TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ
TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24788/CTHN-TTHT
V/v thuế nhà thầu
|
Hà Nội, ngày 05 tháng 07 năm 2021
|
Kính gửi: Công ty TNHH Rohde & Schwarz Việt Nam
(Địa chỉ: P706, Indochina
Plaza Hà Nội, 241 Xuân Thủy, P. Dịch Vọng Hậu, Q.
Cầu Giấy, TP. Hà Nội)
MST: 0106215252
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 01-CV/RS/2021 nhận
ngày 18/06/2021 của Công ty TNHH Rohde & Schwarz Việt Nam (gọi
tắt là Công ty) hỏi về chính sách thuế nhà thầu, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến
như sau:
- Căn cứ Điều 3 Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/7/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật công nghệ thông tin về
công nghiệp công nghệ thông tin:
“1. Sản phẩm phần mềm là phần mềm và tài liệu kèm theo được sản xuất
và được thể hiện hay lưu
trữ ở bất kỳ một dạng vật thể nào, có thể
được mua bán hoặc chuyển giao cho đối tượng khác khai
thác, sử dụng.
…
10. Dịch vụ phần mềm là hoạt
động trực tiếp hỗ trợ; phục vụ việc sản xuất, cài đặt, khai
thác, sử dụng, nâng cấp, bảo hành, bảo trì phần
mềm và các hoạt động tương tự khác liên quan đến phần mềm.”
- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 6/8/2014 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh
doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam quy định:
+ Tại Điều 1 quy định đối tượng áp dụng:
"Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối
tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):
1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc
không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh
doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối
tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu
phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam
trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ
chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài vơi Nhà thầu phụ nước
ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà
thầu…”
+ Tại Điều 6 Mục 1 Chương II quy định đối tượng chịu thuế GTGT:
“2. Trường hợp hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng dưới
hình thức: điểm giao nhận hàng hóa nằm trong lãnh thổ Việt Nam (trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 2
Chương I); hoặc việc cung cấp hàng hóa có kèm theo dịch vụ tiến hành tại Việt Nam như lắp đặt, chạy thử, bảo hành, bảo
dưỡng, thay thế, các dịch vụ khác đi kèm với việc cung cấp hàng hóa (bao gồm cả trường
hợp dịch vụ kèm theo miễn phí), kể cả trường hợp việc cung cấp các dịch vụ
nêu trên có hoặc không nằm trong giá trị của hợp đồng
cung cấp hàng hóa thì giá trị hàng hóa chỉ phải chịu thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định, phần giá trị dịch vụ thuộc
đối tượng chịu thuế GTGT theo hướng dẫn tại Thông tư này. Trường hợp hợp đồng
không tách riêng được giá trị hàng hóa và giá trị dịch vụ đi
kèm (bao gồm cả trường hợp dịch vụ kèm theo miễn
phí) thì thuế GTGT được tính chung cho cả hợp đồng.
…”
+ Tại Điều 7 quy định thu nhập chịu thuế TNDN:
“1. Thu nhập chịu thuế TNDN của Nhà thầu nước
ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là thu nhập phát sinh từ hoạt động cung cấp,
phân phối hàng hóa; cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam
trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại
Điều 2 Chương I).
…
3. Thu nhập phát sinh tại Việt Nam của Nhà thầu nước ngoài, Nhà
thầu phụ nước ngoài là các khoản thu nhập nhận được dưới bất kỳ hình thức nào
trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại
Điều 2 Chương I), không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành hoạt
động kinh doanh của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài. Thu nhập chịu
thuế của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài trong một số trường hợp cụ
thể như sau:
…
Thu nhập từ tiền
bản quyền là khoản thu nhập dưới bất kỳ hình thức nào được trả cho quyền sử dụng, chuyển quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ, bản quyền phần mềm (bao gồm: các khoản tiền trả cho quyền sử dụng, chuyển giao quyền tác giả
và quyền chủ sở hữu tác phẩm: chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp: chuyển giao công nghệ, bản quyền phần mềm).
“Quyền tác giả, quyền chủ sở hữu tác phẩm”, “Quyền sở hữu công nghiệp”,
"Chuyển giao công nghệ" quy định tại Bộ
Luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ, Luật Chuyển
giao công nghệ và các văn bản hướng dẫn thi hành.
…”
+ Tại Điều 11 quy định về đối tượng và điều kiện áp dụng:
“Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một
trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Bên Việt Nam nộp thay
thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo hướng
dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II.”
+ Tại Điều 12 quy định tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu:
“a) Tỷ lệ% để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với
ngành kinh doanh:
STT
|
Ngành kinh doanh
|
Tỷ lệ % để tính thuế
GTGT
|
1
|
Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng,
lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết
bị
|
5
|
2
|
Sản xuất, vận tải,
dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao
thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị
|
3
|
3
|
Hoạt động kinh doanh khác
|
2
|
…
b.1) Đối với các hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà
thầu phụ bao gồm nhiều hoạt động kinh doanh khác nhau hoặc một phần giá trị hợp
đồng không thuộc diện chịu thuế GTGT, việc áp dụng tỷ lệ
% để tính thuế GTGT trên doanh thu khi xác định số thuế
GTGT phải nộp căn cứ vào doanh thu tính
thuế GTGT đối với từng hoạt động kinh doanh do Nhà thầu nước
ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo quy định tại hợp
đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ. Trường
hợp không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu cao nhất đối với
ngành nghề kinh doanh cho toàn bộ giá trị hợp đồng.
…"
+ Tại Điều 13 quy định tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
“a) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh:
STT
|
Ngành kinh doanh
|
Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính
thuế
|
1
|
Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu,
vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư,
máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại
Việt Nam {bao gồm cả cung cấp hàng hóa theo hình thức
xuất nhập khẩu tại chỗ (trừ trường hợp gia công hàng hóa cho tổ chức,
cá nhân nước ngoài); cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của Các điều
khoản thương mại quốc tế - Incoterms}
|
1
|
2
|
Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan
|
5
|
Riêng:
- Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino;
|
10
|
- Dịch vụ tài chính phái sinh
|
2
|
…
|
…
|
…
|
8
|
Thu nhập bản quyền
|
10
|
b) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính
trên doanh thu tính thuế đối với một số trường hợp cụ thể:
b.1) Đối với các hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà
thầu phụ bao gồm nhiều hoạt động kinh doanh khác nhau, việc áp dụng tỷ lệ thuế
TNDN tính trên doanh thu tính thuế khi
xác định số thuế TNDN phải nộp căn
cứ vào doanh thu chịu thuế TNDN đối với từng hoạt động kinh doanh do Nhà thầu
nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo quy định tại hợp đồng. Trường hợp không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ thuế TNDN đối với ngành nghề kinh doanh
có tỷ lệ thuế TNDN cao nhất cho toàn bộ giá trị hợp đồng..."
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP
ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
Luật Thuế giá trị gia tăng:
+ Tại khoản 21 Điều 4 quy định đối tượng không chịu thuế GTGT:
“21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển
giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ. Trường
hợp hợp đồng chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ có
kèm theo chuyển giao máy móc, thiết bị thì đối tượng không chịu thuế GTGT tính
trên phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng;
trường hợp không tách riêng được thì thuế GTGT được tính trên cả phần giá trị
công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển
giao, chuyển nhượng cùng với máy móc, thiết bị.
Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo
quy định của pháp luật.”
+ Tại Điều 11 quy định thuế suất 10%:
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại
Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.”
Căn cứ các quy định nêu trên, Cục Thuế TP Hà Nội hướng dẫn như sau:
Trường hợp Công ty mua máy móc thiết bị của Nhà thầu nước ngoài và Nhà
thầu nước ngoài phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận,
hoặc cam kết với Công ty thì Nhà thầu nước ngoài thuộc đối tượng áp dụng thuế
nhà thầu theo Thông tư số 103/2014/TT-BTC .
Nếu Nhà thầu nước ngoài không đáp ứng được một trong các
điều kiện để kê khai trực tiếp thuế tại Việt Nam nêu tại Điều 8, Mục 2, Chương
II Thông tư số 103/2014/TT-BTC thì Công ty có trách nhiệm kê khai, nộp thay thuế
cho Nhà thầu nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II
Thông tư số 103/2014/TT-BTC .
- Về thuế GTGT: không phải nộp thuế GTGT trên giá trị
hàng hóa đã nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu hoặc thuộc diện không chịu thuế GTGT
(phần mềm máy tính, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển
nhượng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định).
- Về thuế TNDN:
+ Đối với thu nhập từ hoạt động phân phối, cung cấp, máy móc thiết bị,
Công ty áp dụng tỷ lệ (%) thuế TNDN 1% tính trên doanh thu tính thuế.
+ Đối với thu nhập từ tiền bản quyền, Công ty áp dụng tỷ lệ (%) thuế
TNDN 10% tính trên doanh thu tính thuế.
+ Trường hợp Công ty không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh
doanh thì áp dụng tỷ lệ thuế TNDN đối với ngành nghề kinh doanh có tỷ lệ thuế
TNDN cao nhất cho toàn bộ giá trị hợp đồng.
Đề nghị Công ty căn cứ tình hình thực tế và đối chiếu với các quy định
nêu trên để thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về thuế.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc,
Công ty có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải
trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm Tra số
2 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Rohde & Schwarz Việt Nam
được biết và thực hiện.
Nơi nhận:
- Như trên;
- PCT Nguyễn Tiến Trường;
- Phòng TKT2;
- Phòng DTPC;
- Website Cục Thuế;
- Lưu: VT, TTHT(2).
|
CỤC TRƯỞNG
Mai Sơn
|