Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện quy
trình 1166/QĐ-TCT ngày 31/10/2005 của Tổng cục thuế về thanh tra, kiểm tra
doanh nghiệp, Tổng cục thuế đã có công văn 249/TCT-TTr ngày 18/01/2006 hướng dẫn
triển khai thực hiện quy trình 1166/QĐ-TCT. Các Cục thuế đã tiến hành lập kế hoạch
và triển khai thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp năm 2006 theo
hướng cải cách và hiện đại hóa.
Theo thống kê
từ báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra tại doanh nghiệp quý
I/2006 của các địa phương cho thấy: số lượng doanh nghiệp có quy mô lớn (doanh
thu trên 300 tỷ đồng) chiếm Khoảng 5%, số lượng doanh nghiệp có quy mô vừa
(doanh thu trên 50 tỷ đồng đến 300 tỷ đồng) chiếm Khoảng 25%, số lượng doanh
nghiệp có quy mô nhỏ (doanh thu từ 50 tỷ đồng trở xuống) chiếm Khoảng 70%. Theo
phản ánh của các Cục thuế địa phương thì doanh nghiệp nhỏ và phần lớn doanh
nghiệp vừa chỉ tiến hành kiểm tra (từ 3-5 ngày một niên độ) mà không thực hiện
thanh tra toàn diện hoặc thanh tra hạn chế như các doanh nghiệp lớn và một số
doanh nghiệp vừa có cơ cấu tổ chức phức tạp (từ 15-30 ngày một niên độ).
Việc kiểm tra
các doanh nghiệp nhỏ và vừa với thời gian ngắn, nội dung kiểm tra hạn chế,
nhưng do số lượng doanh nghiệp kiểm tra nhiều và việc lập biểu mẫu phân tích
thông tin (mẫu số 03TTr-DN), mẫu báo cáo sau kiểm tra (mẫu số 11TTr-DN và mẫu số
12TTr-DN) theo hướng dẫn của quy trình 1166/QĐ-TCT cũng bao gồm tất cả các nội
dung như biểu mẫu và báo cáo của cuộc thanh tra cho nên nhân lực và thời gian
dành cho việc lập biểu mẫu và báo cáo sau kiểm tra là quá lớn.
Để từng bước
đưa công tác thanh tra, kiểm tra đối tượng nộp thuế của toàn ngành theo đúng
chương trình cải cách và hiện đại hóa, đồng thời đảm bảo phù hợp với đặc thù đối
với công tác kiểm tra các doanh nghiệp vừa và nhỏ, Tổng cục thuế hướng dẫn cụ
thể một số vấn đề về công tác thanh tra, kiểm tra đối tượng nộp thuế như sau:
I/ Đối với
các doanh nghiệp lớn và một số doanh nghiệp vừa mà Cục thuế tiến hành thanh
tra toàn diện hoặc thanh tra hạn chế thì thực hiện một cách hoàn chỉnh các
trình tự, thủ tục, nội dung, thời gian các bước công việc đã được quy định tại
quy trình 1166/QĐ-TCT của Tổng cục Thuế.
II/ Đối với
các doanh nghiệp nhỏ và vừa các Cục thuế thực hiện các trình tự, nội dung
và các bước công việc từ khi lập kế hoạch kiểm tra, chuẩn bị kiểm tra cho đến
khi báo cáo sau kiểm tra như sau:
1/ Về lập
và phân bổ kế hoạch kiểm tra: Thực hiện đầy đủ nội dung các bước
công việc đã được hướng dẫn Điểm 1 và Điểm 2, phần II, công
văn số 249/TCT-TTr ngày 18/01/2006 của Tổng cục Thuế.
2/ Về tổ
chức phân tích các doanh nghiệp trong kế hoạch kiểm tra:
- Các nhóm được
giao nhiệm vụ phân tích cần tập hợp thông tin chuyên sâu về doanh nghiệp như:
việc chấp hành về nộp đúng thời hạn tờ khai thuế, về nộp tiền thuế vào ngân sách
nhà nước, về chế độ hóa đơn; thông tin về tuân thủ pháp luật từ các cơ quan
liên quan, từ báo đài; thông tin từ khách hàng, từ bên thứ ba;…
- Kết hợp
phân tích các thông tin chuyên sâu với phân tích báo cáo tài chính (chiều
ngang, cột dọc) theo hướng dẫn tại công văn số 249/TCT-TTr để xác định nghi ngờ
vi phạm và kiến nghị nội dung, phạm vi kiểm tra tại doanh nghiệp.
- Việc phản
ánh các nội dung đã phân tích, các nghi ngờ vi phạm và kiến nghị nội dung kiểm
tra được thực hiện theo mẫu số 03B/TTr-DN (theo mẫu đính kèm) thay cho mẫu
03TTr-DN tại quy trình 1166/QĐ-TCT.
3/ Về
kiểm tra tại cơ sở của doanh nghiệp theo quyết định: Thực hiện đầy đủ nội
dung các bước công việc đã được hướng dẫn tại Điểm 1, Điểm 2,
Điểm 3, phần III, quy trình 1166/QĐ-TCT.
4/ Về
báo cáo sau kiểm tra: Khi kết thúc kiểm tra việc báo cáo sau kiểm tra đối
với các doanh nghiệp nhỏ và vừa được thực hiện như sau:
- Biểu
báo cáo kết quả kiểm tra tại doanh nghiệp thực hiện theo mẫu số
11B/TTr-DN (theo mẫu đính kèm) thay cho mẫu số 11TTr-DN tại quy trình
1166/QĐ-TTr.
- Biểu
mẫu báo cáo kết quả kiểm tra tại doanh nghiệp thực hiện theo mẫu số
12B/TTr-DN (theo mẫu đính kèm) thay cho mẫu 12TTr-DN tại quy trình 1166/QĐ-TTr.
Tổng cục Thuế
đề nghị các Cục Thuế căn cứ vào việc phân loại doanh nghiệp trong kế hoạch
thanh tra, kiểm tra để áp dụng cho phù hợp theo các hướng dẫn nêu trên, trong
quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo về Tồng cục (Ban
Thanh tra) để chỉ đạo và hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Như trên
- Lãnh đạo TCT (để báo cáo);
- Các Ban, đơn vị thuộc TCT.
- Đại diện TCT tại TP.HCM.
- Lưu: VT, TTr
|
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Phạm Duy Khương
|
Mẫu số 03B/TTr-DN
Cục thuế (Chi cục
thuế)
|
ngày
tháng năm
|
PHÂN TÍCH THÔNG TIN DOANH NGHIỆP
1. Nhóm phân tích
thông tin.
- Tên nhóm trưởng:………………………….
– Chức vụ:…………………………
- Tên các thành viên
trong nhóm:
•
……………………………………………………………………………………………
•
……………………………………………………………………………………………
2. Đối tượng kiểm tra
- Tên doanh nghiệp …………………………-
Mã số thuế:……………………………
- Địa chỉ:……………………………………………………………………………………
- Ngành nghề kinh
doanh:………………………………………………………………
3. Phân tích xác định
nghi vấn:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
4. Kiến nghị nội dung
và niên độ kiểm tra:
- Kiểm tra tài Khoản………………………………………………………………………
- Niên độ kiểm tra
năm……………………………………………………………………
|
………, ngày …… tháng …… năm ……
TM/ NHÓM PHÂN TÍCH
TRƯỞNG NHÓM
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
……, Ngày …… tháng …… năm ……
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CUỘC KIỂM TRA TẠI DOANH NGHIỆP
I/ THÔNG TIN VỀ ĐOÀN
KIỂM TRA
- Được thành lập theo Quyết
định số ……… ngày ……/……/…… của
...................................................
- Trưởng
đoàn:……………………………………… - Chức
danh:..............................................................
- Đoàn
viên:………………………………………… - Chức danh:................................................................
- Đoàn
viên:………………………………………… - Chức
danh:................................................................
II/ THÔNG TIN CHUNG VỀ
CUỘC KIỂM TRA
- Tên đối tượng được kiểm
tra:...........................................................................................................
- Địa chỉ:............................................................................................................................................
- Mã số thuế:.....................................................................................................................................
- Mục lục Ngân sách:
Chương …… Loại………… Khoản ………… Mục..................................................
- Loại hình doanh nghiệp:....................................................................................................................
- Hệ thống kế toán đang
áp dụng:........................................................................................................
- Ngành nghề hoạt động
kinh doanh hiện tại:.........................................................................................
- Các hoạt động kinh
doanh hiện tại:....................................................................................................
- Nội dung kiểm
tra:............................................................................................................................
- Thời kỳ kiểm
tra:..............................................................................................................................
- Thời gian tiến hành kiểm
tra:………………… ngày.
+ Thời gian bắt đầu:
Ngày ……/……/……
+ Thời gian kết thúc:
Ngày ……/……/……
III/ NHỮNG NỘI DUNG
ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TRA TẠI DOANH NGHIỆP
1/ Doanh thu chịu thuế
2/ Giảm giá, chiết khấu,
hàng bán bị trả lại
3/ Giá vốn hàng bàn
4/ Doanh thu hoạt động
tài chính
5/ Chi phí bán hàng
6/………
IV/ KẾT QUẢ KIỂM TRA
1. Các hành vi vi phạm
phát hiện qua kiểm tra (Chú ý ghi rõ căn cứ pháp
lý):...........................................
.........................................................................................................................................................
2. Kết quả xử lý thu.
- Tổng số tiền thuế phải
xử lý truy thu thêm sau kiểm tra:......................................................................
Trong đó:
+ Thuế GTGT:
...........................................................................................................
+ Thuế TNDN:............................................................................................................
+ Thuế
TTĐB:.............................................................................................................
+ Thuế Tài
nguyên:.....................................................................................................
CỤC THUẾ (CHI CỤC THUẾ)……
|
Mẫu số 12B/TTr-DN
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM
TRA TẠI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
Tháng ……/………
SỐ TT
|
TÊN DOANH NGHIỆP
|
MÃ SỐ THUẾ
|
NGÀNH NGHỀ KINH DOANH
|
THỜI GIAN KIỂM TRA
|
KỲ KIỂM TRA
|
SỐ THUẾ PHẢI THU THÊM SAU KIỂM TRA
|
SỐ TIỀN PHẠT
|
SỐ THUẾ, SỐ TIỀN PHẠT ĐÃ NỘP VÀO NSNN
|
Theo quyết định
|
Thực tế
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Về hành vi trốn lậu thuế (Phạt lần thuế
|
Về các hành vi vi phạm hành chính khác
|
Tiền thuế
|
Tiền phạt
|
Thuế GTGT
|
Thuế TNDN
|
Thuế TTĐB
|
Thuế TNCN
|
Thuế Tài nguyên
|
Thuế khác
|
|
Các DN kiểm tra theo kế
hoạch (kể cả kế hoạch bổ sung)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lũy kế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lũy kế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG THÁNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG LŨY KẾ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày …… tháng …… năm
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|