TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 386/CTHN-TTHT
V/v thuế suất thuế GTGT
|
Hà Nội, ngày 04 tháng 01 năm
2023
|
Kính gửi: Công Ty TNHH Koreagift Việt
Nam
(Địa chỉ: Tầng 15, Khối B, tòa nhà Sông Đà, đường Phạm Hùng, Phường Mỹ Đình
1, Quận Nam Từ Liêm, TP Hà Nội; MST: 0109432142)
Trả lời công văn số 04/2022 ngày 13/12/2022 của Công Ty TNHH
Koreagift Việt Nam (sau đây gọi tắt là “Công ty”) đề nghị hướng dẫn về thuế
suất thuế GTGT đối với hoạt động cung ứng hàng hóa cho doanh nghiệp trong khu
chế xuất, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế Giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP
ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật thuế giá trị gia tăng.
+ Tại Điều 9 quy định về thuế suất 0%:
“Điều 9. Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ
xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu
phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế
GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn
tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được
bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;
bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ
cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
- Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác
xuất khẩu;
- Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định
của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;
- Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài
Việt Nam;
…
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu:
- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp
đồng ủy thác xuất khẩu;
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua
ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều
16 Thông tư này.
…”
+ Tại Điều 11 quy định về đối tượng chịu thuế GTGT 10%:
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ
không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.... ”
- Căn cứ Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày
2/8/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 9 Thông tư số
219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính như sau:
“2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 9 như sau:
“3. Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%
gồm:
- Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ,
chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín
dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài; dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ
bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài (bao gồm cả dịch vụ bưu chính viễn
thông cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; cung cấp thẻ cào
điện thoại di động đã có mã số, mệnh giá đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào khu phi
thuế quan); sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản hướng dẫn tại Khoản 23
Điều 4 Thông tư này; thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu; hàng hóa,
dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan,
trừ các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu thì
khi xuất khẩu không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế
GTGT đầu vào.
- Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh
trong khu phi thuế quan mua tại nội địa;
- Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế
quan;
…”
- Căn cứ Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của
Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ:
+ Tại Điều 13 quy định về áp dụng hóa đơn điện tử khi bán
hàng hóa, cung cấp dịch vụ:
“…
3. Quy định về áp dụng hóa đơn điện tử, phiếu xuất
kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý đối với một số
trường hợp cụ thể theo yêu cầu quản lý như sau:
…
c) Cơ sở kinh doanh kê khai, nộp thuế giá trị gia
tăng theo phương pháp khấu trừ có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (kể cả cơ sở gia
công hàng hóa xuất khẩu) khi xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn giá
trị gia tăng điện tử.
Khi xuất hàng hóa để vận chuyển đến cửa khẩu hay đến
nơi làm thủ tục xuất khẩu, cơ sở sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
theo quy định làm chứng từ lưu thông hàng hóa trên thị trường. Sau khi làm xong
thủ tục cho hàng hóa xuất khẩu, cơ sở lập hóa đơn giá trị gia tăng cho hàng hóa
xuất khẩu.
…”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty cung cấp hàng
hóa cho doanh nghiệp trong khu phi thuế quan (khu chế xuất), nếu hàng hóa được
tiêu dùng trong khu phi thuế quan, không thuộc các trường hợp quy định tại
Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/08/2016 của Bộ Tài chính và
đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 9 Thông tư số
219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính thì thuộc trường hợp được áp
dụng thuế suất thuế GTGT 0%.
Sau khi làm xong thủ tục cho hàng hóa xuất khẩu, Công ty lập
hóa đơn giá trị gia tăng cho hàng hóa xuất khẩu theo quy định tại điểm c Khoản
3 Điều 13 Nghị định 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.
Về việc thực hiện thủ tục hải quan không thuộc thẩm quyền
hướng dẫn của Cơ quan thuế, đề nghị Công ty liên hệ Cơ quan Hải quan để được
hướng dẫn.
Đề nghị Công ty căn cứ vào quy định pháp luật, đối chiếu với
tình hình thực tế để thực hiện.
Trường hợp Công ty có vướng mắc về chính sách thuế, Công ty
có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải
trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra -
Kiểm tra thuế số 1 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công Ty TNHH Koreagift Việt
Nam được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- Phòng NVDTPC;
- Phòng TTKT1;
- Website Cục thuế;
- Lưu: VT,TTHT(2).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Tiến Trường
|