TỔNG
CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43573/CTHN-TTHT
V/v chính sách thuế theo Nghị định
số 15/2022/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 05 tháng 9 năm 2022
|
Kính
gửi: Công ty TNHH ShinWooTNC Vina
(Địa chỉ: Số nhà 4, ngõ 180/36
đường Đình Thôn, TDP14 Nhân Mỹ, phường Mỹ Đình 1, quận Nam Từ Liêm, TP Hà Nội -
MST: 0108429179)
Trả lời văn bản số 1908/2022/CV-SW
ngày 19/8/2022 của Công ty TNHH ShinWooTNC Vina (sau đây
gọi tắt là Công ty) về việc áp dụng thuế suất GTGT theo Nghị định số 15/2020/NĐ-CP
ngày 28/01/2022 của Chính phủ, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 01/11/2018 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam.
Căn cứ Nghị định số 15/2022/NĐ-CP
ngày 28/1/2022 của Chính phủ quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị
quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ
chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội:
+ Tại Điều 1 quy định về giảm thuế
giá trị gia tăng:
“1. Giảm thuế giá trị gia
tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch
vụ đang áp dụng mức
thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh
doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại
đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than
cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt Chi tiết tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định này.
c) Công nghệ thông tin theo pháp
luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định này.
d) Việc giảm thuế giá
trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại
khoản 1 Điều này được áp dụng thống
nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công,
kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau để qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối
tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định
này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia
tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia
tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và
không được giảm thuế giá trị gia tăng.
2. Mức giảm thuế giá
trị gia tăng
a) Cơ sở kinh doanh tính thuế giá
trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá
trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ
kinh doanh, cá nhân lành doanh) tính thuế giá trị
gia tăng theo phương pháp tỷ lệ% trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để
tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa
đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại
khoản 1 Điều này... ”
+ Tại Điều 3 quy định hiệu lực thi
hành và tổ chức thực hiện:
“1. Nghị
định này có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 02 năm 2022.
Điều 1 Nghị định này được áp dụng
kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022... ”
Căn cứ Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP của Chính phủ.
Căn cứ Điều 2 Nghị định số
41/2022/NĐ-CP ngày 20/6/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 1 của
Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 của Chính phủ quy định chính sách
miễn, giảm thuế theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc
hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển
kinh tế - xã hội:
“4. Trường hợp cơ sở kinh doanh
theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ áp
dụng các mức thuế suất khác nhau thì trên hóa đơn giá trị gia tăng phải ghi rõ
thuế suất của từng hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại khoản 3
Điều này.
Trường hợp cơ sở kinh doanh theo
quy định tại điểm b khoản 2 Điều này khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thì trên hóa đơn bán hàng phải ghi rõ số tiền được
giảm theo quy định tại khoản 3 Điều này.”
Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC
ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng:
+ Tại Điều 7 quy định giá tính thuế:
“…
9. Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc
thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT.
a) Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu là giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả
giá trị nguyên vật liệu chưa có thuế GTGT.
…
b) Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị, giá tính thuế
là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc, thiết bị chưa có thuế GTGT... ”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp
Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có cung cấp dịch vụ lắp đặt
hệ thống tủ điện (đang áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 10%) không thuộc Phụ lục
I, II, III ban hành kèm theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/1/2022 của
Chính phủ thì được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 8% từ ngày 01/02/2022 đến
hết ngày 31/12/2022 theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 15/2022/NĐ-CP .
Trường hợp Công ty cung cấp hàng hóa,
dịch vụ thuộc Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP
thì không được áp dụng giảm thuế GTGT theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị
định số 15/2022/NĐ-CP .
Giá tính thuế đối với dịch vụ lắp đặt
được thực hiện theo hướng dẫn tại điểm a, điểm b Khoản 9
Điều 7 Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ áp
dụng các mức thuế suất khác nhau thì trên hóa đơn giá trị
gia tăng phải ghi rõ thuế suất của từng hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại
Điều 2 Nghị định số 41/2022/NĐ-CP của Chính phủ.
Đề nghị Công ty căn cứ tình hình thực
tế, đối chiếu với các quy định pháp luật được trích dẫn
nêu trên để thực hiện đúng theo quy định.
Trong quá trình thực hiện chính sách
thuế, trường hợp còn vướng mắc, Công ty TNHH ShinWooTNC Vina có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được
đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng
Thanh tra - Kiểm tra số 1 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội thông báo để Công
ty TNHH ShinWooTNC Vina được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng TTKT1;
- Phòng NVDTPC;
- Website Cục Thuế;
- Lưu: VT, TTHT(2)
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Tiến Trường
|