà nước về tài chính hiện hành áp dụng đối với từng loại
hình tổ chức đó.
b) Đối với Quỹ bảo vệ và phát triển rừng
Tại Điều 8 Thông tư số
85/2012/TT-BTC ngày 25/5/2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý
tài chính đối với Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng:
“Điều 8. Chế độ kế toán; quản lý tài sản
1. Quỹ Trung ương, Quỹ cấp tỉnh, Quỹ cấp xã áp dụng
Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp (Ban hành theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) để thực hiện công tác kế toán Quỹ.
2. Quỹ Trung ương, Quỹ cấp tỉnh, Quỹ cấp xã thực hiện
quản lý, sử dụng tài sản theo quy định của Luật quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước
và các văn bản hướng dẫn”
Căn cứ quy định nêu trên, Quỹ bảo vệ và phát triển
rừng cấp tỉnh áp dụng Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp (ban hành theo Quyết
định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ Tài chính) để thực hiện công tác hạch
toán, kế toán.
Để có cơ sở hướng dẫn thống nhất và đúng quy định về
chính sách thuế liên quan đến tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng, Bộ Tài
chính đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND các tỉnh có ý kiến
về nội dung nêu trên. Ý kiến tham gia gửi về Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế, địa chỉ:
123 Lò Đúc, Hà Nội, fax: 043. 9727739) trước ngày 23/1/2014.
Trân trọng cảm ơn sự phối hợp công tác của quý cơ
quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Vụ PC - BTC;
- Lưu: VT; TCT (VT, CS (3b)).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
DANH SÁCH
CÁC TỈNH TRIỂN KHAI
QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG
(Sắp xếp theo A,
B, C)
TT
|
CÁC TỈNH
|
1
|
Bắc Kạn
|
2
|
Bình Định
|
3
|
Bình Phước
|
4
|
Bình Thuận
|
5
|
Cao Bằng
|
6
|
Đăk Lăk
|
7
|
Đăk Nông
|
8
|
Đồng Nai
|
9
|
Điện Biên
|
10
|
Gia Lai
|
11
|
Hà Giang
|
12
|
Hà Tĩnh
|
13
|
Hòa Bình
|
14
|
Khánh Hòa
|
15
|
Kon Tum
|
16
|
Lai Châu
|
17
|
Lào Cai
|
18
|
Lâm Đồng
|
19
|
Lạng Sơn
|
20
|
Nghệ An
|
21
|
Ninh Thuận
|
22
|
Phú Yên
|
23
|
Phú Thọ
|
24
|
Quảng Nam
|
25
|
Quảng Ninh
|
26
|
Quảng Trị
|
27
|
Quảng Ngãi
|
28
|
Sơn La
|
29
|
Tây Ninh
|
30
|
Thanh Hóa
|
31
|
Thừa Thiên Huế
|
32
|
Tuyên Quang
|
33
|
Thái Nguyên
|
34
|
Yên Bái
|
Công văn 597/BTC-TCT năm 2014 về chính sách thuế liên quan đến tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 597/BTC-TCT ngày 14/01/2014 về chính sách thuế liên quan đến tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ Tài chính ban hành
5.103
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|