Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Công văn 2866/TCT-KK 2018 khai bổ sung hồ sơ khai thuế

Số hiệu: 2866/TCT-KK Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Thuế Người ký: Nguyễn Đại Trí
Ngày ban hành: 23/07/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2866/TCT-KK
V/v khai bổ sung hồ sơ khai thuế

Hà Nội, ngày 23 tháng 07 năm 2018

Kính gửi:

- Cục Thuế thành phố Đà Nng.
- Công ty cổ phần khu du lịch biển Ngũ Hành Sơn.
- Bà Nguyễn Thị Thanh Hương.
(Địa chỉ của Công ty và bà Hương:
Số 5 đường Trường Sa, phường Hòa Hải, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nng)

Tổng cục Thuế nhận được Đơn xin cứu xét ngày 11/4/2018 của Công ty cổ phn khu du lịch biển Ngũ Hành Sơn (MST: 0400568686; Địa chỉ: số 5 đường Trường Sa, phường Hòa Hải, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nng) và Đơn kêu cầu ngày 11/4/2018 của bà Nguyễn Thị Thanh Hương (Phó phòng kế toán Công ty cổ phần khu du lịch biển Ngũ Hành Sơn) về việc xử lý vi phạm qua thanh tra của Cục Thuế thành phố Đà Nng liên quan đến khai bổ sung hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) của Công ty. Về việc này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ hướng dẫn tại Điểm d Khoản 5 Điều 9 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ:

d) Trường hợp người nộp thuế nộp hồ sơ kê khai bổ sung, Điều chỉnh làm giảm s tin thuế phải nộp của kỳ kê khai bổ sung, Điều chỉnh, thì số thuế Điều chỉnh giảm được bù trừ vào số thuế phải nộp của lần tiếp theo hoặc làm thủ tục hoàn thuế.

Ví dụ 1:

Công ty C vào tháng 8/2011 lập hồ sơ kê khai bổ sung, Điều chỉnh của hồ sơ khai thuế GTGT tháng 01/2011 làm giảm sthuế GTGT phải nộp 100 triệu đồng thì Công ty C Điều chỉnh giảm số thuế GTGT phải nộp của tháng 01/2011 vào tờ khai thuế GTGT của tháng 8/2011, số thuế Điều chỉnh giảm 100 triệu đồng được kê khai vào chỉ tiêu - Điều chỉnh giảm thuế GTGT của các kỳ trước trên tờ khai thuế GTGT của tháng 08/2011 (tháng lập hồ sơ kê khai bổ sung, Điều chỉnh) hoặc lập hồ sơ hoàn sthuế GTGT đã nộp thừa.

Hồ sơ Công ty C nộp cho cơ quan thuế:

- Bản giải trình khai bổ sung, Điều chỉnh mẫu 01/KHBS làm giảm số thuế GTGT phải nộp 100 triệu đồng của kỳ kê khai thuế GTGT tháng 01/2011;

- Tờ khai thuế GTGT tháng 01/2011 đã Điều chỉnh giảm số thuế GTGT phải nộp 100 triệu đồng;

- Tài liệu kèm theo giải thích sliệu trong Bản giải trình khai bổ sung, Điều chỉnh (nếu có).

Căn cứ hướng dẫn tại Điểm c.3 Khoản 5 Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ:

c.3) Trường hợp người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm tiền thuế phải nộp thì lập hsơ khai bổ sung. Số tiền thuế Điều chỉnh giảm được tính giảm nghĩa vụ thuế phải nộp, nếu đã nộp ngân sách nhà nước thì được bù trừ vào sthuế phải nộp của kỳ sau hoặc được hoàn thuế....

Ví dụ 4: Công ty D vào tháng 8/2014 lập hồ sơ kê khai bổ sung, Điều chỉnh của hồ sơ khai thuế GTGT tháng 01/2014 làm giảm sthuế GTGT phải nộp 100 triệu đồng thì sthuế Điều chỉnh giảm được bù trừ vào sthuế GTGT phải nộp của kỳ sau hoặc làm thủ tục hoàn thuế.

Hồ sơ Công ty D nộp cho cơ quan thuế:

- Tờ khai thuế GTGT tháng 01/2014 đã Điều chỉnh giảm sthuế GTGT phải nộp 100 triệu đồng;

- Bản giải trình khai bổ sung, Điều chỉnh mẫu s01/KHBS làm giảm sthuế GTGT phải nộp 100 triệu đồng của kỳ tính thuế GTGT tháng 01/2014;

- Tài liệu kèm theo giải thích số liệu trong Bản giải trình khai bổ sung, Điều chỉnh (nếu có). …”.

Căn cứ quy định tại Khoản 1, Khoản 5 Điều 10 và Điểm a Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 129/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế:

"Điều 10. Xử phạt đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu stiền thuế phải nộp hoặc tăng stiền thuế được hoàn

1. Các trường hợp khai sai dẫn đến thiếu stiền thuế phải nộp hoặc tăng stiền thuế được hoàn, bao gồm:

a) Hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng s tin thuế được hoàn, tăng số thuế được miễn, giảm nhưng người nộp thuế đã ghi chép kịp thời, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế làm phát sinh nghĩa vụ thuế trên sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ.

b) Hành vi khai sai của người nộp thuế làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, số thuế được miễn, giảm không thuộc trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này nhưng khi bị cơ quan có thẩm quyền phát hiện, người vi phạm đã tự giác nộp đủ stiền thuế khai thiếu vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính thuế hoặc cơ quan thuế lập biên bản kiểm tra thuế, kết luận thanh tra thuế.

c) Hành vi khai sai của người nộp thuế làm giảm stiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, sthuế được miễn, giảm đã bị cơ quan có thẩm quyền lập biên bản kiểm tra thuế, kết luận thanh tra thuế xác định là có hành vi khai man trốn thuế, nhưng người nộp thuế vi phạm lần đầu, có tình tiết giảm nhẹ và đã tự giác nộp đủ stiền thuế vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan có thẩm quyền ra quyết định xử phạt thì cơ quan thuế lập biên bản ghi nhận để xác định lại hành vi khai thiếu thuế.

d) Sử dụng hóa đơn, chứng từ bất hợp pháp để hạch toán giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào làm giảm stiền thuế phải nộp hoặc làm tăng s tin thuế được hoàn, stiền thuế được miễn, giảm nhưng khi cơ quan thuế kiểm tra phát hiện, người mua chứng minh được li vi phạm sử dụng hóa đơn bất hợp pháp thuộc về bên bán hàng và người mua đã hạch toán kế toán đầy đủ theo quy định.

5. Trường hợp, người nộp thuế có hành vi khai sai theo quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng không dẫn đến thiếu sthuế phải nộp, tăng sthuế được miễn, giảm hoặc chưa được hoàn thuế thì không bị xử phạt theo quy định tại Điều này mà xử phạt theo quy định tại Khoản 4 Điều 6 Nghị định này.".

"Điều 6. Xử phạt đối với hành vi khai không đầy đủ các nội dung trong hồ sơ thuế

4. Phạt tiền từ 1.200.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Có hành vi vi phạm quy định tại Khoản 5 Điều 10 và Khoản 7 Điều 11 Nghị định này.".

Căn cứ hướng dẫn tại Khoản 4 Điều 12 và Điểm a Khoản 4 Điều 8 Thông tư số 166/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế:

Điều 12. Xử phạt đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng stiền thuế được hoàn: ...

4. Trường hợp, người nộp thuế có hành vi khai sai quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng không dẫn đến thiếu sthuế phải nộp hoặc chưa được hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế thì không bị xử phạt theo quy định tại Điều này mà bị xử phạt theo quy định tại Khoản 4 Điều 8 Thông tư này.".

"Điều 8. Xử phạt đối với hành vi khai không đầy đ các ni dung trong hồ sơ thuế: ...

4. Phạt tiền 2.100.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt ti thiu không thấp hơn 1.200.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 3.000.000 đng đi với một trong các hành vi sau đây:

a) Có hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều 12, Khoản 7 Điều 13 Thông tư này. ...”;

Căn cứ các quy định nêu trên:

1. Nội dung hướng dẫn khai bổ sung hồ sơ khai thuế tại Điểm d Khoản 5 Điều 9 Thông tư số 28/2011/TT-BTC nêu trên và Điểm c.3 Khoản 5 Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT-BTC có liên quan cụ thể đến trường hợp của Công ty là giống nhau (chỉ chuyển đổi thứ tự Bản giải trình khai bổ sung, Điều chỉnh 01/KHBS xuống sau Tờ khai thuế GTGT).

Do vậy, không có cơ sở để xem xét việc khai sai của Công ty là do nguyên nhân Nhà nước thay đổi nội dung hướng dẫn khai bổ sung hồ sơ khai thuế.

2. Theo báo cáo của Cục Thuế thành phố Đà Nng thì Công ty đã thực hiện việc phản ánh các nghiệp vụ mua vào, bán ra năm 2015 bao gồm số thuế GTGT có liên quan trên sổ kế toán theo quy định, đồng thời xét hành vi khai sai của Công ty thực tế không làm thiếu số tiền thuế phải nộp bởi Công ty đã nộp thừa số tiền thuế vào ngân sách nhà nước đúng bằng số tiền thuế khai thiếu.

Do vậy, Tổng cục Thuế đề nghị Cục Thuế thành phố Đà Nng xem xét Điều chỉnh Kết luận thanh tra thuế số 143/CT-KLTTr2 ngày 11/01/2018 và Quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về thuế số 63/QĐ-CT ngày 11/01/2018 của Cục Thuế theo hướng xử phạt Công ty theo quy định tại Khoản 4 Điều 12 và Điểm a Khoản 4 Điều 8 Thông tư số 166/2013/TT-BTC nêu trên.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế thành phố Đà Nng, Công ty cổ phần khu du lịch biển Ngũ Hành Sơn và bà Nguyễn Thị Thanh Hương được biết./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Các Vụ: PC, CST (BTC);
- Các Vụ: PC, CS (TCT);
- We
bsite TCT;
- Lưu: VT, KK.

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Đại Trí

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Công văn 2866/TCT-KK ngày 23/07/2018 về khai bổ sung hồ sơ khai thuế do Tổng cục Thuế ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.380

DMCA.com Protection Status
IP: 35.170.81.33
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!