TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12772/CTHN-TTHT
V/v thuế
suất thuế GTGT.
|
Hà Nội, ngày 20 tháng 03
năm 2023
|
Kính gửi: Bà Bùi Thị Minh Thanh
(Địa chỉ: Số 3e ngách 10 ngõ 462 Bưởi, phường Vĩnh Phúc, quận Ba Đình, TP Hà
Nội; Email: [email protected])
Cục thuế TP Hà Nội nhận được đơn phản ánh kiến nghị số
PAKN.20200220.0075 của độc giả Bùi Thị Minh Thanh do Cổng dịch vụ công Quốc gia
chuyển đến (sau đây gọi là “Độc giả”) hỏi về chính sách thuế. Cục Thuế TP Hà
Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày
18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
Luật Thuế GTGT.
+ Tại Điều 9 hướng dẫn thuế suất GTGT 0% như sau:
"Điều 9. Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ
xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu
phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế
GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn
tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch
vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài
Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng
hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
…
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực
tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung
ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong
khu phi thuế quan.
Cá nhân ở nước ngoài là người nước ngoài không cư trú
tại Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và ở ngoài Việt Nam trong
thời gian diễn ra việc cung ứng dịch vụ. Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế
quan là tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh và các trường hợp khác theo quy
định của Thủ tướng Chính phủ.
…
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
...b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở
nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua
ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
…”
+ Tại Điều 11 hướng dẫn thuế suất GTGT 10% như sau:
“Điều 11. Thuế suất 10%
Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không
được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
Các mức thuế suất thuế GTGT nêu tại Điều 10, Điều 11
được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu,
sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.
…”
- Căn cứ Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/08/2016 của Bộ
Tài chính hướng dẫn Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá
trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế và sửa đổi một
số điều tại các Thông tư về thuế.
+ Tại khoản 2 Điều 1 sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 9 Thông
tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính như sau:
“2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 9 như sau:
“3. Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%
gồm:
- Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ,
chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín
dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài; dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ
bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài (bao gồm cả dịch vụ bưu chính viễn
thông cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; cung cấp thẻ cào
điện thoại di động đã có mã số, mệnh giá đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào khu phi
thuế quan); sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản hướng dẫn tại Khoản 23
Điều 4 Thông tư này; thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu; hàng hóa,
dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan,
trừ các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu thì
khi xuất khẩu không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT
đầu vào.
- Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh
trong khu phi thuế quan mua tại nội địa;
- Xe ôtô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế
quan;
- Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ
chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan bao gồm: cho thuê nhà, hội trường, văn
phòng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động; dịch vụ
ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu
phi thuế quan);
- Các dịch vụ sau cung ứng tại Việt Nam cho tổ chức,
cá nhân ở nước ngoài không được áp dụng thuế suất 0% gồm:
+ Thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật, văn hóa,
giải trí, hội nghị, khách sạn, đào tạo, quảng cáo, du lịch lữ hành;
+ Dịch vụ thanh toán qua mạng;
+ Dịch vụ cung cấp gắn với việc bán, phân phối,
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam.” ”
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty của độc giả cung
ứng dịch vụ trực tiếp cho Công ty ở nước ngoài và tiêu dùng ngoài Việt Nam, nếu
đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC
và không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số
130/2016/TT-BTC ngày 12/08/2016 của Bộ Tài chính thì thuộc trường hợp áp dụng
thuế suất thuế GTGT 0%.
Trường hợp Công ty của độc giả cung ứng dịch vụ trực tiếp
cho Công ty ở nước ngoài và không tiêu dùng ngoài Việt Nam thì không thuộc
trường hợp được áp dụng thuế suất GTGT 0%.
Đề nghị độc giả căn cứ vào tình hình thực tế và đối chiếu
với các quy định tại văn bản pháp luật nêu trên để thực hiện đúng quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, độc giả liên hệ
với cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để độc giả được biết và thực
hiện./.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- Phòng NVDTPC;
- Lưu: VT, TTHT(2).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Tiến Trường
|