TỔNG
CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22682/CT-HTr
V/v giải đáp chính sách thuế
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 4 năm 2016
|
Kính
gửi: Công ty TNHH một thành viên Dầu khí Sông Hồng
Địa chỉ: tầng 6 tòa nhà AC, ngõ 78 phố Duy Tân, P.Dịch Vọng Hậu, Q. Cầu
Giấy, TP Hà Nội
Mã số thuế: 1000422959
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công
văn số 231/DKSH-TCKT ngày 23/3/2016 của Công ty TNHH một thành viên Dầu khí Sông
Hồng (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về chính sách thuế nhà thầu, Cục Thuế TP
Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số
103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ
thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có
thu nhập tại Việt Nam.
+ Tại Khoản 1 Điều 1 quy định đối
tượng áp dụng:
“1. Tổ chức nước ngoài kinh
doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt
Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không
là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà
thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại
Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài
với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ
nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu”.
+ Tại Khoản 3 Điều 7 quy định thu
nhập chịu thuế TNDN
“3. Thu nhập phát sinh
tại Việt Nam của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là các khoản thu
nhập nhận được dưới bất kỳ hình thức nào trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng
nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I), không phụ thuộc vào
địa điểm tiến hành hoạt động kinh doanh của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ
nước ngoài Thu nhập chịu thuế của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài
trong một số trường hợp cụ thể như sau:
- Thu nhập từ chuyển quyền sở
hữu, quyền sử dụng tài sản; chuyển nhượng quyền tham gia hợp đồng kinh tế/dự án
tại Việt Nam, chuyển nhượng quyền tài sản tại Việt Nam.
- Thu nhập từ tiền bản quyền là
khoản thu nhập dưới bất kỳ hình thức nào được trả cho quyền sử dụng, chuyển quyền
sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ, bản quyền phần mềm (bao gồm: các khoản
tiền trả cho quyền sử dụng, chuyển giao quyền tác giả và quyền chủ sở hữu tác
phẩm; chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp; chuyển giao công nghệ, bản quyền
phần mềm).
“Quyền tác giả, quyền chủ sở hữu
tác phẩm”, “Quyền sở hữu công nghiệp”, “Chuyển giao công nghệ” quy định tại Bộ Luật
Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ, Luật Chuyển giao công nghệ và các văn bản hướng
dẫn thi hành...”
+ Tại Điều 11 quy định đối tượng và
điều kiện áp dụng nộp thuế GTGT, nộp thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ tính trên
doanh thu (sau đây gọi tắt là phương pháp trực tiếp).
“Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu
phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2
Chương II thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ
nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II”.
+ Tại Điều 12 quy định thuế GTGT.
“Căn cứ tính thuế là doanh thu
tính thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu.
Số
thuế GTGT phải nộp
|
=
|
Doanh
thu tính thuế Giá trị gia tăng
|
x
|
Tỷ
lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu
|
1. Doanh thu tính thuế GTGT
a) Doanh thu tính thuế GTGT:
Doanh thu tính thuế GTGT là toàn
bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ
các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà
thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có)...
2. Tỷ lệ % để tính thuế GTGT
trên doanh thu:
a) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT
trên doanh thu đối với ngành kinh doanh:
STT
|
Ngành
kinh doanh
|
Tỷ
lệ % để tính thuế GTGT
|
1
|
Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết
bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết
bị
|
5
|
2
|
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có
gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết
bị
|
3
|
3
|
Hoạt động kinh doanh khác
|
2
|
b) Xác định tỷ lệ % để tính thuế
GTGT trên doanh thu đối với một số trường hợp cụ thể:
b.1) Đối với các hợp đồng nhà
thầu, hợp đồng nhà thầu phụ bao gồm nhiều hoạt động kinh doanh khác nhau hoặc
một phần giá trị hợp đồng không thuộc diện chịu thuế GTGT, việc áp dụng tỷ lệ %
để tính thuế GTGT trên doanh thu khi xác định số thuế GTGT phải nộp căn cứ vào
doanh thu tính thuế GTGT đối với từng hoạt động kinh doanh do Nhà thầu nước
ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo quy định tại hợp đồng nhà thầu,
hợp đồng nhà thầu phụ. Trường hợp không tách riêng được giá trị từng hoạt động
kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu cao nhất đối
với ngành nghề kinh doanh cho toàn bộ giá trị hợp đồng...”
+ Tại Điều 13 quy định Thuế thu
nhập doanh nghiệp
“Căn cứ tính thuế là doanh thu
tính thuế TNDN và tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế.
Số
thuế TNDN phải nộp
|
=
|
Doanh
thu tính thuế TNDN
|
x
|
Tỷ
lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
|
1. Doanh thu tính thuế TNDN
a) Doanh thu tính thuế TNDN
Doanh thu tính thuế TNDN là toàn
bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước
ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN
được tính bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước
ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có)...
2. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên
doanh thu tính thuế
a) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên
doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh:
STT
|
Ngành
kinh doanh
|
Tỷ
lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
|
1
|
Thương mại: phân phối, cung
cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng
hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam {bao
gồm cả cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ (trừ trường
hợp gia công hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài); cung cấp hàng hóa
theo điều kiện giao hàng của Các điều khoản thương mại quốc tế - Incoterms}
|
1
|
2
|
Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết
bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan
|
5
|
Riêng:
- Dịch vụ quản lý nhà hàng,
khách sạn, casino;
|
10
|
- Dịch vụ tài chính phát sinh
|
2
|
8
|
Thu nhập bản quyền
|
10
|
b) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên
doanh thu tính thuế đối với một số trường hợp cụ thể:
b.1) Đối với các hợp đồng nhà
thầu, hợp đồng nhà thầu phụ bao gồm nhiều hoạt động kinh doanh khác nhau, việc
áp dụng tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế khi xác định số thuế TNDN
phải nộp căn cứ vào doanh thu chịu thuế TNDN đối với từng hoạt động kinh doanh
do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo quy định tại hợp
đồng. Trường hợp không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì áp
dụng tỷ lệ thuế TNDN đối với ngành nghề kinh doanh có tỷ lệ thuế TNDN cao nhất
cho toàn bộ giá trị hợp đồng...”
- Căn cứ Khoản 21 Điều 4 Thông tư
số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật
thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng quy định
đối tượng không chịu thuế GTGT.
“21. Chuyển giao công nghệ theo
quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ
theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ. Trường hợp hợp đồng chuyển giao công
nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ có kèm theo chuyển giao máy móc, thiết
bị thì đối tượng không chịu thuế GTGT tính trên phần giá trị công nghệ, quyền
sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng; trường hợp không tách riêng được thì
thuế GTGT được tính trên cả phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển
giao, chuyển nhượng cùng với máy móc, thiết bị.
Phần mềm máy tính bao gồm sản
phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật”.
Căn cứ các quy định nêu trên và
theo công văn đơn vị trình bày:
Trường hợp công ty ký hợp đồng với
Nhà thầu nước ngoài để mua phần mềm chuyên dụng, nếu hợp đồng đã tách riêng giá
trị phần mềm và phí dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng thì:
+ Giá trị phần mềm không phải nộp
thuế GTGT theo Khoản 21 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của
Bộ Tài chính, thuế TNDN nộp theo tỷ lệ 10% đối với thu nhập từ bản quyền theo
Điều 13 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính.
+ Phí dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng
đơn vị thực hiện nộp thuế GTGT thuế suất thuế GTGT 5%, thuế TNDN thuế suất 5%
thay Nhà thầu nước ngoài theo quy định tại Điều 12 và điều 13 Thông tư số
103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công
ty được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng: KT2;
- Phòng Pháp chế;
- Lưu: VT, HTr(2).
|
KT.
CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Mai Sơn
|