|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
925/KCB-QLCL
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Cục Quản lý khám, chữa bệnh
|
|
Người ký:
|
Lương Ngọc Khuê
|
Ngày ban hành:
|
05/09/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ
KHÁM, CHỮA
BỆNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 925/KCB-QLCL
V/v báo cáo triển khai Thông tư
19/2013/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 09 năm 2014
|
Kính gửi:
|
- Các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế;
- Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc TW;
- Y tế các Bộ, ngành.
|
Bộ trưởng Bộ Y tế đã ban hành Thông tư
19/2013/TT-BYT ngày 12/7/2013 hướng dẫn quản lý chất lượng dịch vụ khám, chữa
bệnh tại bệnh viện.
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh tổ chức đánh giá việc
thực hiện Thông tư 19/2013/TT-BYT tại các Sở Y tế, Y tế Bộ ngành và các bệnh
viện. Mẫu phiếu đánh giá và xin ý kiến được gửi kèm trang sau.
Văn bản của Sở Y tế và Y tế các Bộ, ngành gửi về
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh theo đường công văn và thư điện tử
[email protected]1.
Các bệnh viện điền thông tin bằng phần mềm trực
tuyến tại trang thông tin điện tử Cục Quản lý Khám, chữa bệnh (www.kcb.vn). Những bệnh viện chưa đăng ký
tên và mật khẩu trên hệ thống gửi văn bản theo đường công văn và thư điện tử.
Các báo cáo hoàn thành trước ngày 20/9/2014./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- TT Nguyễn Thị Xuyên (để báo cáo);
- Lưu: VT, QLCL.
|
CỤC TRƯỞNG
Lương Ngọc Khuê
|
MẪU SỐ 1
DÀNH CHO SỞ Y TẾ VÀ
Y TẾ CÁC BỘ, NGÀNH ĐÁNH GIÁ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN THÔNG TƯ 19/2013/TT-BYT
(Ban hành kèm theo Công văn số 925/KCB-QLCL ngày 5/9/2014)
A1
|
Sở Y tế/Y tế Bộ, ngành (gọi chung là Sở):
|
A2
|
Họ và tên người điền thông tin:
|
A3
|
Chức danh và nơi công tác:
|
A4
|
a. Điện
thoại:
b.
Email:
|
TRIỂN
KHAI THÔNG TƯ 19/2013/TT-BYT
(trả
lời bằng cách xóa đi 1 lựa chọn sai và điền ý kiến vào chỗ trống sau dấu ( :),
độ dài không hạn chế)
STT
|
CÂU HỎI
|
1.Có
|
2.Không
|
A1
|
Sở có tiến hành phổ biến Thông tư
19/2013/TT-BYT (TT 19) cho các đơn vị trực thuộc không? Nếu có theo hình thức
nào?
|
|
|
a
|
Tổ chức hội nghị chuyên đề phổ biến TT 19
|
1.Có
|
2.Không
|
b
|
- Nếu có, ghi ngày tổ chức:
|
|
|
c
|
Phổ biến Thông tư 19 lồng ghép trong các hội
nghị/hội thảo khác
|
1.Có
|
2.Không
|
d
|
- Nếu có, ghi ngày và tên hội thảo:
|
|
|
e
|
Gửi văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai cho
các đơn vị trực thuộc
(nếu có, gửi kèm)
|
1.Có
|
2.Không
|
A2
|
Sở có triển khai TT 19 bằng các hoạt động sau
không?
|
|
|
a
b
|
Đã phân công lãnh đạo Sở phụ trách quản lý chất
lượng (QLCL):
- Nếu có, ghi tên văn bản và ngày ban hành:
|
1.Có
|
2.Không
|
c
|
- Họ tên, số ĐTDĐ, email lãnh đạo phụ trách QLCL
(nếu đã phân công):
|
|
|
d
e
|
Đã phân công chuyên viên của Sở làm đầu mối phụ
trách QLCL:
- Nếu có, ghi tên văn bản và ngày ban hành:
|
1.Có
|
2.Không
|
g
|
- Họ tên, số ĐTDĐ, email người đầu mối phụ trách
QLCL của Sở Y tế (nếu đã phân công):
|
|
|
h
i
|
Đã thành lập hội đồng QLCL của Sở:
- Nếu có, ghi tên văn bản và ngày ban hành:
|
1.Có
|
2.Không
|
A3
|
Sở có xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng
chung cho các đơn vị trực thuộc không?
|
1.Có
|
2.Không
|
|
- Nếu có, ghi tên văn bản và ngày ban hành kế
hoạch:
|
|
|
A4
|
Sở có hình thức kiểm tra, giám sát, đôn đốc
các đơn vị trực thuộc triển khai TT 19 không? (Nếu có, đó là những hình thức
nào, ghi rõ dưới đây):
|
1.Có
|
2.Không
|
A5
|
Sở có tiến hành thống kê, sơ kết việc triển
khai TT 19 của các đơn vị trực thuộc không? (nếu có báo cáo sơ kết xin gửi
kèm)
|
1.Có
|
2.Không
|
A6
|
Sở đã và đang có những hoạt động gì để đôn đốc
các đơn vị triển khai TT 19? (liệt kê chi tiết các hoạt động)
|
MẪU SỐ 2
DÀNH
CHO SỞ Y TẾ VÀ Y TẾ CÁC BỘ, NGÀNH ĐÁNH GIÁ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH
4858/QĐ-BYT BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN
(Ban hành kèm theo Công văn số 926/KCB-QLCL ngày 5/9/2014)
A1
|
Sở Y tế/Y tế Bộ, ngành (gọi chung là Sở):
|
A2
|
Họ và tên người điền thông tin:
|
A3
|
Chức danh và nơi công tác:
|
A4
|
a. Điện
thoại:
b. Email:
|
TRIỂN
KHAI ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN THEO QUYẾT ĐỊNH 4858/QĐ-BYT
(điền
thông tin vào cột trả lời, không hạn chế độ dài)
STT
|
CÂU HỎI
|
TRẢ LỜI
|
B1
|
Sở đã đánh giá chất lượng bệnh viện năm 2013 cho
bao nhiêu đơn vị trực thuộc (số lượng, tỷ lệ %):
|
|
B2
|
Sở có báo cáo tổng hợp kết quả đánh giá chất
lượng năm 2013 không? (nếu có đề nghị gửi kèm)
|
|
B3
|
Sở có tiến hành đánh giá lại chất lượng bệnh viện
6 tháng đầu năm 2014 cho các đơn vị trực thuộc không? Nếu có, đã đánh giá cho
bao nhiêu đơn vị trực thuộc?
|
|
B4
|
Sở có báo cáo tổng hợp kết quả đánh giá 6 tháng
đầu năm 2014 không? (nếu có đề nghị gửi kèm)
|
|
B5
|
Sở đánh giá các ưu điểm, lợi ích của hình thức
kiểm tra theo QĐ 4858/QĐ-BYT này là gì? (ghi rõ)
|
|
B6
|
Sở đánh giá các nhược điểm của hình thức kiểm tra
theo QĐ 4858/QĐ-BYT này là gì? (ghi rõ)
|
|
B7
|
Sở có gặp phải những khó khăn, vướng mắc khi
triển khai QĐ 4858/QĐ-BYT và áp dụng Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh
viện không? Nếu có ghi đầy đủ những khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp
khắc phục cho Bộ Y tế?
|
|
B8
|
Sở có phải chịu áp lực khi áp dụng Bộ tiêu chí
đánh giá chất lượng bệnh viện không? Những áp lực đó là gì?
|
|
B9
|
Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện giúp
được gì cho Sở trong công tác quản lý?
|
|
B10
|
Dựa trên kết quả đánh giá, các vấn đề nổi cộm
chung của các bệnh viện trực thuộc là gì?
|
|
B11
|
Sau khi tiến hành đánh giá, Sở đã làm những việc
gì liên quan đến cải tiến chất lượng? (đề nghị ghi cụ thể).
|
|
B12
|
Sở có xác định các vấn đề ưu tiên cần làm trước
của Sở và cho các bệnh viện trực thuộc để cải tiến chất lượng không, đó là
những việc gì, được nêu trong văn bản nào? (nếu có đề nghị gửi kèm).
|
|
B13
|
Sở có xây dựng kế hoạch hoặc đề án cải tiến chất
lượng chung cho các bệnh viện trực thuộc không? (nếu có đề nghị gửi kèm).
|
|
B14
|
Theo quan điểm của Sở, có những khó khăn, vướng
mắc gì làm cản trở việc cải tiến chất lượng cho các bệnh viện trực thuộc? Nếu
có, ghi rõ.
|
|
B15
|
Sở có đề xuất, kiến nghị gì cho Bộ Y tế, Cục Quản
lý Khám, chữa bệnh cho việc kiểm tra, đánh giá bệnh viện cuối năm được thực
hiện tốt hơn?
|
|
B16
|
Sở có những đề xuất gì để thúc đẩy việc cải tiến
chất lượng tiến hành mạnh mẽ hơn?
|
|
MẪU SỐ 3
DÀNH CHO SỞ Y TẾ VÀ
Y TẾ CÁC BỘ, NGÀNH XIN Ý KIẾN CHỈNH SỬA, HOÀN THIỆN BỘ TIÊU CHÍ
C. Góp ý chỉnh sửa cho 83 tiêu chí
(góp ý chi tiết theo thứ tự các tiêu chí từ trên
xuống dưới vào bảng dưới đây)
Mã tiêu chí
|
Tiểu mục số
|
Nội dung cần
góp ý
|
Đề xuất giải
pháp
|
A1.1
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
D. Đề xuất bổ sung tiêu chí mới hoặc nội dung
cần bổ sung đánh giá cho năm 2014
(ghi rõ tên tiêu chí hoặc nội dung, các mức
và chi tiết tiểu mục đề xuất xây dựng mới)
Tên tiêu chí
|
Căn cứ đề xuất
|
Nội dung tiêu
chí
|
Ghi chú
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
E. Các ý kiến, đề xuất khác (ghi rõ)
…………..
…………..
(toàn bộ các mẫu
báo cáo, mẫu góp ý của Sở Y tế và bệnh viện được đăng tải trên trang thông tin
điện tử của Cục Quản lý Khám, chữa bệnh www.kcb.vn)
MẪU SỐ 4
DÀNH CHO SỞ Y TẾ VÀ
Y TẾ CÁC BỘ, NGÀNH THỐNG KÊ CÁC CƠ SỞ Y TẾ CHO ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Công văn số 926/KCB-QLCL ngày 5/9/2014)
Để phục vụ cho việc đánh giá chất lượng bệnh viện
năm 2014, Cục QLKCB thống kê lại toàn bộ các bệnh viện đang hoạt động và sẽ cấp
bổ sung mã, tên đăng nhập cho các bệnh viện chưa có trên hệ thống hoặc xóa tên
các bệnh viện đã giải thể/sáp nhập.
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh yêu cầu Sở Y tế và Y tế
các Bộ, ngành ghi đúng tên các cơ sở y tế theo giấy phép hoạt động và thống kê
đầy đủ toàn bộ các cơ sở y tế có giường bệnh nội trú (kể cả các bệnh viện y học
cổ truyền) theo bảng dưới đây. Mốc thời gian tính ngày 1/9/2014. Các bệnh viện,
viện, cơ sở y tế có giường bệnh nội trú được gọi chung là bệnh viện trong văn
bản này.
STT
|
Tên bệnh viện/
CSYT có giường bệnh (1)
|
Mã CSYT
(2)
|
Tên CSYT trên hệ
thống nhập trực tuyến (3)
|
Loại CSYT (4)
|
Tuyến
(5)
|
Hạng bệnh viện
(6)
|
Số giường bệnh nội
trú thực kê (7)
|
Đã có phòng/tổ QLCL
(8)
|
Số người của
phòng/tổ QLCL (9)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điền đầy đủ tên cơ sở y tế, có dấu chính xác (ví dụ
Cư M'gar, M'Drăk…) ghi đủ tên Bệnh viện ABC… hoặc Trung tâm y tế hoặc Viện…
Ghi mã bệnh viện đã được Bộ Y tế cung cấp. Nếu CSYT
chưa được cấp mã ghi chưa có.
Ghi tên đăng nhập vào hệ thống phần mềm trực tuyến
đã được Cục Quản lý Khám, chữa bệnh cung cấp. Nếu CSYT chưa được cấp tên đăng
nhập và mật khẩu ghi rõ chưa có.
Chỉ cần ghi số theo loại hình bệnh viện như sau:
1. BV đa khoa Nhà nước
2. BV chuyên khoa Nhà nước
3. Trung tâm y tế có giường bệnh
4. BVĐK tư nhân
5. BVCK tư nhân
6. Khác (ghi rõ loại hình CSYT khác nếu không có
trong 5 loại trên)
Ghi tuyến bệnh viện
Ghi số 1, 2, 3 tương ứng theo hạng của bệnh viện,
nếu chưa phân hạng ghi số 4. Nếu chưa được xét chấm điểm xếp hạng ghi số 0.
Ghi tổng số giường nội trú thực kê hiện tại (không
ghi theo giường kế hoạch).
Nếu bệnh viện đã thành lập phòng QLCL ghi số 1, tổ
QLCL ghi số 2, chưa có ghi số 0.
Ghi số lượng cán bộ, nhân viên y tế đã được phân
công cho phòng/tổ QLCL theo văn bản đã được ban hành (tính chung nhân viên
chuyên trách và kiêm nhiệm).
Sở Y tế/Y tế Bộ ngành hoàn thành 4 mẫu phiếu trên,
cho vào trong một thư mục (folder) cùng với toàn bộ các văn bản minh chứng kèm
theo (định dạng word hoặc pdf), sau đó nén lại (zip) thành một tệp tin nén và
gửi về hộp thư điện tử [email protected].
Sở Y tế/Y tế Bộ, ngành chỉ cần gửi 1 tờ công văn
theo đường văn thư báo cáo về Cục đã hoàn thành phiếu theo công văn số 925,
926/KCB-QLCL và ngày gửi phiếu vào hộp thư điện tử.
(Các mẫu báo
cáo của bệnh viện được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý
Khám, chữa bệnh: www.kcb.vn; không gửi kèm theo công văn này).
MẪU SỐ 5
DÀNH CHO BỆNH VIỆN ĐÁNH
GIÁ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN THÔNG TƯ 19/2013/TT-BYT
(Ban hành kèm theo Công văn số 925/KCB-QLCL ngày 5/9/2014)
A1
|
Tên bệnh viện/CSYT có giường bệnh nội trú (gọi
chung là bệnh viện):
|
A2
|
Mã bệnh viện (theo giấy phép):
|
A3
|
Tuyến:
|
A4
|
Hạng:
|
A5
|
Họ và tên người điền thông tin:
|
A6
|
Chức danh và nơi công tác:
|
A7
|
a. Điện
thoại:
b. Email:
|
TRIỂN
KHAI THÔNG TƯ 19/2013/TT-BYT
(trả
lời bằng cách xóa đi lựa chọn không phù hợp và điền ý kiến vào chỗ trống sau
dấu ( :), độ dài không hạn chế)
STT
|
CÂU HỎI
|
1.Có
|
2.Không
|
A1
|
Bệnh viện có tiến hành phổ biến Thông tư
19/2013/TT-BYT cho các khoa/phòng không? Nếu có theo hình thức nào? (ghi rõ)
|
1.Có
|
2.Không
|
A2
|
Đã thành lập Hội đồng quản lý chất lượng của bệnh
viện:
- Nếu có, ghi tên văn bản và ngày ban hành:
|
1.Có
|
2.Không
|
A3
|
Đã thành lập mạng lưới QLCL của bệnh viện? (gửi
kèm QĐ thành lập)
|
1.Có
|
2.Không
|
A4
|
Đã phân công lãnh đạo đầu mối phụ trách quản lý
chất lượng (QLCL):
|
1.Có
|
2.Không
|
|
- Họ tên, số ĐTDĐ, email lãnh đạo phụ trách QLCL
(nếu đã phân công):
|
|
|
A5
|
Đã xây dựng Đề án thành lập phòng QLCL
|
1.Có
|
2.Không
|
|
- Nếu có, đề nghị gửi kèm đề án thành lập phòng
|
|
|
A6a
|
Đã thành lập Phòng quản lý chất lượng
|
1.Có
|
2.Không
|
A6b
|
Đã thành lập Tổ quản lý chất lượng
|
1.Có
|
2.Không
|
|
- Nếu có, ghi tên văn bản và ngày thành lập:
|
|
|
A7a
|
Số lượng nhân viên chuyên trách của Phòng/Tổ QLCL:
|
|
|
A7b
|
Số lượng nhân viên kiêm nhiệm của Phòng/Tổ QLCL:
|
|
|
A8
|
Đã bổ nhiệm trưởng phòng/tổ trưởng tổ QLCL (nếu
có gửi kèm QĐ)
|
1.Có
|
2.Không
|
|
- Họ tên, số ĐTDĐ, email người đầu mối phụ trách
QLCL:
|
|
|
A9
|
Đã thành lập mạng lưới quản lý chất lượng (nếu có
gửi kèm QĐ)
|
1.Có
|
2.Không
|
A10
|
Bệnh viện đã xây dựng kế hoạch cải tiến chất
lượng
- Nếu có, gửi kèm kế hoạch CTCL và Quyết định phê
duyệt kế hoạch
|
1.Có
|
2.Không
|
A11
|
Phòng/tổ QLCL đã thực hiện được những việc gì
liên quan đến quản lý và cải tiến chất lượng?
(liệt kê chi tiết tất cả các hoạt động đã làm
được từ khi thành lập phòng/tổ QLCL)
|
MẪU SỐ 6
DÀNH CHO BỆNH VIỆN ĐÁNH
GIÁ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 4858/QĐ-BYT BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH
GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN
(Ban hành kèm theo Công văn số 926/KCB-QLCL ngày 5/9/2014)
TRIỂN KHAI ĐÁNH
GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN THEO QUYẾT ĐỊNH 4858/QĐ-BYT
(điền thông tin
vào cột trả lời, không hạn chế độ dài)
STT
|
CÂU HỎI
|
TRẢ LỜI
|
B1
|
Bệnh viện có thành lập đoàn tự kiểm tra, đánh giá
chất lượng bệnh viện 2013 không?
|
|
B5
|
Bệnh viện đánh giá các ưu điểm, lợi ích của hình
thức kiểm tra theo QĐ 4858/QĐ-BYT này là gì? (ghi rõ)
|
|
B6
|
Bệnh viện đánh giá các nhược điểm của hình thức
kiểm tra theo QĐ 4858/QĐ-BYT này là gì? (ghi rõ)
|
|
B7
|
Bệnh viện có gặp phải những khó khăn, vướng mắc
khi triển khai QĐ 4858/QĐ-BYT và áp dụng Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh
viện không? Nếu có ghi đầy đủ những khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp
khắc phục cho Bộ Y tế?
|
|
B8
|
Bệnh viện có phải chịu áp lực khi áp dụng Bộ tiêu
chí đánh giá chất lượng bệnh viện không? Những áp lực đó là gì?
|
|
B9
|
Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện giúp
được gì cho bệnh viện trong công tác quản lý và hoạt động?
|
|
B10
|
Bệnh viện có xây dựng kế hoạch cải tiến chất
lượng dựa trên kết quả tự đánh giá chất lượng bệnh viện năm 2013 không?
|
|
B11
|
Sau khi tiến hành đánh giá, bệnh viện đã làm
những việc gì liên quan đến cải tiến chất lượng theo các tiêu chí? (đề nghị
ghi cụ thể).
|
|
B12
|
Theo quan điểm của bệnh viện, có những khó khăn,
vướng mắc gì làm cản trở việc cải tiến chất lượng của bệnh viện? Nếu có, ghi
rõ.
|
|
B13
|
Bệnh viện có đề xuất, kiến nghị gì cho Bộ Y tế,
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh cho việc kiểm tra, đánh giá bệnh viện cuối năm
được thực hiện tốt hơn?
|
|
B14
|
Bệnh viện có những đề xuất gì để thúc đẩy việc
cải tiến chất lượng tiến hành mạnh mẽ hơn?
|
|
MẪU SỐ 7
DÀNH CHO BỆNH VIỆN
XIN Ý KIẾN CHỈNH SỬA, HOÀN THIỆN BỘ TIÊU CHÍ
(Ban hành kèm theo Công văn số 926/KCB-QLCL ngày 5/9/2014)
C. Góp ý chỉnh sửa cho 83 tiêu chí
Bệnh viện góp ý chi tiết theo thứ tự các tiêu chí
từ trên xuống dưới vào bảng dưới đây.
Các nội dung góp ý bao gồm:
Tiểu mục cần bỏ
Tiểu mục cần thêm
Tiểu mục cần sửa đổi, chuyển mức đánh giá
Các góp ý khác
STT
|
Mã tiêu chí
|
Số tiểu mục
|
Nội dung cần
góp ý
|
Lý do
|
Đề xuất giải
pháp
|
|
A1.1
|
|
|
|
|
|
A1.2
|
|
|
|
|
|
A1.3
|
|
|
|
|
|
A1.4
|
|
|
|
|
|
A1.5
|
|
|
|
|
|
A1.6
|
|
|
|
|
|
A2.1
|
|
|
|
|
|
A2.2
|
|
|
|
|
|
A2.3
|
|
|
|
|
|
A2.4
|
|
|
|
|
|
A2.5
|
|
|
|
|
|
A3.1
|
|
|
|
|
|
A3.2
|
|
|
|
|
|
A4.1
|
|
|
|
|
|
A4.2
|
|
|
|
|
|
A4.3
|
|
|
|
|
|
A4.4
|
|
|
|
|
|
A4.5
|
|
|
|
|
|
A4.6
|
|
|
|
|
|
B1.1
|
|
|
|
|
|
B1.2
|
|
|
|
|
|
B1.3
|
|
|
|
|
|
B2.1
|
|
|
|
|
|
B2.2
|
|
|
|
|
|
B2.3
|
|
|
|
|
|
B3.1
|
|
|
|
|
|
B3.2
|
|
|
|
|
|
B3.3
|
|
|
|
|
|
B3.4
|
|
|
|
|
|
B4.1
|
|
|
|
|
|
B4.2
|
|
|
|
|
|
B4.3
|
|
|
|
|
|
B4.4
|
|
|
|
|
|
C1.1
|
|
|
|
|
|
C1.2
|
|
|
|
|
|
C2.1
|
|
|
|
|
|
C2.2
|
|
|
|
|
|
C3.1
|
|
|
|
|
|
C3.2
|
|
|
|
|
|
C4.1
|
|
|
|
|
|
C4.2
|
|
|
|
|
|
C4.3
|
|
|
|
|
|
C4.4
|
|
|
|
|
|
C4.5
|
|
|
|
|
|
C4.6
|
|
|
|
|
|
C5.1
|
|
|
|
|
|
C5.2
|
|
|
|
|
|
C5.3
|
|
|
|
|
|
C5.4
|
|
|
|
|
|
C5.5
|
|
|
|
|
|
C5.6
|
|
|
|
|
|
C6.1
|
|
|
|
|
|
C6.2
|
|
|
|
|
|
C6.3
|
|
|
|
|
|
C6.4
|
|
|
|
|
|
C6.5
|
|
|
|
|
|
C7.1
|
|
|
|
|
|
C7.2
|
|
|
|
|
|
C7.3
|
|
|
|
|
|
C7.4
|
|
|
|
|
|
C7.5
|
|
|
|
|
|
C8.1
|
|
|
|
|
|
C8.2
|
|
|
|
|
|
C9.1
|
|
|
|
|
|
C9.2
|
|
|
|
|
|
C9.3
|
|
|
|
|
|
C9.4
|
|
|
|
|
|
C9.5
|
|
|
|
|
|
C9.6
|
|
|
|
|
|
C10.1
|
|
|
|
|
|
C10.2
|
|
|
|
|
|
D1.1
|
|
|
|
|
|
D1.2
|
|
|
|
|
|
D1.3
|
|
|
|
|
|
D2.1
|
|
|
|
|
|
D2.2
|
|
|
|
|
|
D3.1
|
|
|
|
|
|
D3.2
|
|
|
|
|
|
D3.3
|
|
|
|
|
|
E1.1
|
|
|
|
|
|
E1.2
|
|
|
|
|
|
E1.3
|
|
|
|
|
|
E1.4
|
|
|
|
|
D. Đề xuất bổ sung tiêu chí mới cụ thể hoặc nội
dung cần bổ sung đánh giá cho năm 2014
|
Tên tiêu chí
|
Căn cứ, ý nghĩa
|
|
|
Các bậc thang chất lượng
|
Mức 1
|
|
Mức 2
|
|
Mức 3
|
|
Mức 4
|
|
Mức 5
|
|
E. Các ý kiến, đề xuất khác (ghi rõ)
…………..
…………..
Bệnh viện nhập 3 mẫu phiếu trên phần mềm trực
tuyến. Các tài liệu, văn bản có liên quan (quyết định, kế hoạch….) với 3 mẫu
phiếu trên cho vào trong một thư mục (folder), sau đó nén lại (zip) thành một
tệp tin nén và gửi về hộp thư điện tử [email protected]. Tiêu đề thư
ghi rõ tên bệnh viện gửi tài liệu trả lời công văn 925, 926/KCB-QLCL.
(toàn bộ các
mẫu báo cáo, mẫu góp ý của Sở Y tế và bệnh viện được đăng tải trên trang thông
tin điện tử của Cục Quản lý Khám, chữa bệnh www.kcb.vn)
1 Khi cần biết thêm chi tiết, xin
liên hệ: TS. Dương Huy Lương, ĐT 0915363369
Công văn 925/KCB-QLCL năm 2014 báo cáo triển khai Thông tư 19/2013/TT-BYT do Cục Quản lý Khám, chữa bệnh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 925/KCB-QLCL ngày 05/09/2014 báo cáo triển khai Thông tư 19/2013/TT-BYT do Cục Quản lý Khám, chữa bệnh ban hành
3.805
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|