TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 51694/CT-TTHT
V/v hồ sơ
người phụ thuộc là cá nhân không nơi nương tựa
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 07
năm 2018
|
Kính
gửi: Công ty TNHH Manpower Việt Nam
(Địa chỉ: Phòng 802, tầng 8, Tòa nhà Capital Tower, 109 Trần
Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, TP.Hà Nội -MST:
0102637327)
Trả lời công văn số MPVN01-CTHN đề
ngày 06/7/2018 (nhận ngày 13/7/2018) của Công ty TNHH Manpower Việt Nam (sau
đây gọi là Công ty) hỏi về hồ sơ người phụ thuộc là cá nhân không nơi nương tựa
mà người nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như
sau:
- Căn cứ Điều 2 Luật số 11/2003/QH11 -
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân do Quốc hội ban
hành ngày 26/11/2003 quy định như sau:
"... Ủy ban nhân dân chịu
trách nhiệm chấp hành Hiến pháp, luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp
trên và nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp nhằm bảo đảm thực hiện chủ
trương, biện pháp phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh và
thực hiện các chính sách khác trên địa bàn....”
- Căn cứ Khoản 1 Điều 9 Thông tư số
111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Luật thuế TNCN, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thuế TNCN và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật thuế TNCN và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật thuế TNCN hướng dẫn giảm trừ gia cảnh như sau:
"…
d) Người phụ thuộc bao gồm:...
d.3) Cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ
(hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ
nuôi hợp pháp của người nộp thuế đáp ứng điều kiện tại điểm đ, khoản 1, Điều
này.
d.4) Các cá nhân khác không nơi
nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng và đáp ứng điều kiện
tại điểm đ, khoản 1, Điều này bao gồm:
d.4.1) Anh ruột, chị ruột, em ruột
của người nộp thuế.
d.4.2) Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột,
bác ruột của người nộp thuế.
d.4.3) Cháu ruột của người nộp thuế
bao gồm: con của anh ruột, chị ruột, em ruột.
d.4.4) Người phải trực tiếp nuôi
dưỡng khác theo quy định của pháp luật.
đ) Cá nhân được tính là người phụ thuộc theo hướng dẫn tại các
tiết d.2, d.3, d.4, điểm d, khoản 1, Điều này phải
đáp ứng các điều kiện sau:
đ.1) Đối
với người trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng
thời các điều kiện sau:
đ.1.1) Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.
đ.1.2) Không có thu nhập hoặc có
thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá
1.000.000 đồng.
đ.2) Đối với người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu
nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá
1.000.000 đồng.
e) Người khuyết tật, không có khả
năng lao động theo hướng dẫn tại tiết đ.1.1, điểm đ, khoản 1, Điều này là những người thuộc đối tượng điều chỉnh
của pháp luật về người khuyết tật, người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung
thư, suy thận mãn,...).
g) Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc...
g.3) Đối với cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ,
mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng), cha dượng, mẹ kế,
cha nuôi hợp pháp, mẹ nuôi hợp pháp hồ sơ chứng minh
gồm:
- Bản chụp Chứng minh nhân dân.
- Giấy tờ hợp pháp để xác định mối quan hệ của người phụ thuộc với người nộp
thuế như bản chụp sổ hộ
khẩu (nếu có cùng sổ hộ
khẩu), giấy khai sinh, quyết định công nhận việc nhận
cha, mẹ, con của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp trong độ tuổi lao động
thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh là người khuyết tật, không có khả
năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả
năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng
lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,...)
g.4) Đối với các cá nhân khác theo hướng dẫn tại tiết d.4, điểm d, khoản 1, Điều này hồ sơ chứng minh gồm:
g.4.1)
Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh.
g.4.2) Các giấy tờ hợp pháp để xác
định trách nhiệm nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người phụ thuộc trong độ
tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ
sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh không có khả năng lao
động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy
định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không
có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với
người mắc bệnh không có khả năng lao động (như: bệnh
AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).
Các giấy tờ hợp pháp tại tiết g.4.2, điểm g, khoản 1, Điều này là bất kỳ giấy tờ pháp lý nào xác định được mối quan hệ của người nộp thuế với người phụ thuộc như:
- Bản chụp giấy tờ xác định nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy
định của pháp luật (nếu có).
- Bản chụp sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khẩu).
- Bản chụp đăng ký tạm trú của người
phụ thuộc (nếu không cùng sổ hộ khẩu).
- Bản tự khai của người nộp thuế
theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế có xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi người nộp thuế cư trú về việc người phụ thuộc đang sống cùng.
- Bản tự khai của người nộp thuế
theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế có xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi người phụ thuộc đang cư trú về việc người phụ thuộc hiện
đang cư trú tại địa phương và không có ai nuôi dưỡng (trường hợp không sống cùng).... ”
- Căn cứ Thông tư số 92/2015/TT-BTC
ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế GTGT và thuế TNCN đối
với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung
sửa đổi, bổ sung về thuế TNCN quy định tại luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
các luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về
thuế.
+ Tại Khoản 5 Điều 24 quy định:
“Điều 24. Sửa đổi, bổ sung các mẫu
biểu, tờ khai thuế đối với cá nhân kinh doanh và mẫu biểu, tờ khai thuế thu nhập cá nhân...
5. Thay thế mẫu số 21a/XN-TNCN và 21b/XN-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC bằng mẫu số 09/XN-NPT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư
này....”
+ Nhóm 09 phụ lục 02: Danh mục mẫu biểu
đối với cá nhân kinh doanh và mẫu biểu đối với thuế TNCN ban hành kèm theo
Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính
STT
|
Mẫu số
|
Tên Mẫu biểu
|
|
Nhóm 09 - Xác nhận
|
36
|
09/XN-NPT-TNCN
|
Bản kê khai về người phải trực
tiếp nuôi dưỡng
|
Căn cứ quy định và hướng dẫn trên,
trường hợp cá nhân đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc thì hồ sơ chứng
minh như sau:
- Đối với người phụ thuộc là bố, mẹ:
thực hiện theo hướng dẫn tại tiết g3, điểm g, khoản 1 Điều 9 Thông tư số
111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính, không yêu cầu mẫu
09/XN-NPT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của
Bộ Tài chính.
- Đối với người phụ thuộc là cá nhân
không nơi nương tựa mà người nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng: thực hiện theo
hướng dẫn tại tiết g4, điểm g, khoản 1 Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính.
Trường hợp không đáp ứng được điều kiện
về hồ sơ chứng minh là người phụ thuộc theo quy định của Luật thuế TNCN thì
không được tính giảm trừ gia cảnh.
Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng
mắc phát sinh cụ thể đề nghị đơn vị liên hệ với Phòng Kiểm tra 1 để được hướng
dẫn và hỗ trợ.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời Công ty được
biết để thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng KT1;
- Phòng Pháp chế;
- Lưu: VT, TTHT(2).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Mai Sơn
|