TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2752/CT-HTr
V/v trả lời chính sách
thuế
|
Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2015
|
Kính gửi: Công ty TNHH phát triển phần
mềm Toshiba Việt Nam
(Địa chỉ: Tầng 16 tòa nhà VIT, 519 Kim Mã, P. Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội)
MST: 0102241269
Cục thuế TP Hà Nội
nhận được công văn số 09012015/TSDV không ngày tháng của Công ty TNHH phát
triển phần mềm Toshiba Việt Nam hỏi về chính sách thuế, Cục thuế TP Hà Nội có ý
kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư
số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định
số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014
của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
+ Tại Điều 9
Chương II quy định về phát hành hóa đơn của tổ chức kinh doanh như sau:
“Điều 9. Phát
hành hóa đơn của tổ chức kinh doanh
1. Tổ chức kinh
doanh trước khi sử dụng hóa đơn cho việc bán hàng hóa, dịch vụ, trừ hóa đơn
được mua, cấp tại cơ quan thuế, phải lập và gửi Thông báo phát hành hóa đơn
(mẫu số 3.5 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này), hóa đơn mẫu cho cơ quan
thuế quản lý trực tiếp.
...”
+ Tại Điều 27
Chương IV quy định về báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn như sau:
“Điều 27. Báo
cáo tình hình sử dụng hóa đơn
Hàng quý, tổ
chức, hộ, cá nhân bán hàng hóa, dịch vụ (trừ đối tượng được cơ quan thuế cấp hóa
đơn) có trách nhiệm nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn cho cơ quan thuế quản
lý trực tiếp, kể cả trường hợp trong kỳ không sử dụng hóa đơn. Báo cáo tình
hình sử dụng hóa đơn Quý I nộp chậm nhất là ngày 30/4; quý II nộp chậm nhất là
ngày 30/7, quý III nộp chậm nhất là ngày 30/10 và quý IV nộp chậm nhất là ngày
30/01 của năm sau (mẫu số 3.9 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này). Trường
hợp trong kỳ không sử dụng hóa đơn, tại Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn ghi
số lượng hóa đơn sử dụng bằng không (=0).
Riêng doanh
nghiệp mới thành lập, doanh nghiệp sử dụng hóa đơn tự in, đặt in có hành vi vi
phạm không được sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, doanh nghiệp thuộc loại rủi ro
cao về thuế thuộc diện mua hóa đơn của cơ quan thuế theo hướng dẫn tại Điều 11
Thông tư này thực hiện nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo tháng.
Thời hạn nộp
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo tháng chậm nhất là ngày 20 của tháng
tiếp theo. Việc nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo tháng được thực hiện
trong thời gian 12 tháng kể từ ngày thành lập hoặc kể từ ngày chuyển sang diện
mua hóa đơn của cơ quan thuế. Hết thời hạn trên, cơ quan thuế kiểm tra việc báo
cáo tình hình sử dụng hóa đơn và tình hình kê khai, nộp thuế để thông báo doanh
nghiệp chuyển sang Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý. Trường hợp chưa
có thông báo của cơ quan thuế, doanh nghiệp tiếp tục báo cáo tình hình sử dụng
hóa đơn theo tháng.
...”
- Căn cứ Thông tư
số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC
ngày 15/8/2013, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số
08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013, Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011,
Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày
18/6/2014 của Bộ Tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về
thuế:
+ Tại Khoản 2 Điều
1 sửa đổi Thông tư số 156/2013/TT-BTC như sau:
“2. Sửa đổi
điểm b khoản 3 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC như sau:
“b) Hồ sơ khai
thuế giá trị gia tăng tháng, quý áp dụng phương pháp khấu trừ thuế:
- Tờ khai thuế
giá trị gia tăng theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê hóa
đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra theo mẫu số 01-1/GTGT ban hành kèm theo
Thông tư này;
...”
+ Tại Khoản 7 Điều
3 sửa đổi Khoản 4 Điều 16 Thông tư 219/2013/TT-BTC như sau:
“Hóa đơn thương
mại. Ngày xác định doanh thu xuất khẩu để tính thuế là ngày xác nhận hoàn tất
thủ tục hải quan trên tờ khai hải quan”.
+ Tại Điều 5 sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính như
sau:
“Điều 5. Sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chỉnh hướng
dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số
04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ như sau:
1. Sửa đổi, bổ
sung khoản 2 Điểu 3 Thông tư số 39/2014/TT-BTC như sau:
“2. Các loại
hóa đơn:
a) Hóa đơn giá
trị gia tăng (mẫu số 3.1 Phụ lục 3 và mẫu số 5.1 Phụ lục 5 ban hành kèm theo
Thông tư này) là loại hóa đơn dành cho các tổ chức khai, tính thuế giá trị gia
tăng theo phương pháp khấu trừ trong các hoạt động sau:
- Bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ trong nội địa;
- Hoạt động vận
tải quốc tế;
- Xuất vào khu
phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu;
b) Hóa đơn bán
hàng dùng cho các đối tượng sau đây:
...
c) Hóa đơn khác
gồm: tem; vé; thẻ; phiếu thu tiền bảo hiểm...
d) Phiếu thu
tiền cước vận chuyển hàng không; chứng từ thu cước phí vận tải quốc tế; chứng
từ thu phí dịch vụ ngân hàng..., hình thức và nội dung được lập theo thông lệ
quốc tế và các quy định của pháp luật có liên quan. "
...”
Căn cứ các quy
định trên, trường hợp Công ty TNHH phát triển phần mềm Toshiba Việt Nam có phát
sinh hoạt động cung ứng dịch vụ ra nước ngoài thì:
- Công ty sử dụng
hóa đơn thương mại trong hoạt động xuất khẩu, hình thức và nội dung của hóa đơn
thương mại được lập theo thông lệ quốc tế và các quy định của pháp luật có liên
quan.
- Công ty không
phải thực hiện thông báo phát hành và báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn đối với
hóa đơn thương mại.
- Từ ngày
01/9/2014, hồ sơ khai thuế GTGT tháng, quý của đơn vị áp dụng phương pháp khấu
trừ được thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
suất 0% Công ty kê khai các chỉ tiêu theo quy định tại Bảng kê 01-1/GTGT ban
hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC nêu trên.
Cục thuế TP Hà Nội
thông báo Công ty TNHH phát triển phần mềm Toshiba Việt Nam để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn
tại văn bản này./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng: Pháp chế, Kiểm tra 1;
- Lưu: VT, HTr(2).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Thái Dũng Tiến
|