|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn số 42/BCĐQG-VPTT 2016 chỉ tiêu vận động tiếp nhận máu 2016 2020
Số hiệu:
|
42/BCĐQG-VPTT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Ban chỉ đạo Quốc gia vận động hiến máu tình nguyện
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Xuyên
|
Ngày ban hành:
|
28/03/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BAN CHỈ ĐẠO QUỐC GIA
VẬN ĐỘNG HIẾN MÁU TÌNH NGUYỆN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 42/BCĐQG-VPTT
V/v thông
báo chỉ tiêu vận động, tiếp nhận máu giai đoạn 2016-2020
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2016
|
Để tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động
hiến máu tình nguyện và phát huy những kết
quả đã đạt được trong giai đoạn 2008 - 2015; trên cơ sở mục tiêu vận động, tiếp nhận
máu của toàn quốc đến năm 2020 tối thiểu đạt 2% dân số hiến máu tình nguyện, đáp ứng nhu cầu máu cho
cấp cứu và điều
trị người bệnh;
căn cứ nhu cầu máu của các bệnh viện, nguyên tắc xây dựng chỉ tiêu và góp ý của Ban Chỉ đạo tỉnh,
thành phố và các bộ, ngành, đoàn thể trung ương đối với dự thảo lần thứ 4, Ban
Chỉ đạo quốc gia đã tiếp thu, hoàn chỉnh và thông báo “Chỉ tiêu vận động, tiếp nhận máu
giai đoạn 2016-2020 của các tỉnh, thành phố và bộ, ngành Trung ương” (gửi kèm theo Công văn này).
Ban Chỉ đạo quốc gia trân trọng đề nghị các bộ, ban,
ngành, Mặt trận Tổ quốc và
Đoàn thể trung ương là cơ quan thành
viên Ban Chỉ đạo quốc gia và Ban Chỉ đạo vận động hiến máu tình nguyện tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương căn cứ chỉ tiêu vận động
tiếp nhận máu của từng năm từ năm 2016 đến năm 2020 để chỉ đạo thực hiện./.
Nơi
nhận:
- Như
trên;
- Phó Thủ tướng CP Vũ Đức Đam (để báo cáo);
- Đ/c Bộ trưởng, Trưởng BCĐQG (để báo cáo);
- Văn phòng CP (để báo cáo);
- Các Phó trưởng ban và các TVBCĐQG;
- TT TW Hội Chữ thập đỏ VN (để ph/h ch/đ);
- Ban BT TW Đoàn TNCSHCM (để ph/h ch/đ);
- Hội Chữ thập đỏ tỉnh, Tp;
- Sở Y tế tỉnh, Tp;
- Đoàn TNCS HCM tỉnh, Tp;
- Các trung tâm HHTM khu vực và vùng;
- Lưu VT BCĐQG.
|
KT.
TRƯỞNG BAN
PHÓ TRƯỞNG BAN
Nguyễn Thị Xuyên
|
CƠ SỞ XÂY DỰNG CHỈ TIÊU VẬN ĐỘNG,
TIẾP NHẬN MÁU GIAI ĐOẠN 2016-2020 CỦA TOÀN QUỐC
(Kèm theo Công văn số 42/BCĐQG-VPTT ngày 28/3/2016)
Căn cứ các quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số
43/2000/QĐ-TTg ngày 07/4/2000 “về việc vận động và khuyến khích nhân dân hiến
máu tình nguyện”; số 235/QĐ-TTg ngày 26/02/2008 “về việc thành lập Ban Chỉ đạo
quốc gia vận động hiến máu tình nguyện”; số 1208/QĐ-TTg ngày 04/9/2012 “phê duyệt
chương trình mục tiêu quốc gia y tế giai đoạn 2012-2015”, Ban Chỉ đạo quốc gia
vận động hiến máu tình nguyện xây dựng chỉ tiêu vận động và tiếp nhận máu giai
đoạn 2016-2020 của toàn quốc theo các nội dung sau đây:
1. Mục tiêu
- Đến năm 2020, toàn quốc vận động, tiếp nhận
1.982.718 đơn vị máu (quy đổi)1, trong đó 100% là hiến máu tình nguyện
và tương đương với 2,1% dân số tham gia hiến máu.
- Tỷ lệ tăng lượng máu trung bình hàng năm của toàn
quốc giai đoạn 2016-2020 đạt 9,5% (tỷ lệ tăng dân số trung bình hàng năm dự kiến
1%). Trong đó, nhóm tăng cao về số đơn vị máu tiếp nhận là các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương và các tỉnh, thành phố có trung tâm truyền máu khu vực hoặc
vùng.
2. Căn cứ
- Quyết định số 1208/QĐ-TTg ngày 04/9/2012 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia y tế giai đoạn 2012-2015,
theo đó, phấn đấu đến năm 2020, toàn quốc đạt 2% dân số hiến máu tình nguyện.
- Tuyên ngôn Melboume (Australia) năm 2009 của Tổ chức
Y tế thế giới và Hiệp hội Chữ thập đỏ - Trăng lưỡi liềm đỏ quốc tế, theo đó, phấn
đấu đến năm 2020 đạt 100% hiến máu
tình nguyện trên toàn cầu. Theo ước tính của Tổ chức Y tế thế giới, số đơn vị
máu của mỗi quốc gia cần cho cấp cứu và điều trị hàng năm tối thiểu bằng 2% dân
số hiến máu.
- Dự trù nhu cầu máu cho cấp cứu và điều trị của các
bệnh viện trong toàn quốc được tổng hợp qua đầu mối là Viện Huyết học - Truyền
máu Trung ương.
- Căn cứ kết quả vận động, tiếp nhận máu của toàn quốc
và của từng tỉnh, thành phố trong 6 năm gần đây (2010-2015), kết hợp với chỉ tiêu đã được phê duyệt hoặc điều chỉnh
giai đoạn 2013-2015 tại Công văn 321/BCĐQG-VPTT ngày 31/10/2012 của Ban Chỉ đạo
quốc gia.
3. Nguyên tắc xây dựng chỉ tiêu
- Dựa vào tỷ lệ hiến máu trung bình tăng theo năm của
toàn quốc.
- Dân số của tỉnh, thành phố (ước tính tăng trung
bình mỗi năm khoảng 1%).
- Đặc điểm địa lý và điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh, thành phố.
- Có trung tâm truyền máu khu vực hoặc trung tâm truyền máu vùng đảm bảo tiếp nhận và cung cấp máu cho tỉnh/thành
phố đó hay không?
- Có các bệnh viện hoặc trung tâm y tế vùng/miền
chuyên sâu trên địa bàn tỉnh/thành phố đó hay không?
- Kết quả vận động, tiếp nhận máu của tỉnh/thành phố
những năm trước.
- Ước tính nhu cầu máu và chế phẩm máu cho cấp cứu và
điều trị tại địa phương và trách nhiệm điều phối cho tuyến trung ương.
4. Đến năm 2020, toàn quốc đạt tỷ
lệ trung bình dân số hiến máu khoảng 2,1%, trong đó các nhóm tỉnh, thành phố được
sắp xếp như sau:
- Nhóm đạt tỷ lệ dân số hiến máu dưới 1%, gồm 26 tỉnh,
thành phố (41,3%)2;
- Nhóm đạt tỷ lệ dân số hiến máu từ 1% đến dưới 1,5%,
gồm 20 tỉnh, thành phố (31,8%)3;
- Nhóm đạt tỷ lệ dân số hiến máu từ 1,5% đến dưới 2%,
gồm 5 tỉnh, thành phố (7,9%)4;
- Nhóm đạt tỷ lệ dân số hiến máu từ 2% trở lên, gồm
12 tỉnh, thành phố (19,0%)5;
- Nhóm bộ ngành, tăng trung bình hàng năm là 9% (Bộ
Quốc phòng) và 3% (Ban Chỉ đạo Bộ Công an).
5. Chỉ tiêu vận động, tiếp nhận máu của từng tỉnh, thành phố,
của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và các Trung tâm truyền máu giai đoạn 2016-2020
được sắp xếp theo 3 biểu tổng hợp gửi kèm Công văn này:
- “Theo thứ tự A, B, C”;
- “Theo thứ tự % dân số hiến máu” (từ cao đến thấp);
- “Theo vùng kinh tế - xã hội”.
BAN CHỈ ĐẠO QUỐC GIA VẬN ĐỘNG
HIẾN MÁU TÌNH NGUYỆN
CHỈ TIÊU VẬN ĐỘNG, TIẾP NHẬN MÁU
TÌNH NGUYỆN CỦA CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ & BỘ, NGÀNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 (THEO
THỨ TỰ ABC)
(Kèm theo Công văn số 42/BCĐQG-VPTT, ngày 28 tháng 3 năm 2016)
STT
|
Tỉnh/thành phố & bộ, ngành
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Chỉ tiêu lượt hiến máu
|
Tỷ lệ dân số HM
|
Chỉ tiêu đv máu quy đổi (250ml/đv)
|
Tỷ lệ dân số HM quy đổi
|
Chỉ tiêu lượt hiến máu
|
Tỷ lệ dân số HM
|
Chỉ tiêu đv máu quy đổi (250ml/đv)
|
Tỷ lệ dân số HM quy đổi
|
Chỉ tiêu lượt hiến máu
|
Tỷ lệ dân số HM
|
Chỉ tiêu đv máu quy đổi (250ml/đv)
|
Tỷ lệ dân số HM quy đổi
|
Chỉ tiêu lượt hiến máu
|
Tỷ lệ dân số HM
|
Chỉ tiêu đv máu quy đổi (250ml/đv)
|
Tỷ lệ dân số HM quy đổi
|
Chỉ tiêu lượt hiến máu
|
Tỷ lệ dân số HM
|
Chỉ tiêu đv máu quy đổi (250ml/đv)
|
Tỷ lệ dân số HM quy đổi
|
1
|
An GIang
|
14.000
|
0,61%
|
17.600
|
0,77%
|
16.500
|
0,71%
|
20.800
|
0,90%
|
19.000
|
0,81%
|
23.900
|
1,02%
|
22.000
|
0,93%
|
27.700
|
1,17%
|
24.000
|
1,00%
|
30.300
|
1,27%
|
2
|
Bà Rịa-V.Tàu
|
14.000
|
1,32%
|
18.600
|
1,75%
|
14.500
|
1,35%
|
19.300
|
1,80%
|
14.800
|
1,37%
|
19.700
|
1,82%
|
15.400
|
1,41%
|
20.500
|
1,88%
|
16.000
|
1,45%
|
21.300
|
1,93%
|
3
|
Bắc Giang
|
11.500
|
0,73%
|
13.100
|
0,83%
|
12.000
|
0,75%
|
13.700
|
0,86%
|
12.400
|
0,77%
|
14.200
|
0,88%
|
12.800
|
0,79%
|
14.700
|
0,91%
|
13.500
|
0,82%
|
15.550
|
0,95%
|
4
|
Bắc Kạn
|
1.800
|
0,59%
|
1.900
|
0,62%
|
2.000
|
0,65%
|
2.150
|
0,70%
|
2.200
|
0,71%
|
2.400
|
0,77%
|
2.400
|
0,76%
|
2.650
|
0,84%
|
2.600
|
0,82%
|
2.800
|
0,88%
|
5
|
Bạc Liêu
|
7.900
|
0,90%
|
8.200
|
0,93%
|
9.000
|
1,01%
|
9.400
|
1,06%
|
9.900
|
1,10%
|
10.340
|
1,15%
|
10.900
|
1,20%
|
11.400
|
1,25%
|
11.600
|
1,26%
|
12.150
|
1,32%
|
6
|
Bắc Ninh
|
8.800
|
0,76%
|
10.300
|
0,89%
|
9.700
|
0,83%
|
11.400
|
0,98%
|
10.600
|
0,90%
|
12.500
|
1,06%
|
11.700
|
0,98%
|
13.800
|
1,16%
|
12.800
|
1,07%
|
15.100
|
1,26%
|
7
|
Bến Tre
|
9.500
|
0,75%
|
10.000
|
0,79%
|
10.000
|
0,78%
|
10.600
|
0,83%
|
10.500
|
0,81%
|
11.130
|
0,86%
|
11.000
|
0,84%
|
11.660
|
0,89%
|
11.500
|
0,87%
|
12.200
|
0,92%
|
8
|
Bình Định
|
23.000
|
1,52%
|
23.500
|
1,55%
|
25.200
|
1,65%
|
26.500
|
1,73%
|
27.900
|
1,81%
|
29.400
|
1,90%
|
29.600
|
1,90%
|
31.200
|
2,00%
|
31.500
|
2,00%
|
33.400
|
2,12%
|
9
|
Bình Dương
|
16.500
|
0,95%
|
21.800
|
1,26%
|
17.400
|
0,99%
|
23.000
|
1,31%
|
18.300
|
1,04%
|
24.200
|
1,37%
|
19.200
|
1,08%
|
25.400
|
1,42%
|
20.200
|
1,12%
|
26.750
|
1,48%
|
10
|
Bình Phước
|
11.600
|
1,27%
|
15.000
|
1,64%
|
11.900
|
1,29%
|
15.300
|
1,66%
|
12.100
|
1,30%
|
15.500
|
1,66%
|
12.400
|
1,32%
|
15.900
|
1,69%
|
13.000
|
1,37%
|
16.700
|
1,76%
|
11
|
Bình Thuận
|
5.300
|
0,44%
|
5.700
|
0,47%
|
5.600
|
0,46%
|
6.100
|
0,50%
|
5.900
|
0,48%
|
6.500
|
0,53%
|
6.200
|
0,50%
|
6.900
|
0,55%
|
6.500
|
0,52%
|
7.250
|
0,57%
|
12
|
Cà Mau
|
8.000
|
0,59%
|
9.000
|
0,67%
|
9.500
|
0,70%
|
10.700
|
0,78%
|
10.400
|
0,76%
|
11.800
|
0,86%
|
11.500
|
0,83%
|
13.100
|
0,94%
|
12.700
|
0,90%
|
14.500
|
1,03%
|
13
|
Cần Thơ
|
27.600
|
2,26%
|
33.512
|
2,74%
|
30.400
|
2,46%
|
37.000
|
3,00%
|
33.500
|
2,69%
|
40.700
|
3,27 %
|
36.800
|
2,92%
|
44.700
|
3,55%
|
40.400
|
3,18%
|
49.000
|
3,86%
|
14
|
Cao Bằng
|
2.300
|
0,44%
|
2.400
|
0,46%
|
2.600
|
0,49%
|
2.750
|
0,52%
|
2.800
|
0,53%
|
2.970
|
0,56%
|
3.200
|
0,60%
|
3.400
|
0,63%
|
3.400
|
0,63%
|
3.600
|
0,67%
|
15
|
Đà Nẵng
|
33.000
|
3,43%
|
34.000
|
3,54%
|
36.000
|
3,71%
|
38.000
|
3,91%
|
39.500
|
4,03%
|
41.800
|
4,26%
|
43.500
|
4,39%
|
47.000
|
4,75%
|
48.000
|
4,80%
|
52.000
|
5,20%
|
16
|
Đắk Lắk
|
15.000
|
0,84%
|
16.000
|
0,89%
|
16.000
|
0,89%
|
17.200
|
0,95%
|
17.000
|
0,93%
|
18.300
|
1,00%
|
18.000
|
0,98%
|
19.400
|
1,05%
|
19.000
|
1,02%
|
20.500
|
1,10%
|
17
|
Đắk Nông
|
4.700
|
0,86%
|
4.900
|
0,90%
|
5.200
|
0,94%
|
5.400
|
0,98%
|
5.800
|
1,04%
|
6.050
|
1,09%
|
6.400
|
1,14%
|
6.700
|
1,19%
|
6.500
|
1,15%
|
6.800
|
1,20%
|
18
|
Điện Biên
|
3.300
|
0,63%
|
3.400
|
0,65%
|
3.400
|
0,64%
|
3.550
|
0,67%
|
3.500
|
0,65%
|
3.660
|
0,68%
|
3.600
|
0,67%
|
3.800
|
0,70%
|
3.700
|
0,68%
|
3.900
|
0,71%
|
19
|
Đồng Nai
|
30.000
|
1,10%
|
40.000
|
1,46%
|
32.000
|
1,16%
|
42.600
|
1,54%
|
34.000
|
1,22%
|
45.200
|
1,62%
|
36.000
|
1,28%
|
47.900
|
1,70%
|
38.000
|
1,33%
|
50.500
|
1,77%
|
20
|
Đồng Tháp
|
11.600
|
0,69%
|
13.600
|
0,80%
|
12.900
|
0,76%
|
15.200
|
0,89%
|
14.300
|
0,83%
|
16.900
|
0,98%
|
15.600
|
0,90%
|
18.500
|
1,06%
|
17.600
|
1,00%
|
20.900
|
1,19%
|
21
|
Gia Lai
|
11.900
|
0,88%
|
12.000
|
0,88%
|
13.000
|
0,95%
|
13.100
|
0,96%
|
14.400
|
1,04%
|
14.700
|
1,06%
|
15.800
|
1,13%
|
16.200
|
1,16%
|
17.400
|
1,23%
|
17.900
|
1,27%
|
22
|
Hà Giang
|
2.900
|
0,38%
|
3.000
|
0,40%
|
3.200
|
0,42%
|
3.310
|
0,43%
|
3.550
|
0,46%
|
3.700
|
0,48%
|
3.900
|
0,50%
|
4.070
|
0,52%
|
4.200
|
0,54%
|
4.400
|
0,56%
|
23
|
Hà Nam
|
6.000
|
0,70%
|
7.000
|
0,82%
|
6.500
|
0,75%
|
7.600
|
0,88%
|
7.000
|
0,80%
|
8.200
|
0,94%
|
7.500
|
0,85%
|
8.800
|
1,00%
|
8.000
|
0,90%
|
9.400
|
1,06%
|
24
|
Hà Nội
|
175.000
|
2,48%
|
210.000
|
2,97%
|
200.000
|
2,80%
|
240.000
|
3,36%
|
230.000
|
3,19%
|
276.000
|
3,83%
|
260.000
|
3,57%
|
312.000
|
4,28%
|
300.000
|
4,08%
|
360.000
|
4,89%
|
25
|
Hà Tĩnh
|
5.300
|
0,41%
|
5.400
|
0,41%
|
5.600
|
0,43%
|
5.750
|
0,44%
|
5.900
|
0,44%
|
6.100
|
0,46%
|
6.200
|
0,46%
|
6.500
|
0,48%
|
6.500
|
0,48%
|
6.900
|
0,51%
|
26
|
Hải Dương
|
8.000
|
0,46%
|
8.500
|
0,49%
|
8.500
|
0,49%
|
9.050
|
0,52%
|
9.000
|
0,51%
|
9.600
|
0,54%
|
9.500
|
0,53%
|
10.200
|
0,57%
|
10.000
|
0,55%
|
10.800
|
0,60%
|
27
|
Hải Phòng
|
24.200
|
1,26%
|
29.000
|
1,51%
|
26.600
|
1,37%
|
31.900
|
1,64%
|
29.300
|
1,49%
|
35.200
|
1,79%
|
32.300
|
1,63%
|
38.900
|
1,96%
|
35.500
|
1,77%
|
42.800
|
2,14%
|
28
|
Hậu Giang
|
9.800
|
1,28%
|
12.000
|
1,57%
|
10.800
|
1,40%
|
13.250
|
1,71%
|
11.800
|
1,51%
|
14.500
|
1,86%
|
13.000
|
1,65%
|
16.000
|
2,03%
|
14.400
|
1,81%
|
17.800
|
2,24%
|
29
|
Hòa Bình
|
5.200
|
0,63%
|
5.700
|
0,69%
|
5.400
|
0,65%
|
5.930
|
0,71%
|
5.600
|
0,67%
|
6.200
|
0,74%
|
5.800
|
0,68%
|
6.500
|
0,77%
|
6.000
|
0,70%
|
6.800
|
0,79%
|
30
|
Hưng Yên
|
6.100
|
0,52%
|
6.500
|
0,56%
|
6.800
|
0,58%
|
7.250
|
0,62%
|
7.500
|
0,63%
|
8.000
|
0,67%
|
8.300
|
0,69%
|
8.900
|
0,74%
|
9.200
|
0,76%
|
9.900
|
0,82%
|
31
|
Khánh Hòa
|
12.500
|
1,02%
|
14.500
|
1,19%
|
13.000
|
1,06%
|
15.100
|
1,23%
|
13.500
|
1,08%
|
15.700
|
1,26%
|
14.000
|
1,11%
|
16.300
|
1,30%
|
14.500
|
1,14%
|
16.900
|
1,33%
|
32
|
Kiên Giang
|
13.000
|
0,74%
|
18.200
|
1,04%
|
13.750
|
0,78%
|
19.250
|
1,09%
|
14.500
|
0,81%
|
20.300
|
1,13%
|
15.250
|
0,84%
|
21.350
|
1,18%
|
16.000
|
0,88%
|
22.400
|
1,23%
|
33
|
Kon Tum
|
3.300
|
0,69%
|
3.400
|
0,71%
|
3.600
|
0,75%
|
3.700
|
0,77%
|
3.900
|
0,80%
|
4.100
|
0,84%
|
4.200
|
0,85%
|
4.500
|
0,91%
|
4.500
|
0,90%
|
4.900
|
0,98%
|
34
|
Lai Châu
|
1.500
|
0,36%
|
1.550
|
0,37%
|
1.600
|
0,38%
|
1.660
|
0,39%
|
1.800
|
0,42%
|
1.900
|
0,45%
|
1.900
|
0,44%
|
2.000
|
0,46%
|
2.100
|
0,48%
|
2.250
|
0,52%
|
35
|
Lâm Đồng
|
10.900
|
0,86%
|
11.200
|
0,89%
|
12.000
|
0,94%
|
12.400
|
0,97%
|
13.300
|
1,03%
|
13.800
|
1,07%
|
14.700
|
1,13%
|
15.300
|
1,18%
|
16.100
|
1,22%
|
16.800
|
1,28%
|
36
|
Lạng Sơn
|
2.200
|
0,25%
|
2.300
|
0,26%
|
2.400
|
0,27%
|
2.500
|
0,28%
|
2.650
|
0,30%
|
2.800
|
0,31%
|
2.900
|
0,32%
|
3.100
|
0,34%
|
3.300
|
0,36%
|
3.600
|
0,39%
|
37
|
Lào Cai
|
1.700
|
0,26%
|
1.800
|
0,27%
|
1.900
|
0,28%
|
2.000
|
0,30%
|
2.100
|
0,31%
|
2.250
|
0,33%
|
2.300
|
0,34%
|
2.500
|
0,37%
|
2.500
|
0,36%
|
2.750
|
0,40%
|
38
|
Long An
|
8.000
|
0,53%
|
8.100
|
0,54%
|
8.600
|
0,57%
|
8.800
|
0,58%
|
9.300
|
0,61%
|
9.600
|
0,63%
|
10.000
|
0,65%
|
10.400
|
0,67%
|
10.800
|
0,69%
|
11.200
|
0,72%
|
39
|
Nam Định
|
10.600
|
0,57%
|
12.000
|
0,65%
|
12.100
|
0,65%
|
13.700
|
0,73%
|
13.400
|
0,71%
|
15.200
|
0,80%
|
14.500
|
0,76%
|
16.500
|
0,86%
|
16.400
|
0,85%
|
18.700
|
0,97%
|
40
|
Nghệ An
|
22.500
|
0,74%
|
26.500
|
0,87%
|
25.000
|
0,82%
|
29.500
|
0,96%
|
27.000
|
0,87%
|
32.000
|
1,04%
|
29.000
|
0,93%
|
34.500
|
1,11%
|
31.500
|
1,00%
|
38.000
|
1,21%
|
41
|
Ninh Bình
|
5.500
|
0,59%
|
6.000
|
0,65%
|
6.000
|
0,64%
|
6.600
|
0,70%
|
6.500
|
0,69%
|
7.200
|
0,76%
|
7.000
|
0,73%
|
7.800
|
0,81%
|
7.500
|
0,78%
|
8.500
|
0,88%
|
42
|
Ninh Thuận
|
4.300
|
0,74%
|
4.700
|
0,81%
|
4.600
|
0,78%
|
5.000
|
0,85%
|
4.900
|
0,82%
|
5.400
|
0,91%
|
5.200
|
0,87%
|
5.800
|
0,97%
|
5.500
|
0,91%
|
6.200
|
1,02%
|
43
|
Phú Thọ
|
9.800
|
0,72%
|
10.800
|
0,79%
|
10.800
|
0,79%
|
12.000
|
0,87%
|
11.900
|
0,86%
|
13.300
|
0,96%
|
13.000
|
0,93%
|
14.600
|
1,04%
|
15.000
|
1,06%
|
16.900
|
1,19%
|
44
|
Phú Yên
|
9.100
|
1,00%
|
10.000
|
1,10%
|
10.000
|
1,09%
|
11.000
|
1,20%
|
11.000
|
1,19%
|
12.100
|
1,30%
|
12.100
|
1,29%
|
13.400
|
1,43%
|
13.300
|
1,41%
|
14.800
|
1,56%
|
45
|
Quảng Bình
|
9.000
|
1,04%
|
9.400
|
1,08%
|
9.600
|
1,10%
|
10.100
|
1,15%
|
10.200
|
1,15%
|
10.800
|
1,22%
|
11.000
|
1,23%
|
11.700
|
1,31%
|
11.500
|
1,28%
|
12.300
|
1,36%
|
46
|
Quảng Nam
|
12.000
|
0,81%
|
12.500
|
0,85%
|
13.200
|
0,89%
|
13.800
|
0,93%
|
14.500
|
0,96%
|
15.200
|
1,01%
|
15.900
|
1,05%
|
16.700
|
1,10%
|
17.500
|
1,14%
|
18.400
|
1,20%
|
47
|
Quảng Ngãi
|
7.800
|
0,61%
|
8.000
|
0,63%
|
8.500
|
0,66%
|
8.800
|
0,68%
|
9.500
|
0,73%
|
9.900
|
0,76%
|
10.500
|
0,80%
|
11.000
|
0,84%
|
11.500
|
0,87%
|
12.100
|
0,91%
|
48
|
Quảng Ninh
|
6.700
|
0,55%
|
6.900
|
0,57%
|
7.000
|
0,57%
|
7.400
|
0,60%
|
7.200
|
0,58%
|
7.700
|
0,62%
|
7.500
|
0,60%
|
8.200
|
0,66%
|
7.800
|
0,62%
|
8.600
|
0,68%
|
49
|
Quảng Trị
|
8.200
|
1,36%
|
8.600
|
1,42%
|
8.800
|
1,44%
|
9.500
|
1,56%
|
9.500
|
1,54%
|
10.500
|
1,70%
|
10.300
|
1,65%
|
11.600
|
1,86%
|
11.000
|
1,75%
|
12.700
|
2,02%
|
50
|
Sóc Trăng
|
8.400
|
0,63%
|
8.900
|
0,67%
|
8.900
|
0,66%
|
9.500
|
0,71%
|
9.400
|
0,69%
|
10.100
|
0,75%
|
9.900
|
0,72%
|
10.700
|
0,78%
|
10.400
|
0,75%
|
11.300
|
0,82%
|
51
|
Sơn La
|
2.900
|
0,27%
|
3.300
|
0,30%
|
3.200
|
0,29%
|
3.650
|
0,33%
|
3.500
|
0,31%
|
3.800
|
0,34%
|
3.800
|
0,34%
|
4.150
|
0,37%
|
4.200
|
0,37%
|
4.500
|
0,40%
|
52
|
Tây Ninh
|
14.500
|
1,33%
|
18.500
|
1,69%
|
16.000
|
1,45%
|
20.000
|
1,81%
|
17.500
|
1,57%
|
21.800
|
1,96%
|
19.000
|
1,69%
|
23.700
|
2,11%
|
20.500
|
1,80%
|
25.600
|
2,25%
|
53
|
Thái Bình
|
11.000
|
0,58%
|
13.400
|
0,71%
|
12.100
|
0,63%
|
14.800
|
0,78%
|
13.300
|
0,69%
|
16.300
|
0,85%
|
14.600
|
0,75%
|
17.900
|
0,92%
|
16.100
|
0,82%
|
19.800
|
1,01%
|
54
|
Thái Nguyên
|
15.500
|
1,28%
|
16.400
|
1,35%
|
17.000
|
1,39%
|
18.000
|
1,47%
|
18.700
|
1,51%
|
19.800
|
1,60%
|
20.600
|
1,65%
|
22.000
|
1,76%
|
22.600
|
1,79%
|
24.200
|
1,92%
|
55
|
Thanh Hóa
|
15.000
|
0,44%
|
16.300
|
0,47%
|
15.500
|
0,45%
|
16.900
|
0,49%
|
16.000
|
0,46%
|
17.500
|
0,50%
|
16.500
|
0,46%
|
18.200
|
0,51%
|
17.000
|
0,47%
|
18.800
|
0,52%
|
56
|
Thừa Thiên Huế
|
16.200
|
1,47%
|
19.000
|
1,72%
|
18.000
|
1,61%
|
21.100
|
1,89%
|
20.000
|
1,78%
|
23.450
|
2,08%
|
21.500
|
1,89%
|
25.300
|
2,22%
|
23.000
|
2,00%
|
27.100
|
2,36%
|
57
|
Tiền Giang
|
8.500
|
0,50%
|
8.900
|
0,52%
|
9.300
|
0,54%
|
9.800
|
0,57%
|
10.200
|
0,58%
|
10.800
|
0,62%
|
11.300
|
0,64%
|
12.000
|
0,68%
|
12.400
|
0,69%
|
13.200
|
0,74%
|
58
|
TP Hồ Chí Minh
|
260.000
|
3,32%
|
322.000
|
4,11%
|
280.000
|
3,54%
|
346.800
|
4,39%
|
300.000
|
3,76%
|
371.600
|
4,65%
|
330.000
|
4,09%
|
409.000
|
5,07%
|
360.000
|
4,42%
|
446.500
|
5,48%
|
59
|
Trà Vinh
|
9.400
|
0,91%
|
10.900
|
1,05%
|
10.450
|
1,00%
|
12.200
|
1,17%
|
11.500
|
1,09%
|
13.500
|
1,28%
|
12.700
|
1,19%
|
14.900
|
1,40%
|
13.800
|
1,28%
|
11.200
|
1,04%
|
60
|
Tuyên Quang
|
4.000
|
0,53%
|
4.100
|
0,54%
|
4.200
|
0,55%
|
4.350
|
0,57%
|
4.400
|
0,57%
|
4.600
|
0,60%
|
4.600
|
0,59%
|
4.850
|
0,62%
|
4.800
|
0,61%
|
5.100
|
0,65%
|
61
|
Vĩnh Long
|
12.600
|
1,18%
|
15.000
|
1,41%
|
13.900
|
1,29%
|
16.600
|
1,54%
|
15.300
|
1,41%
|
18.300
|
1,68%
|
16.800
|
1,53%
|
21.100
|
1,92%
|
18.500
|
1,67%
|
23.300
|
2,10%
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
16.500
|
1,61%
|
18.900
|
1,85%
|
17.000
|
1,65%
|
19.500
|
1,89%
|
18.000
|
1,73%
|
20.700
|
1,99%
|
19.000
|
1,80%
|
22.000
|
2,09%
|
20.000
|
1,88%
|
23.200
|
2,18%
|
63
|
Yên Bái
|
2.600
|
0,34%
|
2.700
|
0,36%
|
2.700
|
0,35%
|
2.800
|
0,36%
|
2.800
|
0,36%
|
2.950
|
0,38%
|
2.900
|
0,37%
|
3.100
|
0,40%
|
3.000
|
0,38%
|
3.200
|
0,40%
|
64
|
Bộ Quốc phòng
|
31.610
|
|
38.200
|
|
34.455
|
|
41.700
|
|
37.556
|
|
45.500
|
|
40.936
|
|
49.600
|
|
44.620
|
|
54.000
|
|
65
|
Bộ Công an
|
16.000
|
|
19.800
|
|
16.500
|
|
20.400
|
|
17.000
|
|
21.000
|
|
17.500
|
|
21.700
|
|
18.000
|
|
22.400
|
|
66
|
Các TTHHTM
|
65.490
|
|
65.490
|
|
72.694
|
|
72.694
|
|
80.690
|
|
80.690
|
|
89.566
|
|
89.566
|
|
99.418
|
|
99.418
|
|
Tổng cộng
|
1.182.600
|
1,30%
|
1.379.852
|
1,52%
|
1.292.549
|
1,41%
|
1.511.394
|
1,65%
|
1.410.946
|
1,53%
|
1.651.490
|
1,79%
|
1.542.952
|
1,65%
|
1.811.396
|
1,94%
|
1.690.338
|
1,79%
|
1.982.718
|
2,10%
|
BAN CHỈ ĐẠO QUỐC GIA VẬN ĐỘNG
HIẾN MÁU TÌNH NGUYỆN
CHỈ TIÊU VẬN ĐỘNG, TIẾP NHẬN MÁU
TÌNH NGUYỆN CỦA CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ & BỘ, NGÀNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 (THEO
THỨ TỰ % DÂN SỐ HIẾN MÁU)
(Kèm theo Công văn số 42/BCĐQG-VPTT, ngày 28 tháng 3 năm 2016)
STT
|
Tỉnh/Thành phố
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Chỉ tiêu lượt hiến máu
|
Tỷ lệ dân số HM
|
Chỉ tiêu đv máu quy đổi (250ml/đv)
|
Tỷ lệ dân số HM quy đổi
|
Chỉ tiêu lượt hiến máu
|
Tỷ lệ dân số HM
|
Chỉ tiêu đv máu quy đổi (250ml/đv)
|
Tỷ lệ dân số HM quy đổi
|
Chỉ tiêu lượt hiến máu
|
Tỷ lệ dân số HM
|
Chỉ tiêu đv máu quy đổi (250ml/đv)
|
Tỷ lệ dân số HM quy đổi
|
Chỉ tiêu lượt hiến máu
|
Tỷ lệ dân số HM
|
Chỉ tiêu đv máu quy đổi (250ml/đv)
|
Tỷ lệ dân số HM quy đổi
|
Chỉ tiêu lượt hiến máu
|
Tỷ lệ dân số HM
|
Chỉ tiêu đv máu quy đổi (250ml/đv)
|
Tỷ lệ dân số HM quy đổi
|
1
|
TP Hồ Chí Minh
|
260.000
|
3,32%
|
322.000
|
4,11%
|
280.000
|
3,54%
|
346.800
|
4,39%
|
300.000
|
3,76%
|
371.600
|
4,65%
|
330.000
|
4,09%
|
409.000
|
5,07%
|
360.000
|
4,42%
|
446.500
|
5,48%
|
2
|
Đà Nẵng
|
33.000
|
3,43%
|
34.000
|
3,54%
|
36.000
|
3,71%
|
38.000
|
3,91%
|
39.500
|
4,03%
|
41.800
|
4,26%
|
43.500
|
4,39%
|
47.000
|
4,75%
|
48.000
|
4,80%
|
52.000
|
5,20%
|
3
|
Hà Nội
|
175.000
|
2,48%
|
210.000
|
2,97%
|
200.000
|
2,80%
|
240.000
|
3,36%
|
230.000
|
3,19%
|
276.000
|
3,83%
|
260.000
|
3,57%
|
312.000
|
4,28%
|
300.000
|
4,08%
|
360.000
|
4,89%
|
4
|
Cần Thơ
|
27.600
|
2,26%
|
33.512
|
2,74%
|
30.400
|
2,46%
|
37.000
|
3,00%
|
33.500
|
2,69%
|
40.700
|
3,27%
|
36.800
|
2,92%
|
44.700
|
3,55%
|
40.400
|
3,18%
|
49.000
|
3,86%
|
5
|
Thừa Thiên Huế
|
16.200
|
1,47%
|
19.000
|
1,72%
|
18.000
|
1,61%
|
21.100
|
1,89%
|
20.000
|
1,78%
|
23.450
|
2,08%
|
21.500
|
1,89%
|
25.300
|
2,22%
|
23.000
|
2,00%
|
27.100
|
2,36%
|
6
|
Tây Ninh
|
14.500
|
1,33%
|
18.500
|
1,69%
|
16.000
|
1,45%
|
20.000
|
1,81%
|
17.500
|
1,57%
|
21.800
|
1,96%
|
19.000
|
1,69%
|
23.700
|
2,11%
|
20.500
|
1,80%
|
25.600
|
2,25%
|
7
|
Hậu Giang
|
9.800
|
1,28%
|
12.000
|
1,57%
|
10.800
|
1,40%
|
13.250
|
1,71%
|
11.800
|
1,51%
|
14.500
|
1,86%
|
13.000
|
1,65%
|
16.000
|
2,03%
|
14.400
|
1,81%
|
17.800
|
2,24%
|
8
|
Vĩnh Phúc
|
16.500
|
1,61%
|
18.900
|
1,85%
|
17.000
|
1,65%
|
19.500
|
1,89%
|
18.000
|
1,73%
|
20.700
|
1,99%
|
19.000
|
1,80%
|
22.000
|
2,09%
|
20.000
|
1,88%
|
23.200
|
2,18%
|
9
|
Hải Phòng
|
24.200
|
1,26%
|
29.000
|
1,51%
|
26.600
|
1,37%
|
31.900
|
1,64%
|
29.300
|
1,49%
|
35.200
|
1,79%
|
32.300
|
1,63%
|
38.900
|
1,96%
|
35.500
|
1,77%
|
42.800
|
2,14%
|
10
|
Bình Định
|
23.000
|
1,52%
|
23.500
|
1,55%
|
25.200
|
1,65%
|
26.500
|
1,73%
|
27.900
|
1,81%
|
29.400
|
1,90%
|
29.600
|
1,90%
|
31.200
|
2,00%
|
31.500
|
2,00%
|
33.400
|
2,12%
|
11
|
Vĩnh Long
|
12.600
|
1,18%
|
15.000
|
1,41%
|
13.900
|
1,29%
|
16.600
|
1,54%
|
15.300
|
1,41%
|
18.300
|
1,68%
|
16.800
|
1,53%
|
21.100
|
1,92%
|
18.500
|
1,67%
|
23.300
|
2,10%
|
12
|
Quảng Trị
|
8.200
|
1,36%
|
8.600
|
1,42%
|
8.800
|
1,44%
|
9.500
|
1,56%
|
9.500
|
1,54%
|
10.500
|
1,70%
|
10.300
|
1,65%
|
11.600
|
1,86%
|
11.000
|
1,75%
|
12.700
|
2,02%
|
13
|
Bà Rịa-V.Tàu
|
14.000
|
1,32%
|
18.600
|
1,75%
|
14.500
|
1,35%
|
19.300
|
1,80%
|
14.800
|
1,37%
|
19.700
|
1,82%
|
15.400
|
1,41%
|
20.500
|
1,88%
|
16.000
|
1,45%
|
21.300
|
1,93%
|
14
|
Thái Nguyên
|
15.500
|
1,28%
|
16.400
|
1,35%
|
17.000
|
1,39%
|
18.000
|
1,47%
|
18.700
|
1,51%
|
19.800
|
1,60%
|
20.600
|
1,65%
|
22.000
|
1,76%
|
22.600
|
1,79%
|
24.200
|
1,92%
|
15
|
Đồng Nai
|
30.000
|
1,10%
|
40.000
|
1,46%
|
32.000
|
1,16%
|
42.600
|
1,54%
|
34.000
|
1,22%
|
45.200
|
1,62%
|
36.000
|
1,28%
|
47.900
|
1,70%
|
38.000
|
1,33%
|
50.500
|
1,77%
|
16
|
Bình Phước
|
11.600
|
1,27%
|
15.000
|
1,64%
|
11.900
|
1,29%
|
15.300
|
1,66%
|
12.100
|
1,30%
|
15.500
|
1,66%
|
12.400
|
1,32%
|
15.900
|
1,69%
|
13.000
|
1,37%
|
16.700
|
1,76%
|
17
|
Phú Yên
|
9.100
|
1,00%
|
10.000
|
1,10%
|
10.000
|
1,09%
|
11.000
|
1,20%
|
11.000
|
1,19%
|
12.100
|
1,30%
|
12.100
|
1,29%
|
13.400
|
1,43%
|
13.300
|
1,41%
|
14.800
|
1,56%
|
18
|
Bình Dương
|
16.500
|
0,95%
|
21.800
|
1,26%
|
17.400
|
0,99%
|
23.000
|
1,31%
|
18.300
|
1,04%
|
24.200
|
1,37%
|
19.200
|
1,08%
|
25.400
|
1,42%
|
20.200
|
1,12%
|
26.750
|
1,48%
|
19
|
Quảng Bình
|
9.000
|
1,04%
|
9.400
|
1,08%
|
9.600
|
1,10%
|
10.100
|
1,15%
|
10.200
|
1,15%
|
10.800
|
1,22%
|
11.000
|
1,23%
|
11.700
|
1,31%
|
11.500
|
1,28%
|
12.300
|
1,36%
|
20
|
Khánh Hòa
|
12.500
|
1,02%
|
14.500
|
1,19%
|
13.000
|
1,06%
|
15.100
|
1,23%
|
13.500
|
1,08%
|
15.700
|
1,26%
|
14.000
|
1,11%
|
16.300
|
1,30%
|
14.500
|
1,14%
|
16.900
|
1,33%
|
21
|
Bạc Liêu
|
7.900
|
0,90%
|
8.200
|
0,93%
|
9.000
|
1,01%
|
9.400
|
1,06%
|
9.900
|
1,10%
|
10.340
|
1,15%
|
10.900
|
1,20%
|
11.400
|
1,25%
|
11.600
|
1,26%
|
12.150
|
1,32%
|
22
|
Lâm Đồng
|
10.900
|
0,86%
|
11.200
|
0,89%
|
12.000
|
0,94%
|
12.400
|
0,97%
|
13.300
|
1,03%
|
13.800
|
1,07%
|
14.700
|
1,13%
|
15.300
|
1,18%
|
16.100
|
1,22%
|
16.800
|
1,28%
|
23
|
Gia Lai
|
11.900
|
0,88%
|
12.000
|
0,88%
|
13.000
|
0,95%
|
13.100
|
0,96%
|
14.400
|
1,04%
|
14.700
|
1,06%
|
15.800
|
1,13%
|
16.200
|
1,16%
|
17.400
|
1,23%
|
17.900
|
1,27%
|
24
|
An Giang
|
14.000
|
0,61%
|
17.600
|
0,77%
|
16.500
|
0,71%
|
20.800
|
0,90%
|
19.000
|
0,81%
|
23.900
|
1,02%
|
22.000
|
0,93%
|
27.700
|
1,17%
|
24.000
|
1,00%
|
30.300
|
1,27%
|
25
|
Bắc Ninh
|
8.800
|
0,76%
|
10.300
|
0,89%
|
9.700
|
0,83%
|
11.400
|
0,98%
|
10.600
|
0,90%
|
12.500
|
1,06%
|
11.700
|
0,98%
|
13.800
|
1,16%
|
12.800
|
1,07%
|
15.100
|
1,26%
|
26
|
Kiên Giang
|
13.000
|
0,74%
|
18.200
|
1,04%
|
13.750
|
0,78%
|
19.250
|
1,09%
|
14.500
|
0,81%
|
20.300
|
1,13%
|
15.250
|
0,84%
|
21.350
|
1,18%
|
16.000
|
0,88%
|
22.400
|
1,23%
|
27
|
Nghệ An
|
22.500
|
0,74%
|
26.500
|
0,87%
|
25.000
|
0,82%
|
29.500
|
0,96%
|
27.000
|
0,87%
|
32.000
|
1,04%
|
29.000
|
0,93%
|
34.500
|
1,11%
|
31.500
|
1,00%
|
38.000
|
1,21%
|
28
|
Đắk Nông
|
4.700
|
0,86%
|
4.900
|
0,90%
|
5.200
|
0,94%
|
5.400
|
0,98%
|
5.800
|
1,04%
|
6.050
|
1,09%
|
6.400
|
1,14%
|
6.700
|
1,19%
|
6.500
|
1,15%
|
6.800
|
1,20%
|
29
|
Quảng Nam
|
12.000
|
0,81%
|
12.500
|
0,85%
|
13.200
|
0,89%
|
13.800
|
0,93%
|
14.500
|
0,96%
|
15.200
|
1,01%
|
15.900
|
1,05%
|
16.700
|
1,10%
|
17.500
|
1,14%
|
18.400
|
1,20%
|
30
|
Phú Thọ
|
9.800
|
0,72%
|
10.800
|
0,79%
|
10.800
|
0,79%
|
12.000
|
0,87%
|
11.900
|
0,86%
|
13.300
|
0,96%
|
13.000
|
0,93%
|
14.600
|
1,04%
|
15.000
|
1,06%
|
16.900
|
1,19%
|
31
|
Đồng Tháp
|
11.600
|
0,69%
|
13.600
|
0,80%
|
12.900
|
0,76%
|
15.200
|
0,89%
|
14.300
|
0,83%
|
16.900
|
0,98%
|
15.600
|
0,90%
|
18.500
|
1,06%
|
17.600
|
1,00%
|
20.900
|
1,19%
|
32
|
Đắk Lắk
|
15.000
|
0,84%
|
16.000
|
0,89%
|
16.000
|
0,89%
|
17.200
|
0,95%
|
17.000
|
0,93%
|
18.300
|
1,00%
|
18.000
|
0,98%
|
19.400
|
1,05%
|
19.000
|
1,02%
|
20.500
|
1,10%
|
33
|
Hà Nam
|
6.000
|
0,70%
|
7.000
|
0,82%
|
6.500
|
0,75%
|
7.600
|
0,88%
|
7.000
|
0,80%
|
8.200
|
0,94%
|
7.500
|
0,85%
|
8.800
|
1,00%
|
8.000
|
0,90%
|
9.400
|
1,06%
|
34
|
Trà Vinh
|
9.400
|
0,91%
|
10.900
|
1,05%
|
10.450
|
1,00%
|
12.200
|
1,17%
|
11.500
|
1,09%
|
13.500
|
1,28%
|
12.700
|
1,19%
|
14.900
|
1,40%
|
13.800
|
1,28%
|
11.200
|
1,04%
|
35
|
Cà Mau
|
8.000
|
0,59%
|
9.000
|
0,67%
|
9.500
|
0,70%
|
10.700
|
0,78%
|
10.400
|
0,76%
|
11.800
|
0,86%
|
11.500
|
0,83%
|
13.100
|
0,94%
|
12.700
|
0,90%
|
14.500
|
1,03%
|
36
|
Ninh Thuận
|
4.300
|
0,74%
|
4.700
|
0,81%
|
4.600
|
0,78%
|
5.000
|
0,85%
|
4.900
|
0,82%
|
5.400
|
0,91%
|
5.200
|
0,87%
|
5.800
|
0,97%
|
5.500
|
0,91%
|
6.200
|
1,02%
|
37
|
Thái Bình
|
11.000
|
0,58%
|
13.400
|
0,71%
|
12.100
|
0,63%
|
14.800
|
0,78%
|
13.300
|
0,69%
|
16.300
|
0,85%
|
14.600
|
0,75%
|
17.900
|
0,92%
|
16.100
|
0,82%
|
19.800
|
1,01%
|
38
|
Kon Tum
|
3.300
|
0,69%
|
3.400
|
0,71%
|
3.600
|
0,75%
|
3.700
|
0,77%
|
3.900
|
0,80%
|
4.100
|
0,84%
|
4.200
|
0,85%
|
4.500
|
0,91%
|
4.500
|
0,90%
|
4.900
|
0,98%
|
39
|
Nam Định
|
10.600
|
0,57%
|
12.000
|
0,65%
|
12.100
|
0,65%
|
13.700
|
0,73%
|
13.400
|
0,71%
|
15.200
|
0,80%
|
14.500
|
0,76%
|
16.500
|
0,86%
|
16.400
|
0,85%
|
18.700
|
0,97%
|
40
|
Bắc Giang
|
11.500
|
0,73%
|
13.100
|
0,83%
|
12.000
|
0,75%
|
13.700
|
0,86%
|
12.400
|
0,77%
|
14.200
|
0,88%
|
12.800
|
0,79%
|
14.700
|
0,91%
|
13.500
|
0,82%
|
15.550
|
0,95%
|
41
|
Bến Tre
|
9.500
|
0,75%
|
10.000
|
0,79%
|
10.000
|
0,78%
|
10.600
|
0,83%
|
10.500
|
0,81%
|
11.130
|
0,86%
|
11.000
|
0,84%
|
11.660
|
0,89%
|
11.500
|
0,87%
|
12.200
|
0,92%
|
42
|
Quảng Ngãi
|
7.800
|
0,61%
|
8.000
|
0,63%
|
8.500
|
0,66%
|
8.800
|
0,68%
|
9.500
|
0,73%
|
9.900
|
0,76%
|
10.500
|
0,80%
|
11.000
|
0,84%
|
11.500
|
0,87%
|
12.100
|
0,91%
|
43
|
Bắc Kạn
|
1.800
|
0,59%
|
1.900
|
0,62%
|
2.000
|
0,65%
|
2.150
|
0,70%
|
2.200
|
0,71%
|
2.400
|
0,77%
|
2.400
|
0,76%
|
2.650
|
0,84%
|
2.600
|
0,82%
|
2.800
|
0,88%
|
44
|
Ninh Bình
|
5.500
|
0,59%
|
6.000
|
0,65%
|
6.000
|
0,64%
|
6.600
|
0,70%
|
6.500
|
0,69%
|
7.200
|
0,76%
|
7.000
|
0,73%
|
7.800
|
0,81%
|
7.500
|
0,78%
|
8.500
|
0,88%
|
45
|
Sóc Trăng
|
8.400
|
0,63%
|
8.900
|
0,67%
|
8.900
|
0,66%
|
9.500
|
0,71%
|
9.400
|
0,69%
|
10.100
|
0,75%
|
9.900
|
0,72%
|
10.700
|
0,78%
|
10.400
|
0,75%
|
11.300
|
0,82%
|
46
|
Hưng Yên
|
6.100
|
0,52%
|
6.500
|
0,56%
|
6.800
|
0,58%
|
7.250
|
0,62%
|
7.500
|
0,63%
|
8.000
|
0,67%
|
8.300
|
0,69%
|
8.900
|
0,74%
|
9.200
|
0,76%
|
9.900
|
0,82%
|
47
|
Hòa Bình
|
5.200
|
0,63%
|
5.700
|
0,69%
|
5.400
|
0,65%
|
5.930
|
0,71%
|
5.600
|
0,67%
|
6.200
|
0,74%
|
5.800
|
0,68%
|
6.500
|
0,77%
|
6.000
|
0,70%
|
6.800
|
0,79%
|
48
|
Tiền Giang
|
8.500
|
0,50%
|
8.900
|
0,52%
|
9.300
|
0,54%
|
9.800
|
0,57%
|
10.200
|
0,58%
|
10.800
|
0,62%
|
11.300
|
0,64%
|
12.000
|
0,68%
|
12.400
|
0,69%
|
13.200
|
0,74%
|
49
|
Long An
|
8.000
|
0,53%
|
8.100
|
0,54%
|
8.600
|
0,57%
|
8.800
|
0,58%
|
9.300
|
0,61%
|
9.600
|
0,63%
|
10.000
|
0,65%
|
10.400
|
0,67%
|
10.800
|
0,69%
|
11.200
|
0,72%
|
50
|
Điện Biên
|
3.300
|
0,63%
|
3.400
|
0,65%
|
3.400
|
0,64%
|
3.550
|
0,67%
|
3.500
|
0,65%
|
3.660
|
0,68%
|
3.600
|
0,67%
|
3.800
|
0,70%
|
3.700
|
0,68%
|
3.900
|
0,71%
|
51
|
Quảng Ninh
|
6.700
|
0,55%
|
6.900
|
0,57%
|
7.000
|
0,57%
|
7.400
|
0,60%
|
7.200
|
0,58%
|
7.700
|
0,62%
|
7.500
|
0,60%
|
8.200
|
0,66%
|
7.800
|
0,62%
|
8.600
|
0,68%
|
52
|
Cao Bằng
|
2.300
|
0,44%
|
2.400
|
0,46%
|
2.600
|
0,49%
|
2.750
|
0,52%
|
2.800
|
0,53%
|
2.970
|
0,56%
|
3.200
|
0,60%
|
3.400
|
0,63%
|
3.400
|
0,63%
|
3.600
|
0,67%
|
53
|
Tuyên Quang
|
4.000
|
0,53%
|
4.100
|
0,54%
|
4.200
|
0,55%
|
4.350
|
0,57%
|
4.400
|
0,57%
|
4.600
|
0,60%
|
4.600
|
0,59%
|
4.850
|
0,62%
|
4.800
|
0,61%
|
5.100
|
0,65%
|
54
|
Hải Dương
|
8.000
|
0,46%
|
8.500
|
0,49%
|
8.500
|
0,49%
|
9.050
|
0,52%
|
9.000
|
0,51%
|
9.600
|
0,54%
|
9.500
|
0,53%
|
10.200
|
0,57%
|
10.000
|
0,55%
|
10.800
|
0,60%
|
55
|
Bình Thuận
|
5.300
|
0,44%
|
5.700
|
0,47%
|
5.600
|
0,46%
|
6.100
|
0,50%
|
5.900
|
0,48%
|
6.500
|
0,53%
|
6.200
|
0,50%
|
6.900
|
0,55%
|
6.500
|
0,52%
|
7.250
|
0,57%
|
56
|
Hà Giang
|
2.900
|
0,38%
|
3.000
|
0,40%
|
3.200
|
0,42%
|
3.310
|
0,43%
|
3.550
|
0,46%
|
3.700
|
0,48%
|
3.900
|
0,50%
|
4.070
|
0,52%
|
4.200
|
0,54%
|
4.400
|
0,56%
|
57
|
Thanh Hóa
|
15.000
|
0,44%
|
16.300
|
0,47%
|
15.500
|
0,45%
|
16.900
|
0,49%
|
16.000
|
0,46%
|
17.500
|
0,50%
|
16.500
|
0,46%
|
18.200
|
0,51%
|
17.000
|
0,47%
|
18.800
|
0,52%
|
58
|
Lai Châu
|
1.500
|
0,36%
|
1.550
|
0,37%
|
1.600
|
0,38%
|
1.660
|
0,39%
|
1.800
|
0,42%
|
1.900
|
0,45%
|
1.900
|
0,44%
|
2.000
|
0,46%
|
2.100
|
0,48%
|
2.250
|
0,52%
|
59
|
Hà Tĩnh
|
5.300
|
0,41%
|
5.400
|
0,41%
|
5.600
|
0,43%
|
5.750
|
0,44%
|
5.900
|
0,44%
|
6.100
|
0,46%
|
6.200
|
0,46%
|
6.500
|
0,48%
|
6.500
|
0,48%
|
6.900
|
0,51%
|
60
|
Yên Bái
|
2.600
|
0,34%
|
2.700
|
0,36%
|
2.700
|
0,35%
|
2.800
|
0,36%
|
2.800
|
0,36%
|
2.950
|
0,38%
|
2.900
|
0,37%
|
3.100
|
0,40%
|
3.000
|
0,38%
|
3.200
|
0,40%
|
61
|
Lào Cai
|
1.700
|
0,26%
|
1.800
|
0,27%
|
1.900
|
0,28%
|
2.000
|
0,30%
|
2.100
|
0,31%
|
2.250
|
0,33%
|
2.300
|
0,34%
|
2.500
|
0,37%
|
2.500
|
0,36%
|
2.750
|
0,40%
|
62
|
Sơn La
|
2.900
|
0,27%
|
3.300
|
0,30%
|
3.200
|
0,29%
|
3.650
|
0,33%
|
3.500
|
0,31%
|
3.800
|
0,34%
|
3.800
|
0,34%
|
4.150
|
0,37%
|
4.200
|
0,37%
|
4.500
|
0,40%
|
63
|
Lạng Sơn
|
2.200
|
0,25%
|
2.300
|
0,26%
|
2.400
|
0,27%
|
2.500
|
0,28%
|
2.650
|
0,30%
|
2.800
|
0,31%
|
2.900
|
0,32%
|
3.100
|
0,34%
|
3.300
|
0,36%
|
3.600
|
0,39%
|
64
|
Bộ Quốc phòng
|
31.610
|
|
38.200
|
|
34.455
|
|
41.700
|
|
37.556
|
|
45.500
|
|
40.936
|
|
49.600
|
|
44.620
|
|
54.000
|
|
65
|
Bộ Công an
|
16.000
|
|
19.800
|
|
16.500
|
|
20.400
|
|
17.000
|
|
21.000
|
|
17.500
|
|
21.700
|
|
18.000
|
|
22.400
|
|
66
|
Tiểu cầu gạn tách
|
65.490
|
|
65.490
|
|
72.694
|
|
72.694
|
|
80.690
|
|
80.690
|
|
89.566
|
|
89.566
|
|
99.418
|
|
99.418
|
|
Tổng cộng cả nước
|
1.182.600
|
1,30%
|
1.379.852
|
1,52%
|
1.292.549
|
1,41%
|
1.511.394
|
1,65%
|
1.410.946
|
1,53%
|
1.651.490
|
1,79%
|
1.542.952
|
1,65%
|
1.811.396
|
1,94%
|
1.690.338
|
1,79%
|
1.982.718
|
2,10%
|
BAN CHỈ ĐẠO QUỐC GIA VẬN ĐỘNG
HIẾN MÁU TÌNH NGUYỆN
CHỈ TIÊU VẬN ĐỘNG, TIẾP NHẬN MÁU
TÌNH NGUYỆN CỦA CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ & BỘ, NGÀNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 (THEO
VÙNG KINH TẾ- XÃ HỘI)
(Kèm theo Công văn số 42/BCĐQG-VPTT, ngày 28 tháng 3 năm 2016)
STT
|
Tỉnh/thành phố
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Chỉ tiêu lượt hiến máu
|
Tỷ lệ dân số HM
|
Chỉ tiêu đv máu quy đổi (250ml/đv)
|
Tỷ lệ dân số HM quy đổi
|
Chỉ tiêu lượt hiến máu
|
Tỷ lệ dân số HM
|
Chỉ tiêu đv máu quy đổi (250ml/đv)
|
Tỷ lệ dân số HM quy đổi
|
Chỉ tiêu lượt hiến máu
|
Tỷ lệ dân số HM
|
Chỉ tiêu đv máu quy đổi (250ml/đv)
|
Tỷ lệ dân số HM quy đổi
|
Chỉ tiêu lượt hiến máu
|
Tỷ lệ dân số HM
|
Chỉ tiêu đv máu quy đổi (250ml/đv)
|
Tỷ lệ dân số HM quy đổi
|
Chỉ tiêu lượt hiến máu
|
Tỷ lệ dân số HM
|
Chỉ tiêu đv máu quy đổi (250ml/đv)
|
Tỷ lệ dân số HM quy đổi
|
ĐÔNG BẮC BỘ
|
1
|
Thái Nguyên*
|
15.500
|
1,28%
|
16.400
|
1,35%
|
17.000
|
1,39%
|
18.000
|
1,47%
|
18.700
|
1,51%
|
19.800
|
1,60%
|
20.600
|
1,65%
|
22.000
|
1,76%
|
22.600
|
1,79%
|
24.200
|
1,92%
|
2
|
Phú Thọ*
|
9.800
|
0,72%
|
10.800
|
0,79%
|
10.800
|
0,79%
|
12.000
|
0,87%
|
11.900
|
0,86%
|
13.300
|
0,96%
|
13.000
|
0,93%
|
14.600
|
1,04%
|
15.000
|
1,06%
|
16.900
|
1,19%
|
3
|
Bắc Giang
|
11.500
|
0,73%
|
13.100
|
0,83%
|
12.000
|
0,75%
|
13.700
|
0,86%
|
12.400
|
0,77%
|
14.200
|
0,88%
|
12.800
|
0,79%
|
14.700
|
0,91%
|
13.500
|
0,82%
|
15.550
|
0,95%
|
4
|
Tuyên Quang
|
4.000
|
0,53%
|
4.100
|
0,54%
|
4.200
|
0,55%
|
4.350
|
0,57%
|
4.400
|
0,57%
|
4.600
|
0,60%
|
4.600
|
0,59%
|
4.850
|
0,62%
|
4.800
|
0,61%
|
5.100
|
0,65%
|
5
|
Hà Giang
|
2.900
|
0,38%
|
3.000
|
0,40%
|
3.200
|
0,42%
|
3.310
|
0,43%
|
3.550
|
0,46%
|
3.700
|
0,48%
|
3.900
|
0,50%
|
4.070
|
0,52%
|
4.200
|
0,54%
|
4.400
|
0,56%
|
6
|
Cao Bằng
|
2.300
|
0,44%
|
2.400
|
0,46%
|
2.600
|
0,49%
|
2.750
|
0,52%
|
2.800
|
0,53%
|
2.970
|
0,56%
|
3.200
|
0,60%
|
3.400
|
0,63%
|
3.400
|
0,63%
|
3.600
|
0,67%
|
7
|
Lạng Sơn
|
2.200
|
0,25%
|
2.300
|
0,26%
|
2.400
|
0,27%
|
2.500
|
0,28%
|
2.650
|
0,30%
|
2.800
|
0,31%
|
2.900
|
0,32%
|
3.100
|
0,34%
|
3.300
|
0,36%
|
3.600
|
0,39%
|
8
|
Yên Bái
|
2.600
|
0,34%
|
2.700
|
0,36%
|
2.700
|
0,35%
|
2.800
|
0,36%
|
2.800
|
0,36%
|
2.950
|
0,38%
|
2.900
|
0,37%
|
3.100
|
0,40%
|
3.000
|
0,38%
|
3.200
|
0,40%
|
9
|
Bắc Kạn
|
1.800
|
0,59%
|
1.900
|
0,62%
|
2.000
|
0,65%
|
2.150
|
0,70%
|
2.200
|
0,71%
|
2.400
|
0,77%
|
2.400
|
0,76%
|
2.650
|
0,84%
|
2.600
|
0,82%
|
2.800
|
0,88%
|
10
|
Lào Cai
|
1.700
|
0,26%
|
1.800
|
0,27%
|
1.900
|
0,28%
|
2.000
|
0,30%
|
2.100
|
0,31%
|
2.250
|
0,33%
|
2.300
|
0,34%
|
2.500
|
0,37%
|
2.500
|
0,36%
|
2.750
|
0,40%
|
Cộng
|
29.000
|
0,47%
|
31.300
|
0,50%
|
31.000
|
0,49%
|
33.560
|
0,53%
|
32.900
|
0,52%
|
35.870
|
0,57%
|
35.000
|
0,55%
|
38.370
|
0,60%
|
37.300
|
0,58%
|
41.000
|
0,63%
|
TÂY BẮC BỘ
|
1
|
Hòa Bình
|
5.200
|
0,63%
|
5.700
|
0,69%
|
5.400
|
0,65%
|
5.930
|
0,71%
|
5.600
|
0,67%
|
6.200
|
0,74%
|
5.800
|
0,68%
|
6.500
|
0,77%
|
6.000
|
0,70%
|
6.800
|
0,79%
|
2
|
Sơn La
|
2.900
|
0,27%
|
3.300
|
0,30%
|
3.200
|
0,29%
|
3.650
|
0,33%
|
3.500
|
0,31%
|
3.800
|
0,34%
|
3.800
|
0,34%
|
4.150
|
0,37%
|
4.200
|
0,37%
|
4.500
|
0,40%
|
3
|
Điện Biên*
|
3.300
|
0,63%
|
3.400
|
0,65%
|
3.400
|
0,64%
|
3.550
|
0,67%
|
3.500
|
0,65%
|
3.660
|
0,68%
|
3.600
|
0,67%
|
3.800
|
0,70%
|
3.700
|
0,68%
|
3.900
|
0,71%
|
4
|
Lai Châu
|
1.500
|
0,36%
|
1.550
|
0,37%
|
1.600
|
0,38%
|
1.660
|
0,39%
|
1.800
|
0,42%
|
1.900
|
0,45%
|
1.900
|
0,44%
|
2.000
|
0,46%
|
2.100
|
0,48%
|
2.250
|
0,52%
|
Cộng
|
4.800
|
0,51%
|
4.950
|
0,52%
|
5.000
|
0,52%
|
5.210
|
0,55%
|
5.300
|
0,55%
|
5.560
|
0,58%
|
5.500
|
0,57%
|
5.800
|
0,60%
|
5.800
|
0,59%
|
6.150
|
0,63%
|
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
|
1
|
Hà Nội**
|
175.000
|
2,48%
|
210.000
|
2,97%
|
200.000
|
2,80%
|
240.000
|
3,36%
|
230.000
|
3,19%
|
276.000
|
3,83%
|
260.000
|
3,57%
|
312.000
|
4,28%
|
300.000
|
4,08%
|
360.000
|
4,89%
|
3
|
Hải Phòng*
|
24.200
|
1,26%
|
29.000
|
1,51%
|
26.600
|
1,37%
|
31.900
|
1,64%
|
29.300
|
1,49%
|
35.200
|
1,79%
|
32.300
|
1,63%
|
38.900
|
1,96%
|
35.500
|
1,77%
|
42.800
|
2,14%
|
2
|
Vĩnh Phúc
|
16.500
|
1,61%
|
18.900
|
1,85%
|
17.000
|
1,65%
|
19.500
|
1,89%
|
18.000
|
1,73%
|
20.700
|
1,99%
|
19.000
|
1,80%
|
22.000
|
2,09%
|
20.000
|
1,88%
|
23.200
|
2,18%
|
6
|
Thái Bình*
|
11.000
|
0,58%
|
13.400
|
0,71%
|
12.100
|
0,63%
|
14.800
|
0,78%
|
13.300
|
0,69%
|
16.300
|
0,85%
|
14.600
|
0,75%
|
17.900
|
0,92%
|
16.100
|
0,82%
|
19.800
|
1,01%
|
7
|
Nam Định
|
10.600
|
0,57%
|
12.000
|
0,65%
|
12.100
|
0,65%
|
13.700
|
0,73%
|
13.400
|
0,71%
|
15.200
|
0,80%
|
14.500
|
0,76%
|
16.500
|
0,86%
|
16.400
|
0,85%
|
18.700
|
0,97%
|
4
|
Bắc Ninh
|
8.800
|
0,76%
|
10.300
|
0,89%
|
9.700
|
0,83%
|
11.400
|
0,98%
|
10.600
|
0,90%
|
12.500
|
1,06%
|
11.700
|
0,98%
|
13.800
|
1,16%
|
12.800
|
1,07%
|
15.100
|
1,26%
|
11
|
Hải Dương
|
8.000
|
0,46%
|
8.500
|
0,49%
|
8.500
|
0,49%
|
9.050
|
0,52%
|
9.000
|
0,51%
|
9.600
|
0,54%
|
9.500
|
0,53%
|
10.200
|
0,57%
|
10.000
|
0,55%
|
10.800
|
0,60%
|
8
|
Hưng Yên
|
6.100
|
0,52%
|
6.500
|
0,56%
|
6.800
|
0,58%
|
7.250
|
0,62%
|
7.500
|
0,63%
|
8.000
|
0,67%
|
8.300
|
0,69%
|
8.900
|
0,74%
|
9.200
|
0,76%
|
9.900
|
0,82%
|
5
|
Hà Nam
|
6.000
|
0,70%
|
7.000
|
0,82%
|
6.500
|
0,75%
|
7.600
|
0,88%
|
7.000
|
0,80%
|
8.200
|
0,94%
|
7.500
|
0,85%
|
8.800
|
1,00%
|
8.000
|
0,90%
|
9.400
|
1,06%
|
10
|
Quảng Ninh
|
6.700
|
0,55%
|
6.900
|
0,57%
|
7.000
|
0,57%
|
7.400
|
0,60%
|
7.200
|
0,58%
|
7.700
|
0,62%
|
7.500
|
0,60%
|
8.200
|
0,66%
|
7.800
|
0,62%
|
8.600
|
0,68%
|
9
|
Ninh Bình
|
5.500
|
0,59%
|
6.000
|
0,65%
|
6.000
|
0,64%
|
6.600
|
0,70%
|
6.500
|
0,69%
|
7.200
|
0,76%
|
7.000
|
0,73%
|
7.800
|
0,81%
|
7.500
|
0,78%
|
8.500
|
0,88%
|
Cộng
|
278.400
|
1,34%
|
328.500
|
1,58%
|
312.300
|
1,49%
|
369.200
|
1,76%
|
351.800
|
1,7%
|
416.600
|
1,96%
|
391.900
|
1,83%
|
465.000
|
2,17%
|
443.300
|
2,05%
|
526.800
|
2,43%
|
BẮC TRUNG BỘ
|
1
|
Nghệ An*
|
22.500
|
0,74%
|
26.500
|
0,87%
|
25.000
|
0,82%
|
29.500
|
0,96%
|
27.000
|
0,87%
|
32.000
|
1,04%
|
29.000
|
0,93%
|
34.500
|
1,11%
|
31.500
|
1,00%
|
38.000
|
1,21%
|
2
|
TT Huế**
|
16.200
|
1,47%
|
19.000
|
1,72%
|
18.000
|
1,61%
|
21.100
|
1,89%
|
20.000
|
1,78%
|
23.450
|
2,08%
|
21.500
|
1,89%
|
25.300
|
2,22%
|
23.000
|
2,00%
|
27.100
|
2,36%
|
3
|
Thanh Hóa*
|
15.000
|
0,44%
|
16.300
|
0,47%
|
15.500
|
0,45%
|
16.900
|
0,49%
|
16.000
|
0,46%
|
17.500
|
0,50%
|
16.500
|
0,46%
|
18.200
|
0,51%
|
17.000
|
0,47%
|
18.800
|
0,52%
|
4
|
Quảng Trị
|
8.200
|
1,36%
|
8.600
|
1,42%
|
8.800
|
1,44%
|
9.500
|
1,56%
|
9.500
|
1,54%
|
10.500
|
1,70%
|
10.300
|
1,65%
|
11.600
|
1,86%
|
11.000
|
1,75%
|
12.700
|
2,02%
|
5
|
Quảng Bình
|
9.000
|
1,04%
|
9.400
|
1,08%
|
9.600
|
1,10%
|
10.100
|
1,15%
|
10.200
|
1,15%
|
10.800
|
1,22%
|
11.000
|
1,23%
|
11.700
|
1,31%
|
11.500
|
1,28%
|
12.300
|
1,36%
|
6
|
Hà Tĩnh
|
5.300
|
0,41%
|
5.400
|
0,41%
|
5.600
|
0,43%
|
5.750
|
0,44%
|
5.900
|
0,44%
|
6.100
|
0,46%
|
6.200
|
0,46%
|
6.500
|
0,48%
|
6.500
|
0,48%
|
6.900
|
0,51%
|
Cộng
|
48.400
|
0,80%
|
53.300
|
0,89%
|
51.900
|
0,85%
|
57.600
|
0,95%
|
55.700
|
0,91%
|
62.250
|
1,01%
|
59.300
|
0,96%
|
66.800
|
1,08%
|
62.500
|
1,00%
|
70.900
|
1,13%
|
NAM TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI MIỀN
TRUNG
|
1
|
Đà Nẵng
|
33.000
|
3,43%
|
34.000
|
3,54%
|
36.000
|
3,71%
|
38.000
|
3,91%
|
39.500
|
4,03%
|
41.800
|
4,26%
|
43.500
|
4,39%
|
47.000
|
4,75%
|
48.000
|
4,80%
|
52.000
|
5,20%
|
2
|
Bình Định*
|
23.000
|
1,52%
|
23.500
|
1,55%
|
25.200
|
1,65%
|
26.500
|
1,73%
|
27.900
|
1,81%
|
29.400
|
1,90%
|
29.600
|
1,90%
|
31.200
|
2,00%
|
31.500
|
2,00%
|
33.400
|
2,12%
|
3
|
Phú Yên
|
9.100
|
1,00%
|
10.000
|
1,10%
|
10.000
|
1,09%
|
11.000
|
1,20%
|
11.000
|
1,19%
|
12.100
|
1,30%
|
12.100
|
1,29%
|
13.400
|
1,43%
|
13.300
|
1,41%
|
14.800
|
1,56%
|
4
|
Khánh Hòa*
|
12.500
|
1,02%
|
14.500
|
1,19%
|
13.000
|
1,06%
|
15.100
|
1,23%
|
13.500
|
1,08%
|
15.700
|
1,26%
|
14.000
|
1,11%
|
16.300
|
1,30%
|
14.500
|
1,14%
|
16.900
|
1,33%
|
5
|
Quảng Nam
|
12.000
|
0,81%
|
12.500
|
0,85%
|
13.200
|
0,89%
|
13.800
|
0,93%
|
14.500
|
0,96%
|
15.200
|
1,01%
|
15.900
|
1,05%
|
16.700
|
1,10%
|
17.500
|
1,14%
|
18.400
|
1,20%
|
6
|
Ninh Thuận
|
4.300
|
0,74%
|
4.700
|
0,81%
|
4.600
|
0,78%
|
5.000
|
0,85%
|
4.900
|
0,82%
|
5.400
|
0,91%
|
5.200
|
0,87%
|
5.800
|
0,97%
|
5.500
|
0,91%
|
6.200
|
1,02%
|
7
|
Quảng Ngãi
|
7.800
|
0,61%
|
8.000
|
0,63%
|
8.500
|
0,66%
|
8.800
|
0,68%
|
9.500
|
0,73%
|
9.900
|
0,76%
|
10.500
|
0,80%
|
11.000
|
0,84%
|
11.500
|
0,87%
|
12.100
|
0,91%
|
8
|
Bình Thuận
|
5.300
|
0,44%
|
5.700
|
0,47%
|
5.600
|
0,46%
|
6.100
|
0,50%
|
5.900
|
0,48%
|
6.500
|
0,53%
|
6.200
|
0,50%
|
6.900
|
0,55%
|
6.500
|
0,52%
|
7.250
|
0,57%
|
Cộng
|
68.700
|
0,98%
|
73.200
|
1,05%
|
74.500
|
1,06%
|
80.200
|
1,14%
|
81.300
|
1,14%
|
87.700
|
1,23%
|
87.300
|
1,21%
|
94.400
|
1,31%
|
93.800
|
1,29%
|
101.800
|
1,40%
|
TÂY NGUYÊN
|
1
|
Lâm Đồng
|
10.900
|
0,86%
|
11.200
|
0,89%
|
12.000
|
0,94%
|
12.400
|
0,97%
|
13.300
|
1,03%
|
13.800
|
1,07%
|
14.700
|
1,13%
|
15.300
|
1,18%
|
16.100
|
1,22%
|
16.800
|
1,28%
|
2
|
Gia Lai
|
11.900
|
0,88%
|
12.000
|
0,88%
|
13.000
|
0,95%
|
13.100
|
0,96%
|
14.400
|
1,04%
|
14.700
|
1,06%
|
15.800
|
1,13%
|
16.200
|
1,16%
|
17.400
|
1,23%
|
17.900
|
1,27%
|
3
|
Đắk Nông
|
4.700
|
0,86%
|
4.900
|
0,90%
|
5.200
|
0,94%
|
5.400
|
0,98%
|
5.800
|
1,04%
|
6.050
|
1,09%
|
6.400
|
1,14%
|
6.700
|
1,19%
|
6.500
|
1,15%
|
6.800
|
1,20%
|
4
|
Đắk Lắk*
|
15.000
|
0,84%
|
16.000
|
0,89%
|
16.000
|
0,89%
|
17.200
|
0,95%
|
17.000
|
0,93%
|
18.300
|
1,00%
|
18.000
|
0,98%
|
19.400
|
1,05%
|
19.000
|
1,02%
|
20.500
|
1,10%
|
5
|
Kon Tum
|
3.300
|
0,69%
|
3.400
|
0,71%
|
3.600
|
0,75%
|
3.700
|
0,77%
|
3.900
|
0,80%
|
4.100
|
0,84%
|
4.200
|
0,85%
|
4.500
|
0,91%
|
4.500
|
0,90%
|
4.900
|
0,98%
|
Cộng
|
34.900
|
0,84%
|
36.300
|
0,87%
|
37.800
|
0,90%
|
39.400
|
0,94%
|
41.100
|
0,97%
|
43.150
|
1,01%
|
44.400
|
1,03%
|
46.800
|
1,09%
|
47.400
|
1,09%
|
50.100
|
1,15%
|
ĐÔNG NAM BỘ
|
6
|
TP. Hồ Chí minh
|
260.000
|
3,32%
|
322.000
|
4,11%
|
280.000
|
3,54%
|
346.800
|
4,39%
|
300.000
|
3,76%
|
371.600
|
4,65%
|
330.000
|
4,09%
|
409.000
|
5,07%
|
360.000
|
4,42%
|
446.500
|
5,48%
|
5
|
Tây Ninh
|
14.500
|
1,33%
|
18.500
|
1,69%
|
16.000
|
1,45%
|
20.000
|
1,81%
|
17.500
|
1,57%
|
21.800
|
1,96%
|
19.000
|
1,69%
|
23.700
|
2,11%
|
20.500
|
1,80%
|
25.600
|
2,25%
|
1
|
Bà Rịa-V.Tàu
|
14.000
|
1,32%
|
18.600
|
1,75%
|
14.500
|
1,35%
|
19.300
|
1,80%
|
14.800
|
1,37%
|
19.700
|
1,82%
|
15.400
|
1,41%
|
20.500
|
1,88%
|
16.000
|
1,45%
|
21.300
|
1,93%
|
4
|
Đồng Nai
|
30.000
|
1,10%
|
40.000
|
1,46%
|
32.000
|
1,16%
|
42.600
|
1,54%
|
34.000
|
1,22%
|
45.200
|
1,62%
|
36.000
|
1,28%
|
47.900
|
1,70%
|
38.000
|
1,33%
|
50.500
|
1,77%
|
3
|
Bình Phước
|
11.600
|
1,27%
|
15.000
|
1,64%
|
11.900
|
1,29%
|
15.300
|
1,66%
|
12.100
|
1,30%
|
15.500
|
1,66%
|
12.400
|
1,32%
|
15.900
|
1,69%
|
13.000
|
1,37%
|
16.700
|
1,76%
|
2
|
Bình Dương
|
16.500
|
0,95%
|
21.800
|
1,26%
|
17.400
|
0,99%
|
23.000
|
1,31%
|
18.300
|
1,04%
|
24.200
|
1,37%
|
19.200
|
1,08%
|
25.400
|
1,42%
|
20.200
|
1,12%
|
26.750
|
1,48%
|
Cộng
|
44.000
|
1,16%
|
58.600
|
1,54%
|
46.500
|
1,21%
|
61.900
|
1,61%
|
48.800
|
1,26%
|
64.900
|
1,67%
|
51.400
|
1,31%
|
68.400
|
1,75%
|
54.000
|
1,37%
|
71.800
|
1,82%
|
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
|
1
|
Cần Thơ**
|
27.600
|
2,26%
|
33.512
|
2,74%
|
30.400
|
2,46%
|
37.000
|
3,00%
|
33.500
|
2,69%
|
40.700
|
3,27%
|
36.800
|
2,92%
|
44.700
|
3,55%
|
40.400
|
3,18%
|
49.000
|
3,86%
|
2
|
Hậu Giang
|
9.800
|
1,28%
|
12.000
|
1,57%
|
10.800
|
1,40%
|
13.250
|
1,71%
|
11.800
|
1,51%
|
14.500
|
1,86%
|
13.000
|
1,65%
|
16.000
|
2,03%
|
14.400
|
1,81%
|
17.800
|
2,24%
|
3
|
Vĩnh Long
|
12.600
|
1,18%
|
15.000
|
1,41%
|
13.900
|
1,29%
|
16.600
|
1,54%
|
15.300
|
1,41%
|
18.300
|
1,68%
|
16.800
|
1,53%
|
21.100
|
1,92%
|
18.500
|
1,67%
|
23.300
|
2,10%
|
4
|
Bạc Liêu
|
7.900
|
0,90%
|
8.200
|
0,93%
|
9.000
|
1,01%
|
9.400
|
1,06%
|
9.900
|
1,10%
|
10.340
|
1,15%
|
10.900
|
1,20%
|
11.400
|
1,25%
|
11.600
|
1,26%
|
12.150
|
1,32%
|
5
|
An Giang
|
14.000
|
0,61%
|
17.600
|
0,77%
|
16.500
|
0,71%
|
20.800
|
0,90%
|
19.000
|
0,81%
|
23.900
|
1,02%
|
22.000
|
0,93%
|
27.700
|
1,17%
|
24.000
|
1,00%
|
30.300
|
1,27%
|
6
|
Kiên Giang
|
13.000
|
0,74%
|
18.200
|
1,04%
|
13.750
|
0,78%
|
19.250
|
1,09%
|
14.500
|
0,81%
|
20.300
|
1,13%
|
15.250
|
0,84%
|
21.350
|
1,18%
|
16.000
|
0,88%
|
22.400
|
1,23%
|
7
|
Đồng Tháp
|
11.600
|
0,69%
|
13.600
|
0,80%
|
12.900
|
0,76%
|
15.200
|
0,89%
|
14.300
|
0,83%
|
16.900
|
0,98%
|
15.600
|
0,90%
|
18.500
|
1,06%
|
17.600
|
1,00%
|
20.900
|
1,19%
|
8
|
Trà Vinh
|
9.400
|
0,91%
|
10.900
|
1,05%
|
10.450
|
1,00%
|
12.200
|
1,17%
|
11.500
|
1,09%
|
13.500
|
1,28%
|
12.700
|
1,19%
|
14.900
|
1,40%
|
13.800
|
1,28%
|
11.200
|
1,04%
|
9
|
Cà Mau
|
8.000
|
0,59%
|
9.000
|
0,67%
|
9.500
|
0,70%
|
10.700
|
0,78%
|
10.400
|
0,76%
|
11.800
|
0,86%
|
11.500
|
0,83%
|
13.100
|
0,94%
|
12.700
|
0,90%
|
14.500
|
1,03%
|
10
|
Bến Tre
|
9.500
|
0,75%
|
10.000
|
0,79%
|
10.000
|
0,78%
|
10.600
|
0,83%
|
10.500
|
0,81%
|
11.130
|
0,86%
|
11.000
|
0,84%
|
11.660
|
0,89%
|
11.500
|
0,87%
|
12.200
|
0,92%
|
11
|
Sóc Trăng
|
8.400
|
0,63%
|
8.900
|
0,67%
|
8.900
|
0,66%
|
9.500
|
0,71%
|
9.400
|
0,69%
|
10.100
|
0,75%
|
9.900
|
0,72%
|
10.700
|
0,78%
|
10.400
|
0,75%
|
11.300
|
0,82%
|
12
|
Tiền Giang
|
8.500
|
0,50%
|
8.900
|
0,52%
|
9.300
|
0,54%
|
9.800
|
0,57%
|
10.200
|
0,58%
|
10.800
|
0,62%
|
11.300
|
0,64%
|
12.000
|
0,68%
|
12.400
|
0,69%
|
13.200
|
0,74%
|
13
|
Long An
|
8.000
|
0,53%
|
8.100
|
0,54%
|
8.600
|
0,57%
|
8.800
|
0,58%
|
9.300
|
0,61%
|
9.600
|
0,63%
|
10.000
|
0,65%
|
10.400
|
0,67%
|
10.800
|
0,69%
|
11.200
|
0,72%
|
Cộng
|
148.300
|
0,83%
|
173.912
|
0,97%
|
164.000
|
0,91%
|
193.100
|
1,07%
|
179.600
|
0,99%
|
211.870
|
1,16%
|
196.750
|
1,07%
|
233.510
|
1,27%
|
214.100
|
1,15%
|
249.450
|
1,34%
|
KHÁC
|
1
|
Bộ Quốc phòng
|
31.610
|
|
38.200
|
|
34.455
|
|
41.700
|
|
37.556
|
|
45.500
|
|
40.936
|
|
49.600
|
|
44.620
|
|
54.000
|
|
2
|
Bộ Công an
|
16.000
|
|
19.800
|
|
16.500
|
|
20.400
|
|
17.000
|
|
21.000
|
|
17.500
|
|
21.700
|
|
18.000
|
|
22.400
|
|
3
|
Tiểu cầu gạn tách
|
65.490
|
|
65.490
|
|
72.694
|
|
72.694
|
|
80.690
|
|
80.690
|
|
89.566
|
|
89.566
|
|
99.418
|
|
99.418
|
|
Tổng cộng cả nước
|
1.185.900
|
1,31%
|
1.383.652
|
1,53%
|
1.296.349
|
1,42%
|
1.515.444
|
1,66%
|
1.415.246
|
1,53%
|
1.655.790
|
1,79%
|
1.547.702
|
1,66%
|
1.816.046
|
1,94%
|
1.695.838
|
1,80%
|
1.987.918
|
2,11%
|
1 Nếu coi 01 túi máu 250 ml = 01 đơn vị máu, thì 01 túi máu 350 ml = 1,4
đơn vị máu và 01 túi máu 450 ml =
1,8 đơn vị máu.
2 Gồm: Bắc Giang Bắc Kạn, Bến Tre,
Bình Thuận, Cao Bằng, Điện Biên, Hà Giang, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hòa Bình, Hưng Yên, Kon Tum, Lai Châu, Lạng Sơn, Lào
Cai, Long An, Nam Định, Ninh Bình, Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Sóc Trăng, Sơn La,
Thanh Hóa, Tiền Giang, Tuyên
Quang và Yên Bái.
3 Gồm: An Giang, Bạc Liêu, Bắc Ninh, Bình Dương, Cà
Mau, Đăk Lăk, Đăk Nông, Đồng
Tháp, Gia Lai, Hà Nam, Khánh Hòa, Kiên
Giang Lâm Đồng, Nghệ An, Ninh Thuận, Phú Thọ, Quảng Bình, Quảng Nam, Thái Bình
và Trà Vinh.
4 Gồm: Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Phước, Đồng Nai, Phú Yên, và
Thái Nguyên.
5 Gồm: Bình Định,
Cần Thơ, Đà Nẵng, Hà Nội, Hải Phòng, Hậu Giang, Quảng
Trị, Tây Ninh, Thừa Thiên Huế, Tp. Hồ Chí Minh, Vĩnh Long và Vĩnh Phúc.
Công văn 42/BCĐQG-VPTT năm 2016 thông báo chỉ tiêu vận động và tiếp nhận máu giai đoạn 2016-2020 do Ban Chỉ đạo Quốc gia Vận động hiến máu tình nguyện ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 42/BCĐQG-VPTT ngày 28/03/2016 thông báo chỉ tiêu vận động và tiếp nhận máu giai đoạn 2016-2020 do Ban Chỉ đạo Quốc gia Vận động hiến máu tình nguyện ban hành
1.566
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|