|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 5438/UBND-KT rà soát phí lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân Hà Nội 2016
Số hiệu:
|
5438/UBND-KT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Doãn Toản
|
Ngày ban hành:
|
20/09/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5438/UBND-KT
V/v rà soát các loại phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố.
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2016
|
Kính
gửi:
|
- Các sở, ban, ngành thuộc Thành phố;
- UBND các quận, huyện, thị xã.
|
Tại kỳ họp thứ 10 Quốc hội khóa XII
đã thông qua Luật phí và lệ phí, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017. Pháp
lệnh phí và lệ phí cùng các văn bản quy phạm pháp luật quy định mức thu phí, lệ
phí của HĐND, UBND Thành phố ban hành sẽ hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Luật
có hiệu lực. Ngày 23/8/2016, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí.
Nhằm đảm bảo các điều kiện cho việc tổ
chức thi hành Luật và Nghị định, thiết lập khung pháp lý đầy đủ và đồng bộ về
quản lý phí, lệ phí, đảm bảo thống nhất, phù hợp với quy định mới của Luật phí
và lệ phí. Để kịp thời thực hiện nhiệm vụ quản lý phí, lệ
phí và xây dựng đề án quy định về phí, lệ phí trên địa bàn Thành phố năm 2016, Ủy
ban nhân dân Thành phố yêu cầu các đơn vị thực hiện các nội dung sau:
1. Công tác tuyên
truyền:
1.1. Các sở, ban, ngành và UBND quận,
huyện, thị xã tăng cường công tác tuyên truyền nội dung của Luật phí và lệ phí,
Nghị định số 120/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
1.2. Các cơ quan thông tin đại chúng
(Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội, Báo Hà Nội mới, Báo Kinh tế đô thị, các
Đài truyền thanh quận, huyện, thị xã, phường, xã, thị trấn...) tuyên truyền rộng
rãi về danh mục các loại phí, mức thu các loại phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; các khoản phí, lệ
phí không có trong danh mục ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí; các khoản phí
chuyển sang cơ chế giá dịch vụ do Nhà nước định giá.
2. Công tác rà soát,
xây dựng Đề án phí, lệ phí:
2.1. Các sở, ban, ngành và UBND quận,
huyện, thị xã xác định chính xác các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân được thu
phí, lệ phí (sau đây gọi chung là “đơn vị thu”) theo phân cấp để hướng dẫn,
chỉ đạo, giám sát các đơn vị thu thực hiện rà soát, đối chiếu các Quyết định
thu phí, lệ phí do UBND thành phố Hà Nội ban hành đang thực hiện trên địa bàn với
các quy định mới của Luật, Nghị định và thực tế trên địa bàn.
2.2. Các đơn vị thu:
a. Đối với các khoản lệ phí:
Tại Điều 13 Luật phí và lệ phí quy định:
“1. Tổ chức thu lệ phí phải nộp đầy
đủ, kịp thời số tiền lệ phí thu được vào ngân sách
nhà nước.
2. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách
nhà nước theo quy định của pháp luật.”
UBND Thành phố yêu cầu các đơn vị thu
lệ phí rà soát và báo cáo các nội dung sau:
- Báo cáo kết quả đã thực hiện các
Quyết định thu lệ phí về tiền lệ phí đã thu được.
- Rà soát, đánh giá kết quả đã thực
hiện, đề xuất nội dung thu, mức thu theo đúng quy định của Luật, Nghị định và
phù hợp với điều kiện thực tế trên địa bàn Thành phố, nêu rõ lý do đề xuất mới
(Báo cáo kết quả và đề xuất theo phụ lục 01 ban hành kèm theo Công văn này).
b. Đối với các khoản phí:
Tại khoản 1 Điều 12 Luật phí và lệ
phí quy định:
“1. Phí
thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện phải nộp vào ngân
sách nhà nước, trường hợp cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí thì được khấu
trừ, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.
Phí thu từ các hoạt động dịch vụ
do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện được để lại
một phần hoặc toàn bộ số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí trên cơ sở dự toán được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, phần còn lại nộp
ngân sách nhà nước.”
Tại Điều 4 Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí quy định:
“Điều 4. Nguyên tắc
quản lý và sử dụng phí
1. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ
do cơ quan nhà nước thực hiện phải nộp vào ngân sách nhà nước, trường hợp cơ
quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí thì được khấu trừ theo tỷ lệ xác định quy định tại Điều 5 Nghị định này; phần còn lại (nếu có) nộp ngân sách nhà nước.
Cơ quan nhà nước được khoán chi
phí hoạt động bao gồm:
a) Cơ quan thực hiện cơ chế tài
chính theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ về cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm trong việc sử dụng biên chế và sử
dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước.
b) Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài.
c) Cơ quan công an, quốc phòng được
giao cung cấp dịch vụ, phục vụ công việc quản lý nhà
nước được thu phí theo quy định của Luật phí và lệ phí.
2. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ
do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện được để lại
một phần hoặc toàn bộ số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt
động cung cấp dịch vụ, thu phí theo tỷ lệ xác định quy định tại Điều 5 Nghị định
này; phần còn lại (nếu có) nộp ngân sách nhà nước.
3. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ
do tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện được để lại một phần hoặc toàn bộ số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt
động cung cấp dịch vụ, thu phí được xác định theo quy định tại Điều 5 Nghị định
này; phần còn lại (nếu có) nộp ngân sách nhà nước, trừ trường hợp Chính phủ có
quy định khác thì thực hiện theo quy định của Chính phủ. Số tiền phí được để lại là doanh thu của tổ chức thu phí.
Căn cứ các quy định trên, kể từ ngày
01/01/2017 số phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện phải
nộp ngân sách nhà nước, trường hợp cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động
từ nguồn thu phí thì được khấu trừ, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước. Phí thu được từ các hoạt động dịch vụ
do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện và Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do tổ
chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện được để lại một phần hoặc
toàn bộ số tiền phí thu được.
UBND Thành phố yêu cầu các đơn vị thu
phí rà soát và báo cáo các nội dung sau:
- Báo cáo kết quả đã thực hiện các
Quyết định thu phí về số tiền phí đã thu, số được để lại
cho đơn vị thu, số tiền đã chi và số còn chưa chi.
- Các đơn vị thu phí căn cứ các quy định
tại Luật và Nghị định tự xác định đơn vị mình có thuộc trường hợp được khấu trừ
hoặc được để lại một phần hoặc toàn bộ tiền phí thu được để
trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo tỷ lệ
xác định. Đánh giá kết quả đã thực hiện việc thu phí từ năm 2013-2015 và 6
tháng đầu năm 2016, đề xuất nội dung thu, mức thu, tỷ lệ để
lại phù hợp với từng loại phí theo đúng quy định của Luật,
Nghị định và phù hợp với điều kiện thực tế trên địa bàn Thành phố, nêu rõ lý do
đề xuất.
c. Đối với các loại phí mới bổ sung
theo danh mục ban hành kèm Luật phí và lệ phí:
Tại Danh mục phí, lệ phí ban hành kèm
theo Luật phí và lệ phí có bổ sung 03 loại phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gồm:
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể
thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp; Phí thẩm định
phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo,
phục hồi môi trường bổ sung; Phí sử dụng đường bộ đối với các tuyến đường do địa phương quản lý.
Yêu cầu các Sở quản lý xây dựng Đề án
thu phí đối với các loại phí mới bổ sung (theo phân công tại Phụ lục số 02 ban
hành kèm Công văn này) và gửi về Cục Thuế thành phố Hà Nội trước ngày 30/9/2016
để tổng hợp báo cáo UBND Thành phố.
d. Các đơn vị thu phí, lệ phí rà
soát, đánh giá, báo cáo theo mẫu Biểu 01 ban hành kèm Công văn này, trường hợp
phải thay đổi nội dung thu, mức thu, hoặc tỷ lệ để lại, đề xuất xây
dựng đề án thu phí, lệ phí (nội
dung Đề án thu phí, lệ phí thực hiện theo Điều 5 và tiết b, c, Khoản 1 Điều 6
Nghị định 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ). Báo cáo và Đề án gửi về
Sở, ngành được phân công chủ trì để tổng hợp trình UBND thành phố (theo Biểu 02
ban hành kèm Công văn này) trước ngày 25/9/2016.
e. Về các khoản
phí chuyển sang giá dịch vụ:
Đối với các khoản phí có tên trong
danh mục phí, lệ phí kèm theo Pháp lệnh phí và lệ phí, theo quy định tại Điều
24 Luật phí và lệ phí chuyển sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá từ ngày
01/01/2017 dừng không thu theo quy định của pháp luật về phí, thực hiện theo
quy định của pháp luật về giá.
Các sở quản lý có trách nhiệm xây dựng
phương án giá gửi Sở Tài chính thẩm định. Giao Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị
và thẩm định, báo cáo UBND Thành phố theo quy định.
2.3. Các sở, ngành được phân công chủ
trì trình UBND Thành phố:
- Chủ động đôn đốc các đơn vị thu phí,
lệ phí rà soát, đánh giá các khoản phí, lệ phí đang tổ chức thu gửi báo cáo
đúng quy định. Trường hợp khoản phí, lệ phí đề xuất thay đổi nội dung thu, mức
thu, hoặc tỷ lệ để lại do nhiều tổ chức cùng thực hiện thu, không ban hành văn
bản riêng cho từng tổ chức thu phí, lệ phí, sở, ngành quản lý chuyên ngành chủ
trì xây dựng Đề án báo cáo UBND Thành phố theo quy định.
- Kiểm tra báo cáo của các đơn vị thu
đã gửi, tổng hợp kết quả rà soát và báo cáo về Cục Thuế thành phố Hà Nội bằng
văn bản và thư điện tử [email protected] trước ngày 30/9/2016.
3. Quyết toán số thu
phí, lệ phí năm 2016:
Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện quyết
toán số thu từ phí, lệ phí năm 2016 theo quy định của Pháp lệnh phí và lệ phí và
quy định pháp luật về quản lý thuế. Sau khi quyết toán, số tiền phí, lệ phí được
trích để lại chưa chi trong năm được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo
chế độ quy định đến ngày 01 tháng 01 năm 2018, số tiền lệ phí còn dư phải nộp
toàn bộ vào ngân sách nhà nước.
4. Phân công đôn đốc
thực hiện:
4.1. Các sở, ngành được phân công chủ
trì trình UBND Thành phố quy định thu phí, lệ phí mới có trách nhiệm gửi báo
cáo về Cục Thuế thành phố Hà Nội đúng thời hạn quy định, giao:
- Cục Thuế thành phố Hà Nội đôn đốc:
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động Thương binh và
Xã hội, Sở Văn hóa và Thể thao, Công an thành phố Hà Nội.
- Sở Tài chính đôn đốc: Sở Giao thông
Vận tải, Sở Xây dựng, Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4.2. Giao Cục Thuế thành phố Hà Nội
chủ trì, phối hợp Sở Tài chính thẩm định báo cáo của các sở, ngành, tổng hợp
báo cáo UBND thành phố theo quy định.
4.3. Sở Tài chính chủ trì lập kế hoạch
kiểm tra việc thu và sử dụng tiền phí, lệ phí để lại của các đơn vị thu. Rà
soát, đề xuất điều chỉnh tỷ lệ để lại cho các đơn vị thu phí đối với trường hợp
chưa hợp lý.
UBND thành phố Hà Nội yêu cầu các sở,
ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã khẩn trương triển khai và nghiêm túc
thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Chủ tịch UBND TP (để bc);
- Phó Chủ tịch Nguyễn Doãn Toản;
- VPUB: CVP, PCVPT.V.Dũng, KT, TH, TKBT;
- Lưu: VT, KTLinh.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Doãn Toản
|
UBND
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
SỞ, NGÀNH (ĐV THU)....
|
Phụ lục 01
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ RÀ SOÁT PHÍ, LỆ
PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN
QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
(Phụ lục ban hành kèm theo Công văn số 5438/UBND-KT ngày 20/9/2016 của UBND Thành phố)
I. KẾT QUẢ ĐÃ THỰC HIỆN
1. Đối với các khoản phí:
STT
|
NỘI
DUNG
|
QĐ
CỦA UBND
|
NĂM
2013
|
NĂM
2014
|
NĂM
2015
|
6
THÁNG 2016
|
GHI
CHÚ
|
Số
|
Ngày,
tháng, năm
|
I
|
TÊN
PHÍ:
PHÍ A
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số đã thu
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số được để
lại cho cơ quan thu
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số đã chi từ số
được để lại (Theo các danh mục chi của
TT45)
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Chi thanh toán cá nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Chi phục vụ trực tiếp (VPP, điện,
nước...)
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa
lớn tài sản, máy móc..., trích khấu hao TS cố định...
|
|
|
|
|
|
|
|
d
|
Chi mua sắm vật
tư, nguyên liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
e
|
Chi phí khác
|
|
|
|
|
|
|
|
f
|
Khen thưởng, phúc lợi
|
|
|
|
|
|
|
|
g
|
Bổ sung thu nhập
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số còn chưa chi
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
PHÍ B
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
Tương tự như
phí A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đối với các khoản lệ phí:
STT
|
NỘI
DUNG
|
QĐ
CỦA UBND
|
NĂM 2013
|
NĂM
2014
|
NĂM
2015
|
6
THÁNG 2016
|
Số
|
Ngày,
tháng, năm
|
1
|
Số
thu lệ phí A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số thu lệ phí A
|
|
|
|
|
|
|
II. ĐỀ XUẤT MỨC THU, TỶ LỆ ĐỂ LẠI MỚI
STT
|
TÊN LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ
|
QUYẾT
ĐỊNH CŨ
|
ĐỀ
XUẤT
|
Mức
thu
|
Tỷ
lệ để lại
|
Mức
thu
|
Tỷ
lệ để lại
|
1
|
Tên từng loại phí, lệ phí
|
|
|
|
|
|
Nội dung thu A
|
|
|
|
|
|
Nội dung thu B
|
|
|
|
|
...
|
….
|
|
|
|
|
2
|
Tương tự loại 1
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Căn cứ đề xuất mức thu, tỷ lệ để lại: Đánh giá kết quả đã thực hiện và lý do đề xuất với từng loại phí, lệ
phí.
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
2016
Lãnh đạo đơn vị
(ký, đóng dấu)
|
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ BÁO CÁO
PHÍ LỆ PHÍ
(Phụ lục ban hành kèm theo Công
văn số 5438/UBND-KT ngày 20/9/2016 của UBND thành phố Hà Nội)
STT
|
LOẠI
PHÍ, LỆ PHÍ
|
VĂN BẢN QUY ĐỊNH THU
|
ĐƠN
VỊ THU PHÍ, LỆ PHÍ
|
TỶ
LỆ NỘP NSNN THEO QUY ĐỊNH CŨ
(%)
|
ĐƠN
VỊ BÁO CÁO
|
ĐƠN
VỊ TỔNG HỢP
|
ĐƠN
VỊ ĐÔN ĐỐC
|
GHI
CHÚ
|
Nghị
quyết của HĐND
|
Quyết định của UBND
|
TÊN
ĐƠN VỊ THU PHÍ, LỆ PHÍ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
I. CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ ĐỀ XUẤT
THAY THẾ QUY ĐỊNH THU
|
|
|
|
|
|
1
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai
thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy
lợi
|
05/2014/NQ-HĐND ngày 9/7/2014
|
39/2014/QĐ-UBND ngày 20/08/2014
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường HN
|
10%
|
- Sở Tài
nguyên và Môi trường HN
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường HN
|
Cục Thuế TP Hà Nội
|
|
- Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- UBND của quận,
huyện, thị xã
|
- UBND các quận, huyện, thị xã
|
2
|
Phí thẩm định
báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất
|
05/2014/NQ-HĐND ngày 9/7/2014
|
53/2014/QĐ-UBND ngày 20/08/2014
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường HN
|
10%
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường HN
|
- Ủy ban nhân dân các quận, huyện,
thị xã
|
- Ủy ban nhân dân các quận, huyện,
thị xã
|
3
|
Phí khai thác
và sử dụng tài liệu đất đai
|
05/2014/NQ-HĐND ngày 9/7/2014
|
46/2014/QĐ-UBND ngày 20/08/2014
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường HN
|
80%
|
- Sở Tài
nguyên và Môi trường HN
|
- Sở Tài
nguyên và Môi trường HN
|
Cục Thuế TP Hà Nội
|
|
- Ủy ban nhân
dân các quận, huyện, thị xã
|
- Ủy ban nhân dân các quận, huyện,
thị xã
|
- Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
|
4
|
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất
|
05/2014/NQ-HĐND ngày 9/7/2014
|
47/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường HN
|
80%
|
- Sở Tài
nguyên và Môi trường HN
|
- Sở Tài
nguyên và Môi trường HN
|
Cục Thuế TP Hà Nội
|
|
- Văn phòng đăng
ký đất đai
|
- Ủy ban nhân
dân các quận, huyện, thị xã
|
- Ủy ban nhân
dân các quận, huyện, thị xã
|
5
|
Phí thư viện
|
05/2014/NQ-HĐND ngày 9/7/2014
|
49/2014/QĐ-UBND ngày 20/08/2014
|
Thư viện thuộc thành phố; các thư viện quận, huyện, thị xã
|
10%
|
- Sở Văn hóa
Thể thao
- UBND các quận,
huyện, thị xã
|
- Sở Văn hóa Thể thao
|
Kho Bạc nhà nước Hà Nội
|
|
6
|
Phí thẩm định
hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
|
05/2014/NQ-HĐND ngày 9/7/2014
|
51/2014/QĐ-UBND
ngày 20/08/2014
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường HN
|
10%
|
- Sở Tài
nguyên và Môi trường HN
|
- Sở Tài nguyên
và Môi trường HN
|
Cục Thuế TP Hà
Nội
|
|
- UBND các quận, huyện, thị xã
|
|
- UBND các quận, huyện, thị xã
|
7
|
Phí sử dụng
hè, lòng đường, lề đường, bến bãi, mặt nước
|
05/2014/NQ-HĐND ngày 9/7/2014
|
54/2014/QĐ-UBND ngày 20/08/2014
|
- Sở GTVT HN
|
95%
|
- Sở GTVT HN
|
- Sở GTVT HN
|
Sở Tư pháp
|
|
- UBND các quận, huyện, thị xã;
|
90%
|
- UBND các quận, huyện, thị xã
|
- UBND xã, phường, thị trấn
|
90%
|
|
8
|
Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng
giống
|
05/2014/NQ-HĐND ngày 9/7/2014
|
55/2014/QĐ-UBND ngày 20/08/2014
|
- Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
100%
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài chính
|
|
9
|
Phí thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường
|
13/2014/NQ-HĐND ngày 03/12/2014
|
86/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
10%
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Cục Thuế TP Hà
Nội
|
|
10
|
Phí tham quan
danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử,
công trình văn hóa
|
13/2014/NQ-HĐND ngày 03/12/2014
|
88/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014
|
Trung tâm hoạt
động VHKH Văn Miếu - Quốc Tử Giám
|
10%
|
Trung tâm hoạt
động VHKH Văn Miếu - Quốc Tử Giám
|
Sở Văn hóa - Thể thao
|
Kho Bạc nhà nước Hà Nội
|
|
Ban quản lý Làng cổ Đường Lâm
|
0%
|
Ban quản lý Làng
cổ Đường Lâm
|
Ban quản lý di tích Chùa Hương
|
65%
|
Ban quản lý di tích Chùa Hương
|
Di tích Đền Ngọc
Sơn
|
10%
|
Di tích Đền Ngọc Sơn
|
Ban quản lý di
tích nhà tù Hỏa Lò
|
10%
|
Ban quản lý di tích nhà tù Hỏa Lò
|
Khu di tích Hoàng thành Thăng Long,
Cổ Loa
|
10%
|
Khu di tích Hoàng thành Thăng Long, Cổ Loa
|
Chùa Tây Phương: UBND xã Thạch Xá -
huyện Thạch Thất - TP Hà Nội.
|
10%
|
Chùa Tây Phương: UBND xã Thạch Xá - huyện Thạch Thất - TP Hà Nội
|
Chùa Thầy: UBND xã Sài Sơn -
Huyện Quốc Oai - TP Hà Nội.
|
10%
|
Chùa Thầy: UBND xã Sài Sơn - Huyện
Quốc Oai - TP Hà Nội.
|
Đền Quán Thánh: UBND Quận Ba Đình
|
10%
|
Đền Quán Thánh: UBND Quận Ba Đình
|
|
|
Sở Văn hóa -
Thể thao
|
11
|
Phí cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm; lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo
|
05/2014/NQ-HĐND ngày 9/7/2014
|
67/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất;
|
Phí:
50%
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
|
UBND xã trong trường hợp được ủy
quyền
|
Lệ
phí: 100%
|
12
|
Lệ phí cấp giấy
phép xây dựng
|
05/2014/NQ-HĐND ngày 9/7/2014
|
38/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014
|
- Sở Xây dựng Hà Nội
|
100%
|
- Sở Xây dựng
Hà Nội
|
- Sở Xây dựng Hà Nội
|
Sở Tài chính
|
|
- UBND các quận, huyện, thị xã
|
- UBND các quận, huyện, thị xã
|
- UBND xã
|
13
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã
|
05/2014/NQ-HĐND ngày 9/7/2014
|
41/2014/QĐ-UBND ngày 20/08/2014
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
100%
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Cục Thuế TP Hà Nội
|
|
Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã
|
Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã
|
14
|
Lệ phí đăng ký cư trú
|
05/2014/NQ-HĐND ngày 9/7/2014
|
43/2014/QĐ-UBND ngày 20/08/2014
|
- Công an các quận, huyện, thị xã
|
100%
|
Công an thành
phố Hà Nội
|
Công an thành phố Hà Nội
|
Cục Thuế TP Hà Nội
|
|
- Công an phường, xã, thị trấn
|
15
|
Lệ phí cấp giấy phép lao động cho
người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
05/2014/NQ-HĐND ngày 9/7/2014
|
56/2014/QĐ-UBND ngày 20/08/2014
|
- Sở Lao động Thương binh và Xã hội
HN
|
100%
|
- Sở Lao động
Thương binh và Xã hội HN
|
- Sở Lao động Thương binh và Xã hội
HN
|
Kho Bạc nhà nước Hà Nội
|
|
16
|
Lệ phí địa chính
|
05/2014/NQ-HĐND ngày 9/7/2014
|
60/2014/QĐ-UBND ngày 20/08/2014
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
100%
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường HN
|
- Sở Tài
nguyên và Môi trường HN
|
Cục Thuế TP Hà Nội
|
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
UBND các quận, huyện, thị xã
|
UBND các quận, huyện, thị xã
|
17
|
Lệ phí hộ tịch
|
23/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008
|
12/2009/QĐ-UBND
ngày 09/1/2009
|
- Sở Tư pháp
|
70%
|
- Sở
Tư pháp
-
UBND quận, huyện, thị xã
|
- Sở Tư pháp
|
- Sở Tư pháp
|
|
88/2009/QĐ-UBND
ngày 16/7/2009
|
- UBND quận, huyện, thị xã;
|
UBND xã, phường,
thị trấn
|
II. CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ ĐỀ XUẤT BỔ SUNG QUY ĐỊNH
THU
1
|
Phí thẩm định
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ
sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
|
|
|
|
|
|
Sở Văn hóa thể thao
|
|
|
2
|
Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và
phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung
|
|
|
|
|
|
Sở Tài nguyên môi trường
|
|
|
3
|
Phí sử dụng đường bộ đối với các tuyến đường do địa phương quản lý
|
|
|
|
|
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
|
III. CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THAY ĐỔI
THẨM QUYỀN QUY ĐỊNH THU
1
|
Phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải sinh hoạt
|
05/2014/NQ-HĐND ngày 09/7/2014
|
45/2014/QĐ-UBND 20/08/2014
|
- Đơn vị cung cấp nước sạch;
|
92%
|
Sở Xây dựng; Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Xây dựng
|
Sở Tài chính
|
|
- UBND xã phường, thị trấn.
|
85%
|
2
|
Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
05/2014/NQ-HĐND
ngày 09/7/2014
|
52/2014/QĐ-UBND ngày 20/08/2014
|
- Sở Công thương
Hà Nội
|
25%
|
- Sở Công thương Hà Nội
|
- Sở Công thương Hà Nội
|
Sở Tài chính
|
|
3
|
Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản
|
05/2014/NQ-HĐND ngày 09/7/2014
|
64/2014/QĐ-UBND
ngày 20/8/2014
|
Cơ quan thuế quản lý trực tiếp
|
100%
|
Sở Tài nguyên và môi trường
|
Sở Tài nguyên và
môi trường
|
Cục Thuế TP Hà Nội
|
|
4
|
Lệ phí cấp mới (đăng ký lần đầu tại
Việt Nam) giấy đăng ký kèm biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
|
05/2014/NQ-HĐND ngày 09/7/2014
|
40/2014/QĐ-UBND ngày 20/08/2014
|
Cơ quan công an
|
100%
|
Công an thành phố
Hà Nội
|
Công an thành phố Hà Nội
|
Cục Thuế
TP Hà Nội
|
|
|
15/2015/QĐ-UBND
ngày 30/6/2015
|
5
|
Lệ phí trước bạ lần đầu đối với xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe).
|
05/2014/NQ-HĐND ngày 09/7/2014
|
42/2014/QĐ-UBND ngày 20/08/2014
|
Chi cục thuế
quận, huyện, thị xã
|
100%
|
Cục Thuế Hà
Nội
|
Cục Thuế Hà
Nội
|
Cục Thuế TP Hà Nội
|
|
6
|
Lệ phí cấp giấy
phép hoạt động điện lực
|
05/2014/NQ-HĐND ngày 09/7/2014
|
63/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014
|
- Sở Công thương Hà Nội
|
100%
|
- Sở Công
thương Hà Nội
|
- Sở Công thương Hà Nội
|
Cục Thuế TP Hà
Nội
|
|
7
|
Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực
|
05/2014/NQ-HĐND ngày 09/7/2014
|
68/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014
|
- Lệ phí cấp bản
sao từ sổ gốc: Các cơ quan, tổ chức
đang quản lý sổ gốc.
- Lệ phí chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký: Phòng tư
pháp các quận, huyện, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn.
|
100%
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
|
Công văn 5438/UBND-KT năm 2016 về rà soát phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 5438/UBND-KT ngày 20/09/2016 về rà soát phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội
1.315
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|