|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4263/TCT-CS
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Tổng cục Thuế
|
|
Người ký:
|
Cao Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
01/10/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4263/TCT-CS
V/v miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người
có công với cách mạng.
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 10 năm 2014
|
Kính gửi: Cục
Thuế tỉnh Trà Vinh.
Trả lời Công văn số 1443/CT-THDT ngày 20/8/2014 của
Cục Thuế tỉnh Trà Vinh về ưu đãi tiền sử
dụng đất đối với người có công với cách mạng, hộ nghèo và áp dụng mẫu biểu khai
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại khoản 1, Điều 11 Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử
dụng đất quy định: “1. Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi sử
dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất
ở đối với người có công với cách mạng thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng
đất theo quy định của pháp luật về người có công; hộ nghèo, hộ đồng bào dân
tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên
giới, hải đảo; sử dụng đất để xây dựng
nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về
nhà ở; nhà ở cho người phải di dời do thiên tai ...”
- Tại khoản 2, Điều 12 Nghị định số
45/2014/NĐ-CP quy định: “2. Giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở trong hạn mức giao đất (bao gồm giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp
Giấy chứng nhận cho người đang sử dụng đất) đối với người có công với cách mạng
mà thuộc diện được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công.”
- Tại khoản 3, Điều 3 của Quyết định
số 118/TTg ngày 27/2/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có
công với cách mạng cải thiện nhà ở quy định: “3. Các mức hỗ trợ tiền sử dụng đất nêu tại Khoản c Điểm 2
Điều 2 Quyết định này cũng được áp dụng đối
với các trường hợp được hỗ trợ bằng hình
thức giao đất làm nhà ở.”
- Tại khoản 1, Điều 2 Quyết định số 117/2007/QĐ-TT ngày 25/7/2007
của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
118/TTg ngày 27/2/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với
cách mạng cải thiện nhà ở và Điều 3 Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03/2/2000
của Thủ tướng Chính phủ, quy định về việc hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ
trước cách mạng tháng Tám năm 1945 cải thiện nhà ở: “… Mức giảm tiền sử dụng
đất quy định tại Điều này cũng được áp dụng đối với các trường hợp được hỗ trợ bằng hình thức giao đất làm nhà ở hoặc
công nhận đất ở.”
Căn cứ các quy định nêu trên, việc ưu đãi tiền sử dụng
đất đối với người có công với cách mạng áp dụng cho từng trường hợp như sau:
- Trường hợp miễn tiền sử dụng đất đối với người có
công với cách mạng được thực hiện theo quy định của pháp luật về người có công
với cách mạng, áp dụng đối với trường hợp được giao đất; Đối với người hoạt động
cách mạng từ trước cách mạng tháng Tám năm 1945 được miễn tiền sử dụng đất
trong trường hợp được nhà nước giao đất làm nhà ở hoặc công nhận đất ở.
- Trường hợp giảm tiền sử dụng đất đối với người có
công với cách mạng được thực hiện theo quy định của pháp luật về người có công với cách mạng và quy định tại khoản 2, Điều 12 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP bao gồm giao đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận cho người đang sử dụng đất.
2) Miễn, giảm tiền sử dụng đối với hộ nghèo:
a) Về miễn tiền sử dụng đất:
- Tại khoản 1, Điều 11 Nghị định số
45/2014/NĐ-CP quy định: “1. Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở
khi sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất
ở đối với người có công với cách mạng thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất
theo quy định của pháp luật về người có
công; hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo; sử dụng đất để xây dựng
nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về
nhà ở; nhà ở cho người phải di dời do thiên tai.
Việc xác định hộ nghèo theo quyết định của Thủ
tướng Chính phủ; việc xác định hộ gia đình, cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số
theo quy định của Chính phủ.”
- Tại khoản 2, Điều 13 Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất
quy định: “Việc miễn tiền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ; một số nội dung tại Điều này được hướng dẫn cụ thể như
sau:...
2. Hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số được
miễn tiền sử dụng đất phải có hộ khẩu thường trú tại địa phương thuộc vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; vùng biên giới, hải đảo
theo quy định của pháp luật về Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn, vùng biên giới hải đảo.”
Căn cứ các quy định nêu trên, việc miễn tiền sử dụng
trong hạn mức giao đất ở áp dụng đối với hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số
phải có hộ khẩu thường trú tại địa phương (cấp
huyện hoặc cấp xã) nơi có đất ở thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo theo quy định của pháp luật về Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo.
b) Về giảm 50% tiền sử dụng đất:
- Tại khoản 1, Điều 12 Nghị định số
45/2014/NĐ-CP quy định: “1. Giảm 50% tiền sử dụng đất trong hạn mức đất ở đối với hộ gia đình là
đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các địa bàn không thuộc phạm vi tại Khoản
2 Điều 11 Nghị định này khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao
đất; công nhận (cấp Giấy chứng nhận) quyền sử dụng đất lần đầu đối với đất đang
sử dụng hoặc khi được chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất
ở
Việc xác định hộ nghèo theo quyết định của Thủ
tướng Chính phủ; việc xác định đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của Chính phủ.”
- Tại khoản 1, Điều 14 Thông tư số
76/2014/TT-BTC nêu trên quy định:
“1. Hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số không
thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo Danh mục địa
bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn, vùng biên giới hải đảo và không thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng
đất theo quy định tại Khoản
2 Điều 11 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, công nhận quyền sử
dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) lần đầu hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng từ
đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp
(không phải là đất ở) sang đất ở thì được
giảm 50% tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở. Hộ gia đình nghèo, hộ đồng
bào dân tộc thiểu số được giảm tiền sử dụng đất phải có hộ khẩu thường trú tại
địa phương nơi có đất được cấp Giấy chứng
nhận, được công nhận quyền sử dụng đất, được chuyển mục đích sử dụng đất.
Căn cứ các quy định nêu trên, hộ nghèo, hộ đồng bào
dân tộc thiểu số không thuộc vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo
Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới
hải đảo và không thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất tại Khoản
2 Điều 11 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP, khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, công nhận quyền
sử dụng đất lần đầu hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp (không phải
là đất ở) sang đất ở, được giảm 50% tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở
thì hộ phải có hộ khẩu thường trú tại địa phương (cấp huyện hoặc cấp xã) nơi có
đất ở.
3) Về việc áp dụng mẫu biểu khai tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất:
a) Đối với tiền sử dụng đất: Tại khoản
4, Điều 1 Quyết định số 1989/QĐ-BTC ngày 14/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính đã đính chính khoản 4, Điều 19 Thông tư số 76/2014/TT-BTC
ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính.
b) Đối với tiền thuê đất, thuê mặt nước: Tại khoản 3, Điều 20 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của
Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước đã bãi bỏ Mẫu số 01/TMĐN Tờ khai
tiền thuê đất, thuê mặt nước tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 5/11/2013 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của
Chính phủ. Vì vậy, việc xác định thông tin về
diện tích đất thuê được căn cứ vào hồ sơ
do cơ quan tài nguyên và môi trường chuyển sang.
Tổng cục thuế thông báo để Cục Thuế được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC-TCT, QLCS, CST;
- Lưu: VT, CS (2b).
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
|
Công văn 4263/TCT-CS năm 2014 về miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng do Tổng cục Thuế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 4263/TCT-CS ngày 01/10/2014 về miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng do Tổng cục Thuế ban hành
11.099
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|