BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 396/TCT-CS
V/v giải đáp chính sách tiền thuê đất.
|
Hà Nội, ngày
26 tháng 01 năm 2016
|
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bình Thuận.
Trả lời Công văn số
6522/CT-QLTĐ ngày 07/12/2015 của Cục Thuế tỉnh Bình Thuận về vướng mắc chính
sách tiền thuê đất, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Khoản 3, Khoản 4, Khoản
6 Điều 14 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước quy định:
“Điều 14. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước
Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong các
trường hợp sau:
3. Trong thời
gian xây dựng theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp dự án có
nhiều hạng mục công trình hoặc giai đoạn xây dựng độc lập với nhau thì miễn tiền
thuê theo từng hạng mục hoặc giai đoạn xây dựng độc lập đó; trường hợp không thể
tính riêng được từng hạng mục hoặc giai đoạn xây dựng độc lập thì thời gian xây
dựng được tính theo hạng mục công trình có tỷ trọng vốn lớn nhất.
4. Kể từ ngày xây dựng hoàn thành đưa dự án
vào hoạt động, cụ thể như sau:
…
6. Dự án gặp khó khăn phải tạm ngừng xây dựng,
tạm ngừng hoạt động được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian tạm
ngừng xây dựng cơ bản, tạm ngừng hoạt động theo sự xác nhận của cơ quan cấp giấy
phép đầu tư hoặc cấp đăng ký kinh doanh.”
- Tại Khoản 5 Điều 46 Thông
tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý
thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định:
“5. Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước
a) Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt
nước (dưới đây gọi chung là tiền thuê đất), bao gồm:
- Đơn đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất, ghi
rõ: diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất; lý do miễn, giảm và thời hạn miễn,
giảm tiền thuê đất.
- Tờ khai tiền thuê đất theo quy định.
- Dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(trừ trường hợp miễn, giảm tiền thuê đất mà đối tượng xét miễn, giảm không phải
là dự án đầu tư thì trong hồ sơ không cần có dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền
phê duyệt).
- Quyết định cho thuê đất của cơ quan có thẩm
quyền; Hợp đồng thuê đất (và Hợp đồng hoặc văn bản nhận giao khoán đất giữa
doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất nông nghiệp với hộ nông trường viên, xã viên
- đối với trường hợp được miễn, giảm hướng dẫn tại điểm 3 Mục
II, điểm 3 Mục III Phần C Thông tư số 120/2005/TT-BTC nay được sửa đổi tại điểm 4 Mục VII, điểm 3 Mục VIII Thông tư số 141/2007/TT-BTC
ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính).
- Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh.
- Giấy chứng nhận đầu tư do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp trong trường hợp dự án đầu tư phải được cơ quan nhà nước quản
lý đầu tư ghi vào Giấy chứng nhận đầu tư hoặc dự án thuộc diện không phải đăng
ký đầu tư nhưng nhà đầu tư có yêu cầu xác nhận ưu đãi đầu tư.
b) Trường hợp người nộp thuế tiếp tục thuộc đối
tượng được miễn, giảm tiền thuê đất theo quyết định miễn, giảm tiền thuê đất
trước đó thì hồ sơ đề nghị miễn, giảm, bao gồm:
- Đơn đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất, ghi
rõ: diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất; lý do miễn, giảm và thời hạn miễn,
giảm tiền thuê đất (trong đó nêu rõ đề nghị tiếp tục được miễn, giảm theo quyết
định miễn, giảm số, ngày, tháng, năm của cơ quan thuế); lý do thay đổi miễn, giảm
(nếu có).
- Tờ khai tiền thuê đất theo quy định.
c) Ngoài các giấy tờ tại điểm a nêu trên, một
số trường hợp hồ sơ phải có các giấy tờ cụ thể theo quy định sau đây:
c.1) Trường hợp dự án gặp khó khăn phải tạm
ngừng xây dựng, tạm ngừng hoạt động được miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm
ngừng xây dựng, tạm ngừng hoạt động:
- Chậm nhất sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày
có xác nhận của cơ quan cấp giấy phép đầu tư hoặc cấp đăng ký kinh doanh về việc
tạm ngừng xây dựng, tạm ngừng hoạt động thì người nộp thuế phải gửi cho cơ quan
thuế:
+ Văn bản đề nghị miễn, giảm nêu rõ lý do và
thời gian phải tạm ngừng xây dựng, tạm ngừng hoạt động.
+ Đối với trường hợp tạm ngừng xây dựng thì phải
có bản chụp Phụ lục hợp đồng xây dựng hoặc Biên bản (về việc tạm ngừng xây dựng)
được lập giữa Bên giao thầu và Bên nhận thầu, trong đó xác định việc tạm dừng
thực hiện hợp đồng xây dựng.
- Xác nhận của cơ quan nhà nước quản lý đầu
tư về việc phải tạm ngừng xây dựng, giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư làm
thay đổi tiến độ thực hiện dự án đầu tư đã cam kết hoặc cam kết của chủ đầu tư
đối với các dự án có vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng.
…”
Tại điểm 1b Công văn số
7810/BTC-QLCS ngày 12/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về miễn,
giảm tiền thuê đất quy định:
"1. Về miễn tiền
thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản (không bao gồm hoạt động khai
thác khoáng sản)
b) Đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê
đất trước ngày 01/7/2014
- Trường hợp dự án được Nhà nước cho thuê đất,
đã nộp hồ sơ đề nghị miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản theo
quy định và cơ quan thuế đã ban hành Thông báo tạm miễn tiền thuê đất trong thời
gian xây dựng cơ bản theo quy định tại điểm 3.2 mục 3 Phần IX
Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 của Bộ Tài chính trước ngày
01/7/2014, khi hoạt động XDCB kết thúc thì người thuê đất hoàn tất thủ tục theo
quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC để quyết toán số tiền thuê đất được miễn.”
Căn cứ quy định trên và hồ
sơ kèm theo, trường hợp Công ty LD du lịch sinh thái Kê Gà được Nhà nước cho
thuê đất để thực hiện dự án khu du lịch sinh thái Kê Gà trước ngày 01/07/2014
đã nộp hồ sơ đề nghị miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản theo
quy định và cơ quan Thuế đã ban hành Thông báo tạm miễn tiền thuê đất trong thời
gian xây dựng cơ bản theo quy định trước ngày 01/07/2014, khi hoạt động xây dựng
cơ bản kết thúc thì Công ty phải hoàn tất thủ tục theo quy định tại Thông tư số
156/2013/TT-BTC để quyết toán số tiền thuê đất được miễn theo Thông báo tạm miễn;
trường hợp thuộc đối tượng được ưu đãi miễn tiền thuê đất theo quy định của
pháp luật đầu tư thì được xem xét miễn, giảm tiền thuê đất kể từ thời điểm kết
thúc thời gian đã được tạm miễn theo quy định.
Đề nghị Cục Thuế tỉnh Bình
Thuận căn cứ hồ sơ cụ thể để thực hiện theo đúng quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Bình Thuận
được biết.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC (BTC);
- Cục QLCS (BTC);
- Vụ PC (TCT);
- Lưu: VT, CS (3b).
|
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
|