|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 9670/BYT-DP 2021 đẩy nhanh tiến độ tiêm chủng vắc xin phòng COVID19
Số hiệu:
|
9670/BYT-DP
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Đỗ Xuân Tuyên
|
Ngày ban hành:
|
14/11/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 9670/BYT-DP
V/v đẩy nhanh tiến độ tiêm chủng vắc xin
phòng COVID-19
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 11 năm 2021
|
Kính
gửi: Đồng chí Bí thư các Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương
Thực hiện chiến lược tiêm chủng
vắc xin phòng COVID-19; ngay từ năm 2020, Chính phủ, Thủ tướng Chính Phủ và Bộ
Y tế đã chủ động, nỗ lực tiếp cận các nguồn vắc xin phòng COVID-19 để tiêm
chủng phòng bệnh cho người dân;
đến hết ngày 13/11/2021, Bộ Y
tế đã phân bổ 116 triệu liều vắc xin tới các địa phương, đơn vị để triển khai
tiêm chủng. Theo ghi nhận kết quả triển khai từ các địa phương, đơn vị, đến hết
ngày 13/11/2021 đã tiêm được khoảng 98 triệu liều vắc xin; hiện còn khoảng 18
triệu liều vắc xin đã được phân bổ nhưng chưa được sử dụng.
Để tăng cường quản lý và sử
dụng hiệu quả vắc xin phòng COVID-19, Bộ Y tế đề nghị Đồng chí Bí thư các Tỉnh
ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương khẩn trương chỉ đạo Sở Y tế triển khai các
nội dung sau:
1. Khẩn trương đẩy nhanh tiến
độ tiêm chủng để nhanh chóng đạt được độ bao phủ mũi 1 cho 100% dân số từ 18
tuổi trở lên (ưu tiên cho các đối tượng từ 50 tuổi trở lên và đối tượng có bệnh
nền) và tiêm mũi 2 cho những đối tượng đã tiêm mũi 1 đủ thời gian.
2. Chủ động rà soát tình hình
sử dụng vắc xin, tổng hợp và báo cáo số lượng vắc xin phòng COVID-19 được cấp
từ nguồn của Bộ Y tế và từ các nguồn khác (nguồn do doanh nghiệp viện trợ trực tiếp
cho địa phương…), số vắc xin còn tồn và báo cáo rõ nguyên nhân còn tồn vắc xin.
Trong trường hợp địa phương không kịp sử dụng hoặc không có nhu cầu sử dụng số
vắc xin được cấp phải báo cáo kịp thời cho các Viện Vệ sinh dịch tễ/ Viện
Pasteur để điều phối, đảm bảo sử dụng vắc xin hiệu quả. Địa phương, đơn vị nào
nhận vắc xin từ nguồn khác không báo cáo Bộ Y tế, không kiểm định theo quy định
mà tự tổ chức tiêm thì phải chịu trách nhiệm.
3. Đề xuất nhu cầu vắc xin cần
cấp từ nay đến cuối năm để bao phủ đủ mũi cho toàn bộ đối tượng từ 18 tuổi trở
lên, trẻ em từ 12 - 17 tuổi trên địa bàn và nhu cầu vắc xin năm 2022.
Báo cáo nguyên nhân còn tồn và
đề xuất nhu cầu vắc xin (xin gửi kèm Biểu mẫu báo cáo và Bảng tổng hợp phân
bổ và sử dụng vắc xin) đề nghị gửi về Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng, ngõ 135
Núi trúc, Ba Đình, Hà Nội; Email: tiemchungytdp@gmail.com; Số điện thoại:
0243.8462364) trước ngày 20/11/2021. Sau ngày 20/11/2021, địa phương nào
không có đề xuất thì được hiểu là không có nhu cầu, Bộ Y tế sẽ không cấp vắc
xin cho các địa phương. Sở Y tế chịu trách nhiệm trước Thường vụ Tỉnh ủy, Thành
ủy và nhân dân về việc không đủ vắc xin để tiêm chủng do không có đề xuất.
4. Bộ Y tế sẽ thông báo công
khai những địa phương có tiến độ tiêm chủng, tỷ lệ bao phủ vắc xin thấp đồng
thời trên Trang thông tin điện tử của Chiến dịch và các phương tiện thông tin
đại chúng.
Đây là nhiệm vụ quan trọng và
cấp bách, đề nghị Đồng chí Bí thư các Tỉnh ủy, Thành ủy chỉ đạo Sở Y tế thực
hiện. Trong tháng 11, địa phương nào không đảm bảo tỷ lệ bao phủ vắc xin, phải
chịu trách nhiệm trước Đảng và nhân dân về việc chậm trễ trong tiêm chủng.
Trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- TTCP. Phạm Minh Chính (để báo cáo);
- PTTg. Vũ Đức Đam (để báo cáo);
- Đ/c Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Đ/c Thứ trưởng;
- UBND các tỉnh, thành phố;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố;
- TT. KSBT các tỉnh, thành phố;
- Các Viện VSDT/Pasteur;
- Viện KĐQG Vắc xin và Sinh phẩm y tế;
- Lưu: VT, DP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Xuân Tuyên
|
BIỂU
MẪU BÁO CÁO
(Kèm
theo Công văn số /BYT-DP ngày tháng năm
2021 của Bộ Y tế)
Tình hình tiếp nhận và đề
xuất nhu cầu vắc xin phòng COVID-19 của tỉnh, thành phố
Tỉnh, thành
phố:....................
1. Tình hình tiếp nhận vắc
xin
TT
|
Loại vắc xin
|
Nguồn vắc xin do BYT cấp
|
Nguồn vắc xin do doanh nghiệp viện trợ trực tiếp
|
Lý do chưa sử dụng
|
Số được cấp (liều)
|
Số đã sử dụng (liều)
|
Số chưa sử dụng (liều)
|
Số được cấp (liều)
|
Số đã sử dụng (liều)
|
Số chưa sử dụng (liều)
|
1
|
AstraZeneca
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Comirnaty
(Pfizer/BioNTech)
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Verocell (Sinopharm)
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Spikevax (Moderna)
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Sputnik V
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Abdala
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đề xuất nhu cầu vắc xin
Số đối tượng chưa tiêm từ 18 tuổi trở lên (người)
|
Số vắc xin tiêm đủ mũi cho người từ 18 tuổi trở lên (liều)
|
Nhu cầu tiêm trả mũi 2 theo loại vắc xin (liều)
|
Số vắc xin tiêm đủ mũi cho trẻ 12-17 tuổi (liều)
|
Nhu cầu năm 2022 (liều)
|
Astra Zeneca
|
Comirnaty (Pfizer/Bio NTech)
|
Verocell (Sinophar m)
|
Spikevax (Moderna)
|
Abdala
|
Sputnik V
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG
PHÂN BỔ VÀ SỬ DỤNG VẮC XIN PHÒNG COVID-19 CỦA 63 TỈNH, THÀNH PHỐ
(Tính đến hết ngày 13/11/2021)
(Kèm
theo Công văn số /BYT-DP ngày / /2021 của
Bộ Y tế)
TT
|
Tỉnh
|
Dân số 18 tuổi trở lên
|
Tổng 83 đợt
|
Mũi 1
|
Mũi 2
|
Tổng số tiêm
|
Tỷ lệ tiêm/ phân bổ
|
Tỷ lệ tiêm ít nhất 1 liều/ds từ 18 tuổi1
|
Tỷ lệ tiêm đủ 02 liều/ds từ 18 tuổi
|
Số vắc xin chưa sử dụng2
|
1
|
Hà Nội
|
6.200.000
|
11.804.6523
|
6.116.258
|
4.923.866
|
11.040.1244
|
93,5%
|
98,6%
|
79,4%
|
764.528
|
2
|
Hải Phòng
|
1.580.000
|
2.387.200
|
1.514.635
|
446.479
|
1.961.114
|
82,2%
|
95,9%
|
28,3%
|
426.086
|
3
|
Thái Bình
|
1.373.070
|
1.402.090
|
991.403
|
124.173
|
1.115.576
|
79,6%
|
72,2%
|
9,0%
|
286.514
|
4
|
Nam Định
|
1.272.614
|
1.248.880
|
740.724
|
150.642
|
891.366
|
71,4%
|
58,2%
|
11,8%
|
357.514
|
5
|
Hà Nam
|
612.219
|
1.173.320
|
568.006
|
456.809
|
1.024.815
|
87,3%
|
92,8%
|
74,6%
|
148.505
|
6
|
Ninh Bình
|
695.394
|
1.187.320
|
619.250
|
450.477
|
1.069.727
|
90,1%
|
84,3%
|
64,8%
|
117.593
|
7
|
Thanh Hoá
|
2.605.729
|
2.257.000
|
1.319.498
|
297.723
|
1.617.221
|
71,7%
|
50,6%
|
11,4%
|
639.779
|
8
|
Bắc Giang
|
1.267.538
|
1.574.310
|
1.010.461
|
486.389
|
1.496.850
|
95,1%
|
79,7%
|
38,4%
|
77.460
|
9
|
Bắc Ninh
|
985.257
|
1.644.210
|
1.081.295
|
648.897
|
1.730.192
|
105,2%
|
109,7%
|
65,9%
|
0
|
10
|
Phú Thọ
|
1.029.489
|
1.179.600
|
869.831
|
153.737
|
1.023.568
|
86,8%
|
84,5%
|
14,9%
|
156.032
|
11
|
Vĩnh Phúc
|
789.896
|
1.226.950
|
755.543
|
234.262
|
989.805
|
80,7%
|
95,7%
|
29,7%
|
237.145
|
12
|
Hải Dương
|
1.367.571
|
1.429.370
|
1.006.050
|
480.864
|
1.486.914
|
104,0%
|
73,6%
|
35,2%
|
0
|
13
|
Hưng Yên
|
992.340
|
1.425.422
|
802.770
|
305.720
|
1.108.490
|
77,8%
|
80,9%
|
30,8%
|
316.932
|
14
|
Thái Nguyên
|
938.660
|
827.730
|
645.474
|
100.056
|
745.530
|
90,1%
|
68,8%
|
10,7%
|
82.200
|
15
|
Bắc Cạn
|
222.390
|
319.770
|
180.943
|
60.025
|
240.968
|
75,4%
|
81,4%
|
27,0%
|
78.802
|
16
|
Quảng Ninh
|
1.013.446
|
2.008.008
|
1.090.998
|
901.213
|
1.992.211
|
99,2%
|
95,9%
|
88,9%
|
15.797
|
17
|
Hoà Bình
|
680.000
|
681.770
|
442.862
|
125.395
|
568.257
|
83,4%
|
65,1%
|
18,4%
|
113.513
|
18
|
Nghệ An
|
2.446.902
|
2.816.150
|
1.467.020
|
438.844
|
1.905.864
|
67,7%
|
60,0%
|
17,9%
|
910.286
|
19
|
Hà Tĩnh
|
892.702
|
953.150
|
698.873
|
261.587
|
960.460
|
100,8%
|
78,3%
|
29,3%
|
0
|
20
|
Lai Châu
|
282.600
|
372.790
|
245.435
|
105.412
|
350.847
|
94,1%
|
86,8%
|
37,3%
|
21.943
|
21
|
Lạng Sơn
|
558.242
|
1.070.420
|
508.157
|
424.231
|
932.388
|
87,1%
|
85,7%
|
76,0%
|
138.032
|
22
|
Tuyên Quang
|
535.735
|
548.050
|
388.362
|
56.893
|
445.255
|
81,2%
|
72,5%
|
10,6%
|
102.795
|
23
|
Hà Giang
|
592.774
|
658.620
|
417.136
|
87.949
|
505.085
|
76,7%
|
70,4%
|
14,8%
|
153.535
|
24
|
Cao Bằng
|
368.973
|
407.710
|
233.255
|
125.602
|
358.857
|
88,0%
|
63,2%
|
34,0%
|
48.853
|
25
|
Yên Bái
|
670.421
|
857.140
|
488.895
|
328.340
|
817.235
|
95,3%
|
72,9%
|
49,0%
|
39.905
|
26
|
Lào Cai
|
518.028
|
651.650
|
423.100
|
184.203
|
607.303
|
93,2%
|
80,5%
|
35,6%
|
44.347
|
27
|
Sơn La
|
792.702
|
551.610
|
370.474
|
103.407
|
473.881
|
85,9%
|
46,7%
|
13,0%
|
77.729
|
28
|
Điện Biên
|
360.552
|
434.360
|
299.362
|
91.136
|
390.498
|
89,9%
|
80,3%
|
25,3%
|
43.862
|
Cộng miền Bắc
|
31.645.244
|
43.099.252
|
25.296.070
|
12.554.331
|
37.850.401
|
87,8%
|
79,3%
|
39,7%
|
5.248.851
|
29
|
Quảng Bình
|
727.983
|
751.710
|
484.587
|
81.437
|
566.024
|
75,3%
|
66,6%
|
11,2%
|
185.686
|
30
|
Quảng Trị
|
463.442
|
645.282
|
407.526
|
138.986
|
546.512
|
84,7%
|
87,9%
|
30,0%
|
98.770
|
31
|
TT- Huế
|
805.048
|
848.476
|
661.523
|
106.961
|
768.484
|
90,6%
|
82,2%
|
13,3%
|
79.992
|
32
|
Tp. Đà Nẵng
|
885.070
|
1.528.132
|
894.418
|
446.813
|
1.341.231
|
87,8%
|
96,0%
|
50,5%
|
186.901
|
33
|
Quảng Nam
|
1.250.469
|
1.475.770
|
961.637
|
176.857
|
1.138.494
|
77,1%
|
76,9%
|
14,1%
|
337.276
|
34
|
Quảng Ngãi
|
883.502
|
1.027.504
|
777.989
|
126.771
|
904.760
|
88,1%
|
88,1%
|
14,3%
|
122.744
|
35
|
Bình Định
|
1.110.818
|
1.186.530
|
793.256
|
311.588
|
1.104.844
|
93,1%
|
71,4%
|
28,1%
|
81.686
|
36
|
Phú Yên
|
616.333
|
963.854
|
579.475
|
235.174
|
814.649
|
84,5%
|
94,0%
|
38,2%
|
149.205
|
37
|
Khánh Hòa
|
901.731
|
1.825.570
|
938.734
|
862.346
|
1.801.080
|
98,7%
|
104,1%
|
95,6%
|
24.490
|
38
|
Ninh Thuận
|
428.346
|
637.560
|
413.547
|
149.666
|
563.213
|
88,3%
|
96,5%
|
34,9%
|
74.347
|
39
|
Bình Thuận
|
865.494
|
1.112.050
|
764.578
|
228.290
|
992.868
|
89,3%
|
88,3%
|
26,4%
|
119.182
|
Cộng miền Trung
|
8.938.236
|
12.002.438
|
7.677.270
|
2.864.889
|
10.542.159
|
87,8%
|
85,4%
|
32,1%
|
1.460.279
|
40
|
Kon Tum
|
372.446
|
501.400
|
296.377
|
52.985
|
349.362
|
69,7%
|
79,6%
|
14,2%
|
152.038
|
41
|
Gia Lai
|
956.614
|
1.231.382
|
732.947
|
114.504
|
847.451
|
68,8%
|
76,6%
|
12,0%
|
383.931
|
42
|
Đắc Lắc
|
1.362.176
|
1.369.660
|
1.150.335
|
131.739
|
1.282.074
|
93,6%
|
84,4%
|
9,7%
|
87.586
|
43
|
Đắk Nông
|
445.000
|
549.070
|
395.134
|
86.284
|
481.418
|
87,7%
|
88,8%
|
19,4%
|
67.652
|
Cộng Tây Nguyên
|
3.136.236
|
3.651.512
|
2.574.793
|
385.512
|
2.960.305
|
81,1%
|
82,1%
|
12,3%
|
691.207
|
44
|
TP. HCM
|
7.208.800
|
14.299.254
|
7.860.543
|
5.932.203
|
13.792.746
|
96,5%
|
100,3%
|
82,3%
|
506.508
|
45
|
BR-VT
|
891.244
|
1.864.960
|
942.985
|
466.958
|
1.409.943
|
75,6%
|
105,8%
|
52,4%
|
455.017
|
46
|
Đồng Nai
|
2.384.309
|
4.854.610
|
2.620.786
|
2.093.538
|
4.714.324
|
97,1%
|
106,6%
|
87,7%
|
140.286
|
47
|
Tiền Giang
|
1.488.385
|
2.200.220
|
1.266.107
|
593.985
|
1.860.092
|
84,5%
|
85,1%
|
39,9%
|
340.128
|
48
|
Long An
|
1.361.733
|
2.981.000
|
1.475.714
|
1.386.476
|
2.862.190
|
96,0%
|
108,4%
|
101,8%
|
118.810
|
49
|
Lâm Đồng
|
901.167
|
1.554.970
|
933.508
|
544.946
|
1.478.454
|
95,1%
|
103,6%
|
60,5%
|
76.516
|
50
|
Tây Ninh
|
977.624
|
1.820.030
|
882.051
|
559.861
|
1.441.912
|
79,2%
|
86,3%
|
57,3%
|
378.118
|
51
|
Cần Thơ
|
941.769
|
1.764.068
|
893.208
|
325.068
|
1.218.276
|
69,1%
|
94,8%
|
34,5%
|
545.792
|
52
|
Sóc Trăng
|
861.361
|
1.771.060
|
757.769
|
332.736
|
1.090.505
|
61,6%
|
84,5%
|
38,6%
|
680.555
|
53
|
An Giang
|
1.457.127
|
3.299.582
|
1.311.047
|
728.667
|
2.039.714
|
61,8%
|
89,1%
|
50,0%
|
1.259.868
|
54
|
Bến Tre
|
980.652
|
1.505.920
|
794.636
|
444.505
|
1.239.141
|
82,3%
|
81,0%
|
45,3%
|
266.779
|
55
|
Trà Vinh
|
734.794
|
1.159.810
|
505.062
|
304.125
|
809.187
|
69,8%
|
68,7%
|
41,4%
|
350.623
|
56
|
Vĩnh Long
|
769.026
|
1.514.630
|
833.863
|
331.093
|
1.164.956
|
76,9%
|
96,9%
|
43,1%
|
349.674
|
57
|
Đồng Tháp
|
1.181.264
|
1.888.690
|
866.101
|
674.340
|
1.540.441
|
81,6%
|
73,3%
|
57,1%
|
348.249
|
58
|
Bình Dương
|
2.381.252
|
4.655.470
|
2.371.862
|
1.712.573
|
4.084.435
|
87,7%
|
95,4%
|
71,9%
|
571.035
|
59
|
Bình Phước
|
758.594
|
1.338.610
|
721.272
|
441.671
|
1.162.943
|
86,9%
|
95,1%
|
58,2%
|
175.667
|
60
|
Kiên Giang
|
1.248.338
|
2.787.180
|
1.218.223
|
676.395
|
1.894.618
|
68,0%
|
95,9%
|
54,2%
|
892.562
|
61
|
Cà Mau
|
857.571
|
1.609.130
|
854.644
|
363.626
|
1.218.270
|
75,7%
|
88,0%
|
42,4%
|
390.860
|
62
|
Bạc Liêu
|
675.288
|
1.061.390
|
549.774
|
346.010
|
895.784
|
84,4%
|
81,4%
|
51,2%
|
165.606
|
63
|
Hậu Giang
|
536.163
|
913.250
|
599.369
|
91.799
|
691.168
|
75,7%
|
98,9%
|
17,1%
|
222.082
|
Cộng miền Nam
|
28.596.461
|
54.843.834
|
28.258.524
|
18.350.575
|
46.609.099
|
85,0%
|
94,7%
|
64,2%
|
8.234.735
|
1
Một số tỉnh đã triển khai tiêm cho đối tượng từ 12-17 tuổi: đã trừ đi số liều
tiêm cho nhóm đối tượng này để tính tỷ lệ bao phủ vắc xin cho người từ 18 tuổi
trở lên.
2
Ước tính bằng số vắc xin được cấp trừ đi số vắc xin đã tiêm.
3
Bao gồm số cấp cho CDC là 9.985.326 liều và số cấp cho các đơn vị Trung ương
trên địa bàn là 1.819.326 liều
4
Số tiêm do CDC báo cáo là 9.662.577 liều và số của các đơn vị Trung ương trên
địa bàn là 1.377.547 liều.
Công văn 9670/BYT-DP năm 2021 về đẩy nhanh tiến độ tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 do Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 9670/BYT-DP ngày 14/11/2021 về đẩy nhanh tiến độ tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 do Bộ Y tế ban hành
883
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|