Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 2342/TCT-PC Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Thuế Người ký: Phi Vân Tuấn
Ngày ban hành: 04/07/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2342/TCT-PC
V/v giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế.

Hà Nội, ngày 04 tháng 7 năm 2022

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Gia Lai

Tổng cục Thuế nhận được Công văn số 464/CTGL-QLN ngày 22/3/2022 của Cục Thuế tỉnh Gia Lai về giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Khoản 44 Điều 1 Luật số 67/2020/QH14 ngày 13/11/2020 sửa đổi, bổ sung Điều 87 Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20/6/2012 quy định về thẩm quyền cưỡng chế và giao quyn cưỡng chế quy định:

“Điều 87. Thẩm quyền quyết định cưỡng chế

1. Những người sau đây có thẩm quyền ra quyết định cưng chế:

………………

g) Chi cục trưởng Chi cục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế, Tổng cục trưởng Tng cục Thuế;

………………

2. Người có thm quyn cưỡng chế quy định tại khoản 1 Điều này có thể giao quyn cho cấp phó. Việc giao quyn được th hiện bng quyết định, trong đó xác định rõ phạm vi, nội dung, thời hạn giao quyền. Cấp phó được giao quyền phải chịu trách nhiệm trước cấp trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện quyn được giao. Người được giao quyn không được giao quyn cho người khác.”

- Khoản 1 Điều 126 Luật Quản lý thuế ngày 13/6/2019 quy định về thẩm quyền cưỡng chế: 1. Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế, Cục trưởng Cục Điều tra chng buôn lậu thuộc Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 125 của Luật này.”

- Khoản 1, khoản 3 Điều 31, 32, 34, 36; khoản 1, khoản 5 Điều 35 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về đối tượng áp dụng và giao quyền cưỡng chế quyết định hành chính thuế như sau:

“Quyết định hành chính về quản lý thuế bao gồm: quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế; các thông báo ấn định thuế, quyết định ấn định thuế; thông báo tiền thuế nợ; quyết định thu hồi hoàn; quyết định gia hạn; quyết định nộp dn; quyết định chm dứt hiệu lực của quyết định khoanh tin thuế nợ; quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính về quản lý thuế; quyết định về bi thường thiệt hại; quyết định hành chính về quản lý thuế khác theo quy định của pháp luật”

“Trường hợp cấp trưởng vắng mặt có thể giao quyền cho cấp phó xem xét ban hành quyết định cưng chế, việc giao quyền được thực hiện bằng văn bản theo Mu s 09/CC tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này, cấp phó được giao quyền phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình trưc cấp trưởng và trước pháp luật. Người được giao quyền không được giao quyền tiếp cho bất kỳ cá nhân nào khác”.

- Khoản 2, 3 Điều 156 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định:

“2. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn.

3. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật do cùng một cơ quan ban hành có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định của văn bản quy phạm pháp luật ban hành sau.

Căn cứ quy định nêu trên, việc giao quyền cưỡng chế thi hành các quyết định hành chính về quản lý thuế được thực hiện như sau:

- Đối với các quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế được thực hiện theo pháp luật về xử lý vi phạm hành chính: Thẩm quyền quyết định cưỡng chế thuộc cấp trưởng và cấp trưởng được giao quyền cho cấp phó; việc giao quyền được th hiện bằng quyết định xác định rõ phạm vi, nội dung, thời hạn giao quyền; cấp phó được giao quyền phải chịu trách nhiệm trước cấp trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện quyền được giao; cấp phó được giao quyền không được giao quyền cho người khác.

- Đối với các quyết định hành chính về quản lý thuế còn lại (trừ các quyết định xử phạt vi phạm hành chính) thực hiện theo pháp luật quản lý thuế: Thẩm quyền quyết định cưng chế thuộc cấp trưởng, trường hợp cấp trưởng vng mặt có thể giao quyền cho cấp phó xem xét ban hành quyết định cưng chế; cấp phó được giao quyền phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước cấp trưởng và trước pháp luật; cấp phó không được giao quyn tiếp cho bất kỳ cá nhân nào khác.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế biết và thực hiện./.


Nơi nhận:
- Lãnh đạo BTC (để báo cáo);
- Các Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc T
Ư (để thực hiện);
- Vụ Pháp ch
ế, Vụ Chính sách thuế, Thanh tra - BTC;
- Vụ QLN, CS (TCT);
- Website TCT;
- Lưu: VT, PC (2b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phi Vân Tuấn

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Công văn 2342/TCT-PC ngày 04/07/2022 về giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế do Tổng cục Thuế ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.681

DMCA.com Protection Status
IP: 18.226.186.153
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!