BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1044/TCT-KK
V/v hướng dẫn thực hiện MLNSNN và sửa
chỉ tiêu báo cáo kế toán thuế
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 3 năm
2015
|
Kính
gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
Căn cứ Thông tư số 192/2014/TT-BTC
ngày 12/12/2014 của Bộ Tài chính quy định bổ sung mục lục
ngân sách nhà nước và Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ
quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, Tổng
cục Thuế hướng dẫn thực hiện mục lục NSNN và sửa đổi, bổ sung hệ thống chỉ tiêu trên Báo cáo kế toán
của cơ quan thuế như sau:
1. Sửa đổi, bổ
sung các chỉ tiêu về mục lục ngân sách trên Báo cáo thu nội
địa (BC3) và điều chỉnh tương ứng tại các báo cáo kế toán
thuế liên quan (BC2, BC4, BC5, BC7, BC10):
- Bổ sung Tiểu mục 2417 “Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô và
phí trông giữ phương tiện tham gia giao thông bị tạm giữ do vi phạm pháp luật”
tổng hợp vào mục 2400 “Phí thuộc lĩnh
vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội” thuộc chỉ tiêu 2.15 “Tổng các loại phí, lệ
phí”, Phần I “Thu do ngành thuế quản lý” trên báo cáo thu nội địa (BC3).
- Sửa tên các tiểu mục:
+ Tiểu mục 2321:
“Phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước” thành “Phí sử dụng lề đường, bến,
bãi, mặt nước, các công trình kết cấu hạ tầng, công
trình dịch vụ và tiện ích công cộng khác trong khu kinh tế cửa khẩu”;
+ Tiểu mục 2411:
“Phí thẩm định cấp phép hoạt động hóa chất
nguy hiểm, thẩm định
báo cáo đánh giá rủi ro hóa chất mới sản xuất, sử dụng
ở Việt Nam” thành “Phí thẩm định cấp phép hoạt động hóa chất nguy hiểm, thẩm định báo
cáo đánh giá rủi ro hóa chất mới sản xuất, sử dụng ở Việt Nam, đánh giá điều kiện hoạt động theo quy định của
pháp luật
+ Tiểu mục 2853:
“Lệ phí về cấp chứng nhận, cấp chứng chỉ, cấp phép, cấp thẻ, đăng ký, kiểm tra đối với các hoạt động, các ngành nghề kinh doanh theo quy định
của pháp luật” thành “Lệ phí về cấp chứng nhận, cấp chứng chỉ, cấp
phép, cấp giấy phép, cấp thẻ, đăng ký, kiểm tra đối với các hoạt động, các ngành nghề kinh doanh theo quy định của
pháp luật”;
+ Tiểu mục 3057:
“Lệ phí chứng thực theo yêu cầu hoặc theo quy định của pháp luật” thành “Lệ
phí cấp bản sao, chứng thực theo yêu cầu hoặc
theo quy định của pháp luật”;
+ Tiểu mục 4913:
“Thu từ các quỹ của doanh nghiệp theo quy định” thành “Thu từ các quỹ
của doanh nghiệp xổ số kiến thiết theo quy định”. Đồng thời, việc tổng hợp khoản thu của tiểu mục 4913 trên báo cáo thu nội địa (BC3) được chuyển từ chỉ tiêu 9 “Thu
khác còn lại”, Mục II “Tổng số thu khác ngân sách” lên phần “Thu từ xổ số kiến
thiết” tại chỉ tiêu 2.3, Mục I, phần A.
- Bổ sung các khoản
thu của Mục 3800 “Thu về khí thiên nhiên của Chính phủ được phân chia theo
hiệp định, hợp đồng thăm dò, khai thác dầu khí” của tất
cả các chương (trừ các chương đầu tư nước ngoài) vào chỉ tiêu 1.3 “Thu từ khí
thiên nhiên của Chính phủ được phân chia theo hiệp định, hợp đồng thăm dò, khai
thác dầu khí”, Mục I, phần A Báo cáo thu nội địa (BC3).
- Sửa công thức tính cân đối II* và
III* trên Báo cáo thu nội địa (BC3): Đưa các khoản thu từ
tiền phạt và tịch thu vào cân đối ngân sách.
2. Sửa đổi, bổ sung mẫu Bảng đối chiếu
số nộp Kho bạc nhà nước theo kỳ báo cáo tháng (BC10-KV và BC10-ST) và Bảng đối
chiếu số nộp kho bạc nhà nước theo quyết toán ngân sách nhà nước năm (BC10KV-QT
và BC10ST-QT), cụ thể:
- Bổ sung chỉ tiêu 1.4 “Thu về khí
thiên nhiên của Chính phủ được phân chia theo hiệp định, hợp đồng thăm dò, khai
thác dầu khí” của tất cả các chương (trừ các chương đầu tư nước ngoài) vào chỉ tiêu 1 “Thu từ dầu thô, condensate
và khí thiên nhiên”, Mục I.
- Chuyển khoản
“Thu từ các quỹ của doanh nghiệp xổ số kiến thiết theo quy định” từ chỉ tiêu 9,
Mục II vào chỉ tiêu 4, Mục I.
3. Ban hành các mẫu báo cáo kế toán thuế
theo nội dung sửa đổi, bổ sung tại Điểm 1 và Điểm 2 công văn này.
4. Về khoản thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
Căn cứ Điều 10, Điều
12 và Điều 15 Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ quy
định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản thì khoản thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản thuộc cơ quan thuế quản lý
thu.
Tuy nhiên, theo Quyết định số
3043/QĐ-BTC ngày 28/11/2014 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi NSNN
năm 2015, khoản thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
thuộc mục “Thu khác Ngân sách”.
Về vấn đề này, trên cơ sở ý kiến thống
nhất của Vụ Ngân sách Nhà nước, để tránh tình trạng phải sửa nhiều lần bộ chỉ
tiêu và công thức trên báo cáo thu nội địa (BC3) của cơ quan thuế, Tổng cục Thuế giữ nguyên chỉ tiêu thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
trên báo cáo thu nội địa như hiện nay thuộc mục thu do cơ
quan thuế quản lý (Điểm 2.13 Mục I phần A).
Chỉ tiêu thu về “Thu tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản” trên báo cáo BC3 hiện nay được tách ra thành chỉ tiêu
riêng, vì vậy, khi cung cấp số liệu cho các cơ quan có liên quan, cơ quan thuế
thực hiện tách và chuyển chỉ tiêu thu này sang phần “Thu khác Ngân sách” để bảo
đảm phù hợp với các chỉ tiêu giao dự toán.
5. Nâng cấp các ứng dụng Quản lý thuế
của ngành thuế đáp ứng các nội dung bổ sung, sửa đổi MLNS:
Việc bổ sung tiểu mục và sửa tên tiểu mục theo thông tư 192/2014/TT-
BTC ngày 12/12/2014 của Bộ Tài chính áp dụng từ kỳ báo cáo kế toán thuế tháng
1/2015.
Cục Thuế, Chi cục Thuế chưa triển
khai TMS thực hiện kết xuất lại các báo cáo kế toán thuế từ tháng 01/2015 đến
thời điểm nâng cấp ứng dụng để đảm bảo việc tổng hợp số liệu của báo cáo theo mẫu mới được đồng bộ, thống nhất và đầy đủ.
Đề nghị Cục Thuế
các tỉnh, thành phố triển khai thực hiện MLNSNN tại Thông tư số 192/2014/TT-BTC
theo toàn bộ nội dung hướng dẫn tại công văn này. Trường hợp có vướng mắc báo
cáo kịp thời về Tổng cục Thuế (Vụ Kê khai & Kế toán thuế và Cục Công nghệ thông tin) để được hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo TC (để báo cáo);
- Vụ NSNN, KBNN (để phối hợp);
- Vụ Dự toán thu thuế (để biết);
- Cục CNTT (để nâng cấp ứng dụng);
- Lưu: VT, KK.
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Đại Trí
|