Kính
gửi:
|
- Các Tòa án nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương;
- Các Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
|
Để áp dụng thống nhất một số biểu mẫu
về quyết định công nhận, không công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại
thành theo Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án, Tòa án nhân dân tối cao ban
hành kèm theo Công văn này một số biểu mẫu sau đây:
1. Quyết định công nhận kết quả
hòa giải thành tại Tòa án (Mẫu số 01-QĐHG);
2. Quyết định không công nhận kết
quả hòa giải thành tại Tòa án (Mẫu số 02-QĐHG);
3. Quyết định công nhận thuận tình
ly hôn và sự thỏa thuận của các bên tham gia hòa giải tại Tòa án (Mẫu số
03-QĐHG);
4. Quyết định không công nhận thuận
tình ly hôn và sự thỏa thuận của các bên tham gia hòa giải tại Tòa án (Mẫu số
04-QĐHG);
5. Quyết định công nhận kết quả đối
thoại thành tại Tòa án (Mẫu số 01-QĐĐT);
6. Quyết định không công nhận kết
quả đối thoại thành tại Tòa án (Mẫu số 02-QĐĐT).
Tòa án nhân dân tối cao yêu cầu các đồng
chí Chánh án các Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; các Tòa
án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh ngay khi nhận được Công
văn này cần tổ chức quán triệt, triển khai thi hành nghiêm túc các biểu mẫu ban
hành kèm theo Công văn này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc thì báo cáo Tòa án nhân dân tối cao (thông qua Vụ Pháp chế và Quản lý khoa
học hoặc qua hòm thư điện tử [email protected]) để có sự giải thích, hướng dẫn,
sửa đổi, bổ sung kịp thời./.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Chánh án TANDTC (để b/c);
- Các Phó Chánh án TANDTC;
- Các Thẩm phán TANDTC;
- Các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao;
- Cổng TTĐT TANDTC (để đăng tải);
- Lưu: VT, Vụ PC&QLKH (TANDTC).
|
KT.
CHÁNH ÁN
PHÓ CHÁNH ÁN
Nguyễn Văn Du
|
|
Mẫu số
01-QĐHG (kèm theo Công văn số 235/TANDTC-PC
ngày 31/12/2021 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
|
|
TÒA
ÁN NHÂN DÂN … (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/20…./QĐCNHGT-….(2)
|
……,
ngày … tháng … năm ……
|
|
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN KẾT QUẢ HÒA GIẢI THÀNH
TẠI TÒA ÁN
Căn cứ các điều 32, 33, 34 và 35 của
Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án;
Căn cứ vào yêu cầu công nhận kết quả
hòa giải thành của ……………………… (3)
Sau khi nghiên cứu:
- Đơn khởi kiện(4) ………………
đề ngày … tháng … năm …… của(5) ……………….
- Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải
ngày … tháng … năm … về việc thỏa thuận giải quyết toàn bộ/một phần tranh chấp
của các bên tham gia hòa giải sau đây(6):
………………………………………………………………………………………………………
- Các tài liệu kèm theo Biên bản ghi
nhận kết quả hòa giải do Hòa giải viên chuyển sang Tòa án và các tài liệu do
Tòa án thu thập được theo quy định tại khoản 2 Điều 32 của Luật Hòa giải, đối
thoại tại Tòa án (nếu có).
NHẬN
ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Kết quả hòa giải thành được ghi trong
Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải ngày … tháng … năm … có đủ các điều kiện quy
định tại Điều 33 của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án.
QUYẾT
ĐỊNH:
1. Công
nhận kết quả hòa giải thành của các bên được ghi trong Biên bản ghi nhận kết quả
hòa giải ngày … tháng … năm …, cụ thể như sau(7):
………………………………………………………………………………………………………
2. Quyết
định này có hiệu lực pháp luật kể từ ngày ký, không bị kháng cáo, kháng nghị
theo thủ tục phúc thẩm theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự và được thi
hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các bên tham gia hòa
giải;
- VKSND cùng cấp;
- THADS cùng cấp;
- Lưu TA.
|
THẨM PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu số
01-QĐHG:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết
định công nhận kết quả hòa giải thành, nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: TÒA ÁN NHÂN
DÂN HUYỆN THƯỜNG TÍN THÀNH PHỐ HÀ NỘI). Tòa án cấp tỉnh để riêng một dòng
(trong ví dụ trên thì THÀNH PHỐ HÀ NỘI để riêng một dòng); nếu là Tòa án nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành
phố) đó (ví dụ: TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi
năm ra quyết định, ô thứ ba ghi lĩnh vực tranh chấp (ví dụ: Số:
02/2021/QĐCNHGT-KDTM).
(3) Ghi họ và tên của người yêu cầu
công nhận kết quả hòa giải thành.
(4) Ghi quan hệ tranh chấp mà người
khởi kiện yêu cầu giải quyết.
(5) Ghi tên của người khởi kiện. Nếu
là cá nhân thì ghi rõ họ tên của người đó và tùy theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc
Bà, Anh hoặc Chị trước khi ghi họ tên; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ
quan, tổ chức đó.
(6) Ghi tên, địa chỉ của các bên tham
gia hòa giải, người đại diện, người phiên dịch (nếu có); Nếu là cá nhân thì ghi
rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; nếu là cơ
quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức
đó. Đối với người đại diện thì ghi rõ là người đại diện theo pháp luật hay là
người đại diện theo ủy quyền; nếu là người đại diện theo pháp luật thì cần ghi
chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với người được đại diện; nếu là người
đại diện theo ủy quyền thì cần ghi chú trong ngoặc đơn “văn bản ủy quyền
ngày... tháng... năm...”.
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A; cư trú tại...
là người đại diện theo pháp luật của người khởi kiện (Giám đốc Công ty TNHH Thắng
Lợi).
Ví dụ 2: Bà Lê Thị B; cư trú tại...
là người đại diện theo ủy quyền của người khởi kiện (Văn bản ủy quyền ngày...
tháng... năm...).
(7) Ghi đầy đủ, lần lượt các thoả thuận
của các bên tham gia hòa giải về từng vấn đề đã được thể hiện trong Biên bản
ghi nhận kết quả hoà giải.
|
Mẫu số
02-QĐHG (kèm theo Công văn số 235/TANDTC-PC
ngày 31/12/2021 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
|
|
TÒA
ÁN NHÂN DÂN … (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/20…./QĐKCNHGT-….(2)
|
……,
ngày … tháng … năm ……
|
|
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH
KHÔNG CÔNG NHẬN KẾT QUẢ HÒA GIẢI
THÀNH TẠI TÒA ÁN
Căn cứ Điều 32 và Điều 33 của Luật
Hòa giải, đối thoại tại Tòa án;
Căn cứ vào yêu cầu công nhận kết quả
hòa giải thành của(3) ………………………
Sau khi nghiên cứu:
- Đơn khởi kiện(4) ………………
đề ngày … tháng … năm …… của(5) ……………….
- Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải
ngày … tháng … năm … về việc thỏa thuận giải quyết toàn bộ/một phần tranh chấp
của các bên tham gia hòa giải sau đây(6):
………………………………………………………………………………………………………………
- Các tài liệu kèm theo Biên bản ghi
nhận kết quả hòa giải do Hòa giải viên chuyển sang Tòa án và các tài liệu do
Tòa án thu thập được theo quy định tại khoản 2 Điều 32 của Luật Hòa giải, đối
thoại tại Tòa án (nếu có).
NHẬN
ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Kết quả hòa giải thành được ghi trong
Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải ngày …… tháng …… năm …… không đủ các điều kiện
quy định tại Điều 33 của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án, cụ thể(7):
………………………………………………………………………………………………………
QUYẾT
ĐỊNH:
1. Không
công nhận kết quả hòa giải thành của các bên được ghi trong Biên bản ghi nhận kết
quả hòa giải ngày … tháng … năm …
2. Thẩm
phán chuyển Quyết định này, Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải và các tài liệu
kèm theo cho Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ việc theo quy định của pháp luật
về tố tụng dân sự.
3. Quyết
định này có hiệu lực pháp luật kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Các bên tham gia hòa
giải;
- VKSND cùng cấp;
- Lưu TA.
|
THẨM PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu số
02-QĐHG:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết
định không công nhận kết quả hòa giải thành, nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: TÒA ÁN
NHÂN DÂN HUYỆN THƯỜNG TÍN THÀNH PHỐ HÀ NỘI). Tòa án cấp tỉnh để riêng một dòng
(trong ví dụ trên thì THÀNH PHỐ HÀ NỘI để riêng một dòng); nếu là Tòa án nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành
phố) đó (ví dụ: TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi
năm ra quyết định, ô thứ ba ghi lĩnh vực tranh chấp (ví dụ: Số:
02/2021/QĐKCNHGT-KDTM).
(3) Ghi họ và tên của người yêu cầu
công nhận kết quả hòa giải thành.
(4) Ghi quan hệ tranh chấp mà người
khởi kiện yêu cầu giải quyết.
(5) Ghi tên của người khởi kiện. Nếu
là cá nhân thì ghi rõ họ tên của người đó và tùy theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc
Bà, Anh hoặc Chị trước khi ghi họ tên; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ
quan, tổ chức đó.
(6) Ghi tên, địa chỉ của các bên tham
gia hòa giải, người đại diện, người phiên dịch (nếu có); Nếu là cá nhân thì ghi
rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; nếu là cơ
quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức
đó. Đối với người đại diện thì ghi rõ là người đại diện theo pháp luật hay là
người đại diện theo ủy quyền; nếu là người đại diện theo pháp luật thì cần ghi
chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với người được đại diện; nếu là người
đại diện theo ủy quyền thì cần ghi chú trong ngoặc đơn “văn bản ủy quyền
ngày... tháng... năm...”.
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A; cư trú tại...
là người đại diện theo pháp luật của người khởi kiện (Giám đốc Công ty TNHH Thắng
Lợi).
Ví dụ 2: Bà Lê Thị B; cư trú tại...
là người đại diện theo ủy quyền của người khởi kiện (văn bản ủy quyền ngày...
tháng... năm...).
(7) Ghi rõ lý do mà Tòa án không công
nhận kết quả hòa giải thành.
|
Mẫu số
03-QĐHG (kèm theo Công văn số 235/TANDTC-PC
ngày 31/12/2021 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
|
|
TÒA
ÁN NHÂN DÂN … (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/20…./QĐCNTTLH(2)
|
……,
ngày … tháng … năm ……
|
|
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ
THỎA THUẬN CỦA CÁC BÊN THAM GIA HÒA GIẢI TẠI TÒA ÁN
Căn cứ các điều 32, 33, 34 và 35 của
Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án;
Căn cứ(3)……………… của Luật
Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ yêu cầu Tòa án công nhận thuận
tình ly hôn và sự thỏa thuận của(4)
………………………………………………………………………………………………………
Sau khi nghiên cứu:
- Đơn khởi kiện/Đơn yêu cầu đề ngày …
tháng … năm …… về việc yêu cầu ly hôn của(5)
………………………………………………………………………………………………………
- Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải
ngày … tháng … năm …… về thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các bên tham
gia hòa giải sau đây(6):
………………………………………………………………………………………………………
- Các tài liệu kèm theo Biên bản ghi
nhận kết quả hòa giải do Hòa giải viên chuyển sang Tòa án và các tài liệu do
Tòa án thu thập được theo quy định tại khoản 2 Điều 32 của Luật Hòa giải, đối
thoại tại Tòa án (nếu có).
NHẬN
ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Việc thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận
của các bên tham gia hòa giải được ghi trong Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải
ngày...tháng...năm... có đủ các điều kiện quy định tại Điều 33 của Luật Hòa giải,
đối thoại tại Tòa án.
QUYẾT
ĐỊNH:
1. Công
nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các bên tham gia hòa giải được ghi trong
Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải ngày...tháng...năm..., cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân:
…………………………………………………………………………
- Về con chung:
………………………………………………………………………………….
- Về tài sản chung:
………………………………………………………………………………
- Về các vấn đề khác: ……………………………………………………………………………
2. Quyết
định này có hiệu lực pháp luật kể từ ngày ký, không bị kháng cáo, kháng nghị
theo thủ tục phúc thẩm theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự và được thi
hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các bên tham gia hòa
giải;
- VKSND cùng cấp;
- THADS cùng cấp;
- Cơ quan đã thực hiện việc đăng ký kết hôn;
- Lưu TA.
|
THẨM PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu số
03-QĐHG:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết
định công nhận thuận tình ly hôn, nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN
THƯỜNG TÍN THÀNH PHỐ HÀ NỘI). Tòa án cấp tỉnh để riêng một dòng (trong ví dụ
trên thì THÀNH PHỐ HÀ NỘI để riêng một dòng); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví
dụ: TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi
năm ra quyết định.
(3) Ghi điểm, khoản, điều luật tương ứng
của Luật Hôn nhân và gia đình.
(4) Ghi họ và tên của người yêu cầu
công nhận thuận tình ly hôn và các thỏa thuận khác của các bên tham gia hòa giải.
(5) Ghi họ và tên của người khởi kiện/người
yêu cầu. Tùy theo độ tuổi mà ghi ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị trước khi ghi họ
tên.
(6) Ghi tên, địa chỉ của các bên tham
gia hòa giải, người đại diện, người phiên dịch (nếu có); Nếu là cá nhân thì ghi
rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; nếu là cơ
quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức
đó. Đối với người đại diện thì ghi rõ là người đại diện theo pháp luật hay là
người đại diện theo ủy quyền; nếu là người đại diện theo pháp luật thì cần ghi
chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với người được đại diện; nếu là người
đại diện theo ủy quyền thì cần ghi chú trong ngoặc đơn: “văn bản ủy quyền
ngày... tháng... năm...”.
|
Mẫu số
04-QĐHG (kèm theo Công văn số 235/TANDTC-PC
ngày 31/12/2021 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
|
|
TÒA
ÁN NHÂN DÂN … (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/20…./QĐKCNTTLH(2)
|
……,
ngày … tháng … năm ……
|
|
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH
KHÔNG CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC BÊN THAM GIA HÒA GIẢI TẠI TÒA ÁN
Căn cứ Điều 32 và Điều 33 của Luật
Hòa giải, đối thoại tại Tòa án;
Căn cứ(3)……………… của Luật
Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ yêu cầu Tòa án công nhận thuận
tình ly hôn và sự thỏa thuận của(4)
………………………………………………………………………………………………………
Sau khi nghiên cứu:
- Đơn khởi kiện/Đơn yêu cầu đề ngày …
tháng … năm …… về việc yêu cầu ly hôn của(5)
………………………………………………………………………………………………………
- Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải
ngày … tháng … năm …… về sự thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các bên tham
gia hòa giải sau đây(6):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Các tài liệu kèm theo Biên bản ghi
nhận kết quả hòa giải do Hòa giải viên chuyển sang Tòa án và các tài liệu do
Tòa án thu thập được theo quy định tại khoản 2 Điều 32 của Luật Hòa giải, đối
thoại tại Tòa án (nếu có).
NHẬN
ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Việc thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận
của các bên tham gia hòa giải được ghi trong Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải
ngày...tháng...năm... không đủ các điều kiện quy định tại Điều 33 của Luật Hòa
giải, đối thoại tại Tòa án, cụ thể(7):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
QUYẾT
ĐỊNH:
1. Không
công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các bên tham gia hòa giải tại
Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải ngày...tháng...năm...
2. Thẩm
phán chuyển Quyết định này, Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải và các tài liệu
kèm theo cho Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ việc theo quy định của pháp luật
về tố tụng dân sự.
3. Quyết
định này có hiệu lực pháp luật kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Các bên tham gia hòa
giải;
- VKSND cùng cấp;
- Cơ quan đã thực hiện việc đăng ký kết hôn;
- Lưu TA.
|
THẨM PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu số
04-QĐHG:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết
định không công nhận thuận tình ly hôn, nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: TÒA ÁN NHÂN
DÂN HUYỆN THƯỜNG TÍN THÀNH PHỐ HÀ NỘI). Tòa án cấp tỉnh để riêng một dòng
(trong ví dụ trên thì THÀNH PHỐ HÀ NỘI để riêng một dòng); nếu là Tòa án nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành
phố) đó (ví dụ: TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi
năm ra quyết định.
(3) Ghi điểm, khoản, điều luật tương ứng
của Luật Hôn nhân và gia đình.
(4) Ghi họ và tên của người yêu cầu
công nhận thuận tình ly hôn và các thỏa thuận khác của các bên tham gia hòa giải.
(5) Ghi họ và tên của người khởi kiện/người
yêu cầu. Tùy theo độ tuổi mà ghi ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị trước khi ghi họ
tên.
(6) Ghi tên, địa chỉ của các bên tham
gia hòa giải, người đại diện, người phiên dịch (nếu có); Nếu là cá nhân thì ghi
rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; nếu là cơ
quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức
đó. Đối với người đại diện thì ghi rõ là người đại diện theo pháp luật hay là
người đại diện theo ủy quyền; nếu là người đại diện theo pháp luật thì cần ghi
chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với người được đại diện; nếu là người
đại diện theo ủy quyền thì cần ghi chú trong ngoặc đơn: “văn bản ủy quyền
ngày... tháng... năm...”.
(7) Ghi rõ lý do mà Tòa án không công
nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các bên tham gia hòa giải.
|
Mẫu số
01-QĐĐT (kèm theo Công văn số 235/TANDTC-PC
ngày 31/12/2021 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
|
|
TÒA
ÁN NHÂN DÂN … (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/20…./QĐCNĐTT-HC(2)
|
……,
ngày … tháng … năm ……
|
|
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN KẾT QUẢ ĐỐI THOẠI THÀNH
TẠI TÒA ÁN
Căn cứ các điều 32, 33, 34 và 35 của
Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án;
Căn cứ yêu cầu công nhận kết quả đối
thoại thành của(3) ………………………
Sau khi nghiên cứu:
- Đơn khởi kiện(4) ………………
đề ngày … tháng … năm …… của(5) ……………….
- Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải
ngày … tháng … năm … về việc thống nhất giải quyết toàn bộ/một phần khiếu kiện
của các bên tham gia đối thoại sau đây(6):
………………………………………………………………………………………………………………
- Các tài liệu kèm theo Biên bản ghi
nhận kết quả đối thoại do Hòa giải viên chuyển sang Tòa án và các tài liệu do
Tòa án thu thập được theo quy định tại khoản 2 Điều 32 của Luật Hòa giải, đối
thoại tại Tòa án (nếu có).
NHẬN
ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Kết quả đối thoại thành được ghi
trong Biên bản ghi nhận kết quả đối thoại ngày … tháng … năm … có đủ các điều
kiện quy định tại Điều 33 của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án.
QUYẾT
ĐỊNH:
1. Công
nhận kết quả đối thoại thành của các bên được ghi trong Biên bản ghi nhận kết
quả đối thoại ngày … tháng … năm …, cụ thể như sau(7):
………………………………………………………………………………………………………
2. Quyết
định này có hiệu lực pháp luật kể từ ngày ký, không bị kháng cáo, kháng nghị
theo thủ tục phúc thẩm theo quy định của Luật Tố tụng hành chính và được thi
hành theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.
Nơi nhận:
- Các bên tham gia đối
thoại;
- VKSND cùng cấp;
- THADS cùng cấp;
- Lưu TA.
|
THẨM PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu số
01-QĐĐT:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định
công nhận kết quả đối thoại thành, nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN
THƯỜNG TÍN THÀNH PHỐ HÀ NỘI). Tòa án cấp tỉnh để riêng một dòng (trong ví dụ
trên thì THÀNH PHỐ HÀ NỘI để riêng một dòng); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví
dụ: TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi
năm ra quyết định.
(3) Ghi họ và tên người yêu cầu công
nhận kết quả đối thoại thành.
(4) Ghi quan hệ tranh chấp mà người
khởi kiện yêu cầu giải quyết.
(5) Ghi tên của người khởi kiện. Nếu
là cá nhân thì ghi rõ họ và tên của người đó và tùy theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc
Bà, Anh hoặc Chị trước khi ghi họ và tên; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên
cơ quan, tổ chức đó.
(6) Ghi tên, địa chỉ của các bên tham
gia đối thoại, người đại diện, người phiên dịch (nếu có); Nếu là cá nhân thì
ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; nếu là
cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ
chức đó. Đối với người đại diện thì ghi rõ là người đại diện theo pháp luật hay
là người đại diện theo ủy quyền; nếu là người đại diện theo pháp luật thì cần
ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với người được đại diện; nếu là
người đại diện theo ủy quyền thì cần ghi chú trong ngoặc đơn “văn bản ủy quyền
ngày... tháng... năm...”.
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A; cư trú tại...
là người đại diện theo pháp luật của người khởi kiện (Giám đốc Công ty TNHH Thắng
Lợi).
Ví dụ 2: Bà Lê Thị B; cư trú tại...
là người đại diện theo ủy quyền của người khởi kiện (Văn bản ủy quyền ngày...
tháng... năm...).
(7) Ghi đầy đủ lần lượt các nội dung
thống nhất của các bên tham gia đối thoại về từng vấn đề đã được thể hiện trong
Biên bản ghi nhận kết quả đối thoại.
Mẫu số 02-QĐĐT (kèm theo Công văn số
235/TANDTC-PC ngày 31/12/2021 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
|
TÒA
ÁN NHÂN DÂN … (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/20…./QĐKCNĐTT-HC(2)
|
……,
ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
KHÔNG CÔNG NHẬN KẾT QUẢ ĐỐI THOẠI
THÀNH TẠI TÒA ÁN
Căn cứ Điều 32 và Điều 33 của Luật
Hòa giải, đối thoại tại Tòa án;
Căn cứ yêu cầu công nhận kết quả đối
thoại thành của(3) ………………………
Sau khi nghiên cứu:
- Đơn khởi kiện(4) ………………
đề ngày … tháng … năm …… của(5) ……………….
- Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải ngày
… tháng … năm … về việc thống nhất giải quyết toàn bộ/một phần khiếu kiện của
các bên tham gia đối thoại sau đây(6):
………………………………………………………………………………………………………
- Các tài liệu kèm theo Biên bản ghi
nhận kết quả đối thoại do Hòa giải viên chuyển sang Tòa án và các tài liệu do
Tòa án thu thập được theo quy định tại khoản 2 Điều 32 của Luật Hòa giải, đối
thoại tại Tòa án (nếu có).
NHẬN
ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Kết quả đối thoại thành được ghi
trong Biên bản ghi nhận kết quả đối thoại ngày …… tháng …… năm …… không đủ các
điều kiện quy định tại Điều 33 của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án, cụ thể(7):
………………………………………………………………………………………………………
QUYẾT
ĐỊNH:
1. Không
công nhận kết quả đối thoại thành của các bên được ghi trong Biên bản ghi nhận kết
quả đối thoại ngày … tháng … năm …
2. Thẩm
phán chuyển Quyết định này, Biên bản ghi nhận kết quả đối thoại và các tài liệu
kèm theo cho Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ việc theo quy định của pháp luật
về tố tụng hành chính.
3. Quyết định
này có hiệu lực pháp luật kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Các bên tham gia đối
thoại;
- VKSND cùng cấp;
- Lưu TA.
|
THẨM PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu số
02-QĐĐT:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết
định không công nhận kết quả đối thoại thành, nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: TÒA ÁN
NHÂN DÂN HUYỆN THƯỜNG TÍN THÀNH PHỐ HÀ NỘI). Tòa án cấp tỉnh để riêng một dòng
(trong ví dụ trên thì THÀNH PHỐ HÀ NỘI để riêng một dòng); nếu là Tòa án nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành
phố) đó (ví dụ: TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi
năm ra quyết định.
(3) Ghi họ và tên người yêu cầu công
nhận kết quả đối thoại thành.
(4) Ghi quan hệ tranh chấp mà người
khởi kiện yêu cầu giải quyết.
(5) Ghi tên của người khởi kiện. Nếu
là cá nhân thì ghi rõ họ tên của người đó và tùy theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc
Bà, Anh hoặc Chị trước khi ghi họ tên; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ
quan, tổ chức đó.
(6) Ghi tên, địa chỉ của các bên tham
gia đối thoại, người đại diện, người phiên dịch (nếu có); Nếu là cá nhân thì
ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; nếu là
cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ
chức đó. Đối với người đại diện thì ghi rõ là người đại diện theo pháp luật hay
là người đại diện theo ủy quyền; nếu là người đại diện theo pháp luật thì cần
ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với người được đại diện; nếu là
người đại diện theo ủy quyền thì cần ghi chú trong ngoặc đơn: “văn bản ủy quyền
ngày... tháng... năm...”.
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A; cư trú tại...
là người đại diện theo pháp luật của người khởi kiện (Giám đốc Công ty TNHH Thắng
Lợi).
Ví dụ 2: Bà Lê Thị B; cư trú tại...
là người đại diện theo ủy quyền của người khởi kiện (Văn bản ủy quyền ngày...
tháng... năm...).
(7) Ghi rõ lý do mà Tòa án không công
nhận kết quả đối thoại thành.