TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 33225/CTHN-TTHT
V/v thuế
nhà thầu đối với hoạt động sản xuất phần mềm, dịch vụ phần mềm
|
Hà Nội, ngày 14 tháng 07
năm 2022
|
Kính gửi: Chi nhánh Công ty TNHH
Bosch Global Software Technologines tại Hà Nội
(Địa chỉ: Tầng 14, Capital Place, số 29, phố Liễu Giai, phường Ngọc Khánh,
quận Ba Đình, Hà Nội MST: 0310409233-001)
Ngày 17/06/2022, Cục Thuế TP Hà Nội nhận được Công văn số
06/2022/BGSV-HN ghi ngày 08/06/2021 của Chi nhánh Công ty TNHH Bosch Global
Software Technologines tại Hà Nội (sau đây gọi tắt là Chi nhánh) đề nghị hướng
dẫn về việc xác định thuế Nhà thầu nước ngoài đối với thu nhập nhận được liên
quan đến hoạt động sản xuất phần mềm và dịch vụ phần mềm, Cục Thuế TP Hà Nội có
ý kiến như sau:
- Căn cứ Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/05/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện, một số điều của Luật công
nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin:
+ Tại Khoản 10 Điều 3 giải thích từ ngữ:
“10. Dịch vụ phần mềm là hoạt động trực tiếp hỗ trợ;
phục vụ việc sản xuất, cài đặt, khai thác, sử dụng, nâng cấp, bảo hành, bảo trì
phần mềm và các hoạt động tương tự khác liên quan đến phần mềm... ”
+ Tại Khoản 3 Điều 9 quy định về các loại sản phẩm phần mềm
và dịch vụ phần mềm:
“3. Các loại dịch vụ phần mềm bao gồm:
a) Dịch vụ quản trị, bảo hành, bảo trì hoạt động của
phần mềm và hệ thống thông tin;
b) Dịch vụ tư vấn, đánh giá, thẩm định chất lượng
phần mềm;
e) Dịch vụ tư vấn, xây dựng dự án phần mềm;
d) Dịch vụ tư vấn định giá phần mềm;
đ) Dịch vụ chuyển giao công nghệ phần mềm;
e) Dịch vụ tích hợp hệ thống;
g) Dịch vụ bảo đảm an toàn, an ninh cho sản phẩm phần
mềm, hệ thống thông tin;
h) Dịch vụ phân phối, cung ứng sản phẩm phần mềm;
i) Các dịch vụ phần mềm khác... ”
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số
209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều luật thuế giá trị gia tăng:
+ Tại Điều 4 quy định đối tượng không chịu thuế GTGT:
“21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật
chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của
Luật sở hữu trí tuệ. Trường hợp hợp đồng chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng
quyền sở hữu trí tuệ có kèm theo chuyển giao máy móc, thiết bị thì đối tượng
không chịu thuế GTGT tính trên phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ
chuyển giao, chuyển nhượng; trường hợp không tách riêng được thì thuế GTGT được
tính trên cả phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển
nhượng cùng với máy móc, thiết bị.
Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch
vụ phần mềm theo quy định của pháp luật...”
+ Tại Điều 11 quy định thuế suất 10%:
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ
không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.”
- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân
nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam:
+ Tại Điều 1 quy định đối tượng áp dụng như sau:
“Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối
tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):
1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú
tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài
kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại
Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài)
kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp
đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân
Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện
một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu... ”
+ Tại Khoản 2 Điều 4 quy định người nộp thuế như sau:
“2. Tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp
luật Việt Nam, tổ chức đăng ký hoạt động theo pháp luật Việt Nam, tổ chức khác
và cá nhân sản xuất kinh doanh: mua dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa hoặc trả
thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu hoặc hợp đồng nhà
thầu phụ; mua hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ hoặc theo các điều
khoản thương mại quốc tế (Incoterms); thực hiện phân phối hàng hóa, cung cấp
dịch vụ thay cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi chung là
Bên Việt Nam) bao gồm:
…
- Chi nhánh của Công ty nước ngoài được phép hoạt
động tại Việt Nam:
...
Người nộp thuế theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 4
Chương I có trách nhiệm khấu trừ số thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh
nghiệp hướng dẫn tại Mục 3 Chương II trước khi thanh toán cho Nhà thầu nước
ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài... "
+ Tại Khoản 1 Điều 5 quy định các loại thuế áp dụng:
“1. Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là
tổ chức kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu
nhập doanh nghiệp (TNDN) theo hướng dẫn tại Thông tư này... ”
+ Tại Khoản 3 Điều 7 hướng dẫn thu nhập chịu thuế TNDN như
sau:
“3. Thu nhập phát sinh tại Việt Nam của Nhà thầu nước
ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là các khoản thu nhập nhận được dưới bất kỳ hình
thức nào trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp
quy định tại Điều 2 Chương I), không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành hoạt động
kinh doanh của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài. Thu nhập chịu thuế
của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể
như sau:
…
- Thu nhập từ tiền bản quyền là khoản thu nhập dưới
bất kỳ hình thức nào được trả cho quyền sử dụng, chuyển quyền sở hữu trí tuệ và
chuyển giao công nghệ, bản quyền phần mềm (bao gồm: các khoản tiền trả cho
quyền sử dụng, chuyển giao quyền tác giả và quyền chủ sở hữu tác phẩm; chuyển
giao quyền sở hữu công nghiệp; chuyển giao công nghệ, bản quyền phần mềm).
“Quyền tác giả, quyền chủ sở hữu tác phẩm”, “Quyền sở
hữu công nghiệp”, "Chuyển giao công nghệ" quy định tại Bộ Luật Dân
sự, Luật Sở hữu trí tuệ, Luật Chuyển giao công nghệ và các văn bản hướng dẫn
thi hành... ”
+ Tại Điều 8 quy định đối tượng và điều kiện áp dụng nộp
thuế GTGT, nộp thuế TNDN theo phương pháp kê khai doanh thu, chi phí để xác
định thu nhập chịu thuế:
“Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nộp
thuế theo hướng dẫn tại Mục 2 Chương II nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối
tượng cư trú tại Việt Nam;
2. Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà
thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu,
hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực;
3. Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực hiện đăng
ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã số thuế.”
+ Tại Điều 11 quy định đối tượng và điều kiện áp dụng nộp
thuế GTGT, nộp thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu (gọi tắt là
phương pháp trực tiếp):
“Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không
đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Bên
Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo
hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II.”
+ Tại Điều 12 quy định thuế GTGT như sau:
“…
1. Doanh thu tính thuế GTGT
a) Doanh thu tính thuế GTGT:
Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung
cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà Nhà
thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế
phải nộp, kể cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài,
Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).
…
2. Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu:
a) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với
ngành kinh doanh:
STT
|
Ngành kinh doanh
|
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT
|
1
|
Dịch vụ, cho thuê máy móc
thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy
móc, thiết bị
|
5
|
…”
+ Tại Điều 13 quy định thuế TNDN như sau:
“…
1. Doanh thu tính thuế TNDN
a) Doanh thu tính thuế TNDN
Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không
bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được,
chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả
các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ
nước ngoài (nếu có).
…
2. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
a) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
đối với ngành kinh doanh:
STT
|
Ngành kinh doanh
|
Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính
trên doanh thu tính thuế
|
|
Dịch vụ, cho thuê máy móc
thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan
|
5
|
|
Riêng:
- Dịch vụ quản lý nhà
hàng, khách sạn, casino;
|
10
|
|
- Dịch vụ tài chính phái
sinh
|
2
|
…
|
Thu nhập bản quyền
|
10
|
…”
Căn cứ các quy định nêu trên, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến
như sau:
Trường hợp Chi nhánh Công ty TNHH Bosch Global Software
Technologines tại Hà Nội có mua sản phẩm phần mềm, dịch vụ phần mềm của nhà
thầu nước ngoài và thực hiện khấu trừ thuế trước khi thanh toán cho nhà thầu
nước ngoài, thì:
+ Về thuế GTGT: Trường hợp dịch vụ do nhà thầu nước ngoài
cung cấp được xác định là dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật thì
thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Trường hợp dịch vụ nêu trên không được
xác định là dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật thì thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT với tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu là 5%.
+ Về thuế TNDN: Trường hợp thu nhập nhà thầu nước ngoài nhận
được từ hoạt động cung cấp dịch vụ phần mềm thì áp dụng tỷ lệ thuế TNDN 5% tính
trên doanh thu tính thuế. Trường hợp thu nhập nhà thầu nước ngoài nhận được là
thu nhập từ tiền bản quyền phần mềm thì tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu
tính thuế là 10%.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn
vướng mắc, Chi nhánh Công ty TNHH Bosch Global Software Technologines tại Hà
Nội có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải
trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra Kiểm tra
số 1 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Chi nhánh Công ty TNHH Bosch
Global Software Technologines tại Hà Nội được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- Phòng TTKT1;
- Phòng NVDTPC;
- Website Cục Thuế;
- Lưu: VT, TTHT(2).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Tiến Trường
|