BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2808/TCT-CS
V/v hồ sơ miễn tiền sử dụng đất
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 7 năm 2023
|
Kính gửi: Cục
Thuế tỉnh Hà Nam
Trả lời công văn số 1663/CT-HKDCN đề ngày
18/01/2022 của Cục Thuế tỉnh Hà Nam về hồ sơ miễn tiền sử dụng đất đối với dự
án phát triển nhà ở xã hội, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Điều 156 Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015 (đã được sửa đổi,
bổ sung năm 2020) quy định:
“Điều 156. Áp dụng văn bản quy phạm pháp luật
1. Văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng từ thời
điểm bắt đầu có hiệu lực. Văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng đối với hành
vi xảy ra tại thời điểm mà văn bản đó đang có hiệu lực. Trong trường hợp quy định
của văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực trở về trước thì áp dụng theo quy định
đó.”
- Theo quy định tại Nghị định số 123/2017/NĐ-CP
ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước:
Tại Khoản 6 Điều 2 Nghị định số
123/2017/NĐ-CP quy 14/11/2017 của Chính phủ quy định: “Trong thời hạn 20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 3 Điều này, cơ
quan thuế xác định và ban hành quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy
định.”
- Tại Điểm 2 và Điểm 3 Khoản 6 Điều
2 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ quy định:
“6. Bổ sung Điều 13a như sau:
“Điều 13a. Trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền sử
dụng đất đối với dự án nhà ở xã hội, dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa
.................................................
2. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ quy định tại khoản 3 Điều này, cơ quan thuế xác định và ban hành quyết định
miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định hoặc thông báo không được miễn, giảm
tiền sử dụng đất do không đủ điều kiện theo quy định.
3. Hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với dự
án nhà ở xã hội, dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa
a) Hồ sơ miễn tiền sử dụng đất đối với dự án nhà
ở xã hội đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 53 Luật nhà ở năm
2014
- Văn bản đề nghị miễn tiền sử dụng đất (trong
đó ghi rõ diện tích đất được giao và lý do miễn tiền sử dụng đất): 01 bản
chính;
- Quyết định hoặc văn bản chấp thuận đầu tư dự
án xây dựng nhà ở xã hội của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao;
- Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền: 01 bản sao.
b) Hồ sơ miễn tiền sử dụng đất đối với dự án nhà
ở xã hội đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 53 Luật nhà ở năm
2014
- Văn bản đề nghị miễn tiền sử dụng đất (trong
đó ghi rõ diện tích đất được giao và lý do miễn tiền sử dụng đất): 01 bản
chính;
- Quyết định hoặc văn bản chấp thuận đầu tư dự
án xây dựng nhà ở xã hội của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao;
- Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền: 01 bản sao;
- Danh sách người lao động của doanh nghiệp, hợp
tác xã được bố trí nhà ở có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật nhà ở: 01 bản sao;
- Cam kết của doanh nghiệp, hợp tác xã về giá
cho thuê nhà không vượt quá giá thuê do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo
quy định của pháp luật nhà ở có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01
bản chính.
c) Hồ sơ miễn tiền sử dụng đất đối với dự án nhà
ở xã hội đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 53 Luật nhà ở năm
2014:
- Văn bản đề nghị miễn tiền sử dụng đất (trong
đó ghi rõ diện tích đất ở hợp pháp và lý do miễn tiền sử dụng đất): 01 bản
chính;
- Quyết định hoặc văn bản chấp thuận đầu tư xây
dựng nhà ở xã hội của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao;
- Giấy tờ theo quy định của pháp luật đất đai chứng
nhận diện tích đất ở hợp pháp của mình để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội: 01 bản
sao.
d) Hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất của dự án đầu
tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa
- Văn bản đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất
(trong đó ghi rõ: Diện tích đất được giao và lý do miễn, giảm sử dụng đất): 01
bản chính;
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư (trừ trường
hợp thuộc đối tượng không phải cấp các loại giấy tờ này theo pháp luật về đầu
tư): 01 bản sao;
- Dự án đầu tư được phê duyệt theo quy định của
pháp luật về đầu tư (trừ trường hợp thuộc đối tượng được cấp các loại giấy tờ
Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư theo pháp luật về đầu tư): 01 bản sao;
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư theo quy định
của pháp luật: 01 bản sao;
- Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền: 01 bản sao.”
Theo nội dung công văn và hồ sơ gửi kèm thì Công ty
TNHH Thi Sơn gửi đơn đề nghị miễn tiền sử dụng đất đến Cục Thuế tỉnh Hà Nam và
Chi cục Thuế khu vực Duy Tiên-Lý Nhân ngày 17/02/2020, trước ngày Luật quản lý
Thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019 cũng như Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày
29/9/2021 của Bộ Tài chính có hiệu lực thi hành. Do đó, đề nghị Cục Thuế tỉnh
Hà Nam căn cứ căn cứ pháp luật về quản lý thuế tại thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp
lệ của Dự án xây dựng nhà ở xã hội thuộc Khu đô thị Đồng Văn Xanh để giải quyết
theo đúng quy định của pháp luật.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Hà Nam biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục QLCS;
- Vụ CST-BTC;
- Vụ: PC-TCT;
- Lưu: VT, CS (3b).
|
TL. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Hoàng Thị Hà Giang
|