TỔNG
CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4396/CTTPHCM-TTHT
V/v chính sách thuế
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 5 năm 2021
|
Kính
gửi: CÔNG TY TNHH HỆ THỐNG EPAM (VIỆT NAM)
Địa chỉ: Lầu 13, Tòa Nhà MB Sunny Tower, số 259 Trần Hưng Đạo,
P.Cô Giang, Q.1
Mã số thuế: 0314594562
Trả lời Văn thư số 01/2021 ngày
04/03/2021 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 1 Thông
tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về người nộp thuế
thuế TNCN:
“1. Cá nhân cư trú là người đáp ứng
một trong các điều kiện sau đây:
a) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày
trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày
đầu tiên có mặt tại Việt Nam, trong đó ngày đến và ngày đi được tính là một
(01) ngày. Ngày đến và ngày đi được căn cứ vào chứng thực của cơ quan quản lý
xuất nhập cảnh trên hộ chiếu (hoặc giấy thông hành) của cá nhân khi đến và khi
rời Việt Nam. Trường hợp nhập cảnh và xuất cảnh trong cùng một ngày thì được
tính chung là một ngày cư trú.
2. Cá nhân không cư trú là người
không đáp ứng điều kiện nêu tại khoản 1, Điều này.
…”
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư
111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về kỳ tính thuế TNCN:
“1. Đối với cá nhân cư trú
a) Kỳ tính thuế theo năm: áp dụng đối
với thu nhập từ kinh doanh và thu nhập từ tiền lương, tiền công.
Trường hợp trong năm dương lịch, cá
nhân có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên thì kỳ tính thuế được tính theo
năm dương lịch.
Trường hợp trong năm dương lịch, cá
nhân có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày nhưng tính trong 12 tháng liên tục kể từ
ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam là từ 183 ngày trở lên thì kỳ tính thuế đầu
tiên được xác định là 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt
Nam. Từ năm thứ hai, kỳ tính thuế căn cứ theo năm dương lịch.
…”
Căn cứ Điều 2 Thông tư
119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung các khổ 1, 2,
3, 4 Điều 1 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân như sau:
“…
Đối với cá nhân cư trú, thu nhập chịu
thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt
nơi trả thu nhập;
…
Đối với cá nhân không cư trú, thu
nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và
nhận thu nhập
…”
Căn cứ Điều khoản 3 Điều 21 Thông tư
92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 16 Thông
tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản
lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ (sau đây gọi
là Thông tư số 156/2013/TT-BTC) như sau:
“3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 16
“2. Khai thuế đối với cá nhân cư trú
có thu nhập từ tiền lương, tiền công
a) Nguyên tắc khai thuế
a.1) Cá nhân khai thuế trực tiếp với
cơ quan thuế là cá nhân sau đây:
- Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền
lương, tiền công do các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam
trả nhưng tổ chức này chưa thực hiện khấu trừ thuế;
- Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền
lương, tiền công do các tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài.
a.2) Hình thức khai thuế
Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền
lương, tiền công khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quý và khai quyết
toán thuế.
…
b) Hồ sơ khai thuế
b.1) Hồ sơ khai thuế quý
Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền
lương, tiền công khai thuế quý trực tiếp với cơ quan thuế theo Tờ khai mẫu số
02/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC .
b.2) Hồ sơ khai quyết toán
b.2.1) Cá nhân có thu nhập từ tiền
lương, tiền công không thuộc trường hợp được ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả
thu nhập quyết toán thuế thay thì khai quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan
thuế theo mẫu sau:
- Tờ khai quyết toán thuế mẫu số
02/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC .
- Phụ lục mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN ban
hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho
người phụ thuộc.
- Bản chụp các chứng từ chứng minh số
thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có).
Cá nhân cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin trên bản
chụp đó. Trường hợp tổ chức trả thu nhập không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho
cá nhân do tổ chức trả thu nhập đã chấm dứt hoạt động thì cơ quan thuế căn cứ
cơ sở dữ liệu của ngành thuế để xem xét xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho cá nhân
mà không bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ thuế.
Trường hợp, theo quy định của luật
pháp nước ngoài, cơ quan thuế nước ngoài không cấp giấy xác nhận số thuế đã
nộp, người nộp thuế có thể nộp bản chụp Giấy chứng nhận khấu trừ thuế (ghi rõ
đã nộp thuế theo tờ khai thuế thu nhập nào) do cơ quan trả thu nhập cấp hoặc
bản chụp chứng từ ngân hàng đối với số thuế đã nộp ở nước ngoài có xác nhận của
người nộp thuế.
- Bản chụp các hóa đơn chứng từ chứng
minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có).
- Trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ
các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài
phải có tài liệu chứng minh về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập
ở nước ngoài.
Trường hợp Công ty có người lao động
là người Nga, có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh tại Việt Nam do
các tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài nếu cá nhân là cá nhân cư trú tại Việt
Nam theo quy định trong năm tính thuế thì cá nhân khai thuế quý trực tiếp với
cơ quan thuế theo Tờ khai mẫu số 02/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số
92/2015/TT-BTC và thực hiện khai quyết toán thuế theo quy định tại khoản 3 Điều
21 Thông tư số 92/2015/TT-BTC .
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để
thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích
dẫn tại văn bản này./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng TTKT5;
- Phòng NVDTPC;
- Lưu: VT, TTHT (vhlam.5b).
399-8082
|
CỤC
TRƯỞNG
Lê Duy Minh
|