TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43218/CTHN-TTHT
V/v chi khấu
hao tài sản cố định cho thuê
|
Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2021
|
Kính gửi: Công ty Liên doanh y học Việt - Hàn
Địa chỉ: Khu
công nghiệp công nghệ cao, Khu công nghệ cao Hòa Lạc, Km29 Đại lộ Thăng Long,
xã Hạ Bằng, huyện Thạch Thất, TP Hà Nội;
MST: 0500574725
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số
18102021/CV-VKM ghi ngày 18/10/2021 của Công ty Liên doanh y học Việt - Hàn
(gọi tắt là Công ty) hỏi về vướng mắc chi khấu hao tài sản cố định cho thuê,
Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố
định:
+ Tại Khoản 1 Điều 3 quy định tiêu chuẩn và nhận biết
tài sản cố định:
“Điều 3. Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định:
1. Tư liệu lao động là những tài sản
hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau
để cùng thực hiện một hay một số chức năng
nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào thì cả hệ thống không thể hoạt động được, nếu thỏa mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn dưới đây thì được coi là tài sản cố định:
a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
b) Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;
c) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin
cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên.
…”
+ Tại Khoản 2 Điều 8 quy định cho thuê, cầm cố, thế
chấp, nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
“2. Đối với tài sản cố định đi thuê:
a) TSCĐ thuê hoạt động:
- Doanh nghiệp đi thuê phải có trách nhiệm quản lý, sử dụng TSCĐ theo các quy
định trong hợp đồng thuê. Chi phí thuê TSCĐ được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
- Doanh nghiệp cho thuê, với tư cách là chủ
sở hữu, phải theo dõi, quản lý TSCĐ cho thuê.
…”
+ Tại Điều 9 quy định nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ:
“1. Tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp đều phải trích
khấu hao, trừ những tài sản cố định sau đây:
- TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động sản
xuất kinh doanh.
- TSCĐ khấu hao chưa hết bị mất.
- TSCĐ khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê tài chính).
...5. Doanh nghiệp cho thuê TSCĐ hoạt động phải trích khấu hao đối với TSCĐ
cho thuê.
...9. Việc trích hoặc thôi trích khấu hao TSCĐ được thực
hiện bắt đầu từ ngày (theo số ngày
của tháng) mà TSCĐ tăng hoặc giảm. Doanh nghiệp thực hiện hạch toán tăng, giảm TSCĐ theo quy định hiện hành về chế độ kế toán doanh nghiệp.
…”
- Căn cứ Khoản 1 Điều 38 Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp quy
định:
“Điều 38. Tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình tăng, giảm
giá trị hao mòn và giá trị hao mòn lũy kế của các loại TSCĐ và bất động sản đầu tư (BĐSĐT) trong
quá trình sử dụng do trích khấu hao TSCĐ, BĐSĐT và những khoản tăng, giảm hao
mòn khác của TSCĐ, BĐSĐT.
b) Về nguyên tắc, mọi TSCĐ, BĐSĐT dùng để cho thuê của
doanh nghiệp có liên quan đến sản xuất kinh doanh (gồm
cả tài sản chưa dùng, không cần dùng, chờ thanh lý) đều phải trích khấu hao theo quy định hiện hành. Khấu hao TSCĐ dùng trong sản xuất, kinh doanh và khấu
hao BĐSĐT hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ; khấu hao TSCĐ
chưa dùng, không cần dùng, chờ thanh lý hạch toán vào chi phí khác. Các trường
hợp đặc biệt không phải trích khấu hao (như TSCĐ dự trữ, TSCĐ dùng chung cho xã
hội...), doanh nghiệp phải thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. Đối
với TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án hoặc dùng vào mục đích phúc lợi thì không
phải trích khấu hao tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh mà chỉ tính hao mòn TSCĐ và hạch toán giảm
nguồn hình thành TSCĐ đó.
…"
- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày
22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế TNDN sửa đổi, bổ sung
Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6
Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC), quy định
các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế như sau:
"Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được
trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện
sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy
định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng
lần có giá trị từ 20 triệu
đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
... 2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
...2.2. Chi khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Chi khấu hao đối với tài sản cố định không sử dụng
cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
...b) Chi khấu hao đối với tài sản cố định không có giấy tờ chứng minh thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp (trừ tài sản cố định thuê mua tài chính).
c) Chi khấu hao đối với tài sản cố định không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo
chế độ quản lý tài sản cố định và hạch toán kế toán hiện hành.
…"
Căn cứ các quy định trên, trường hợp phần mềm mà Công
ty Liên doanh y học Việt - Hàn nhập khẩu để cho đối tác thuê đáp ứng các điều
kiện quy định tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 45/2013/TT-BTC thì chi
phí khấu hao tài sản cố định này được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN nếu đáp ứng quy
định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Vướng mắc về cách ghi nhận khấu hao tài sản cố định
cho thuê không thuộc thẩm quyền hướng dẫn của cơ quan Thuế, đề nghị đơn vị liên
hệ với Cục Quản lý, Giám sát Kế toán Kiểm toán - Bộ Tài chính để được hướng dẫn.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp
còn vướng mắc, Công ty có thể tham
khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 1 để được hỗ trợ giải
quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- Phòng TKT1;
- Phòng NVDTPC;
- Website Cục
Thuế;
- Lưu: VT, TTHT(2).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Tiến Trường
|