TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 42509/CTHN-TTHT
V/v thuế
nhà thầu
|
Hà Nội, ngày 24 tháng 7 năm 2024
|
Kính gửi: Công ty TNHH DSE LOGISTICS
VIỆT NAM
(Địa chỉ: Tầng
8 tòa nhà Hoàng Ngọc, Lô C2C khu CNTT tập trung Cầu Giấy, phường Dịch Vọng Hậu,
quận Cầu Giấy, Hà Nội - MST: 0108022182)
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số
1206/2024/CV-DSE ngày 12/06/2024 của Công ty TNHH DSE LOGISTICS VIỆT NAM hỏi về
thuế nhà thầu. Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá
nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam:
+ Tại khoản 1 Điều 1 Chương I quy định về đối tượng áp dụng:
“Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối
tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):
1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở
thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc
không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước
ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng,
thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam
hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài, với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần
công việc của Hợp đồng nhà thầu.
…”
+ Tại Điều 2 quy định đối tượng không áp dụng:
“Điều 2. Đối tượng không áp dụng
Hướng dẫn tại Thông tư này không áp dụng đối với:
…
3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài có thu nhập từ dịch vụ
được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam.
…”
+ Tại Điều 6 quy định đối tượng chịu thuế GTGT.
+ Tại Điều 7 quy định thu nhập chịu thuế TNDN.
+ Tại Điều 11 hướng dẫn đối tượng và điều kiện áp dụng:
“Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không
đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Bên Việt
Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu nước ngoài theo hướng dẫn tại
Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II”
+ Tại Điều 12 hướng dẫn thuế giá trị gia tăng:
“1. Doanh thu tính thuế GTGT
a) Doanh thu tính thuế GTGT:
Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung
cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà Nhà thầu
nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp,
kể cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu
phụ nước ngoài (nếu có).
b) Xác định doanh thu tính thuế GTGT đối với một số
trường hợp cụ thể:
b.5) Đối với dịch vụ giao nhận, kho vận quốc tế từ Việt
Nam đi nước ngoài (không phân biệt người gửi hay người nhận trả tiền dịch vụ),
doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu Nhà thầu nước ngoài nhận được
không bao gồm cước vận chuyển quốc tế phải trả cho hãng vận chuyển (hàng không,
đường biển).
…”
2. Tỷ lệ% để tính thuế GTGT trên doanh thu:
a) Tỷ lệ% để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với
ngành kinh doanh:
STT
|
Ngành kinh doanh
|
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT
|
2
|
Sản xuất vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy
móc, thiết bị
|
3
|
+ Tại Điều 13 hướng dẫn Thuế thu nhập doanh nghiệp:
a) Doanh thu tính thuế TNDN
Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không
bao gồm thuế GTGT
mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp.
Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà
thầu phụ nước ngoài (nếu có).
b) Xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với một số
trường hợp cụ thể:
...b.7) Đối với dịch vụ giao nhận, kho vận quốc tế từ Việt Nam đi nước ngoài, (không phân biệt người
gửi hay người nhận trả tiền dịch vụ), doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh
thu Nhà thầu nước ngoài nhận được không bao gồm cước vận chuyển quốc tế phải trả
cho hãng vận chuyển (hàng không, đường biển).
2. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
a) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với
ngành kinh doanh:
STT
|
Ngành kinh doanh
|
Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính
trên doanh thu tính thuế
|
5
|
Hoạt động sản xuất, kinh doanh
khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không)
|
2
|
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013
của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT và nghị định số
209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng:
+ Tại Điều 9 quy định về mức thuế suất 0%:
“1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu;
hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện
không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế
suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
…
c) Vận tải quốc tế quy định tại khoản này bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không
phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả
chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa.
...2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
...c) Đối với vận tải quốc tế:
- Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng
hóa giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế từ Việt
Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả điểm đi và điểm đến ở
nước ngoài theo các hình thức phù hợp với quy định của pháp luật. Đối với vận
chuyển hành khách, hợp đồng vận chuyển là vé. Cơ sở kinh doanh vận tải quốc tế thực hiện theo các quy định của
pháp luật về vận tải.
- Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình
thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Đối với trường hợp vận chuyển hành
khách là cá nhân, có chứng từ thanh toán trực tiếp.”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty B là
doanh nghiệp Trung Quốc (sau đây gọi là Nhà thầu nước ngoài) cung cấp dịch vụ vận
chuyển hàng hóa đường bộ từ Việt Nam sang Trung Quốc và ngược lại có thu nhập
phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà
thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam thì thuộc đối tượng áp dụng Thông
tư số 103/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính. Trường hợp Nhà thầu nước ngoài không
đáp ứng điều kiện khai thuế tại Việt Nam thì Công ty TNHH DSE LOGISTICS VIỆT NAM có trách nhiệm khấu trừ và kê
khai, nộp thuế nhà thầu thay cho Nhà thầu nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều
12, Điều 13 Thông tư số 103/TT-BTC, cụ thể:
- Về thuế TNDN: Áp dụng tỷ lệ % thuế TNDN tính trên
doanh thu tính thuế 2%.
- Về thuế GTGT: Áp dụng tỷ lệ % thuế GTGT tính trên
doanh thu tính thuế là 3%.
Trường hợp Công ty B cung cấp dịch vụ vận chuyển đáp ứng
là vận tải quốc tế theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày
31/12/2013 của Bộ Tài chính thì áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%.
Trường hợp Công ty B là doanh nghiệp Trung Quốc có
thu nhập từ dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam thì không thuộc đối
tượng áp dụng của Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp
còn vướng mắc, đơn vị có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà
Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra-
Kiểm tra số 1 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH DSE
LOGISTICS VIỆT NAM được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- Phòng TTKT 1;
- Phòng NVDTPC;
- Lưu: VT, TTHT(2).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Hồng Thái
|