|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
8314/QLD-MP
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Cục Quản lý dược
|
|
Người ký:
|
Tạ Mạnh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
27/07/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính gửi:
|
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh mỹ phẩm
|
Thực hiện Hiệp định mỹ phẩm
ASEAN và các quy định tại Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 của Bộ Y tế
quy định về quản lý mỹ phẩm , căn cứ kết quả các cuộc họp Hội đồng mỹ phẩm
ASEAN (ACC) lần thứ 37 và Hội đồng Khoa học mỹ phẩm ASEAN (ACSB) lần thứ 37, Cục
Quản lý Dược thông báo đến các đơn vị như sau:
1. Các Phụ lục
(Annex) của Hiệp định mỹ phẩm ASEAN bao gồm:
- Phụ lục II. Danh mục các chất
không được phép sử dụng trong sản phẩm mỹ phẩm;
- Phụ lục III. Danh mục các chất
có quy định giới hạn nồng độ, hàm lượng trong sản phẩm mỹ phẩm;
- Phụ lục IV. Các chất màu được
phép dùng trong mỹ phẩm;
- Phụ lục VI. Danh mục các chất
bảo quản được phép sử dụng trong sản phẩm mỹ phẩm;
- Phụ lục VII. Danh mục các chất
lọc tia tử ngoại.
2. Thông tin cụ
thể về nội dung cập nhật tại các Phụ lục của Hiệp định mỹ phẩm ASEAN như sau:
a) Tại Phụ lục II, bổ sung 19
chất (Tham chiếu số 1386, 1387, 1391, 1393, 1457, 1460, 1461, 1462, 1463, 1491,
1527, 1539, 1542, 1562, 1565, 1575, 1576, 1589, 1602).
b) Tại Phụ lục III, bổ sung/ cập
nhật các giới hạn quy định cụ thể như sau:
- Bổ sung chất
Methyl-N-methylanthranilate vào tham chiếu số 339 Phụ lục III:
+ Hàm lượng tối đa áp dụng đối
với sản phẩm lưu lại trên da (Leave -on products) là 0,1% và sản phẩm rửa trôi
(Rinse-off products) là 0,2%.
+ Đối với sản phẩm lưu lại trên
da, quy định điều kiện sử dụng như sau: “không được sử dụng trong các sản phẩm
chống nắng và các sản phẩm lưu hành có tiếp xúc với tia UV tự nhiên hoặc nhân tạo”;
Đồng thời, bổ sung phần chú giải
áp dụng cho các sản phẩm mỹ phẩm có tính năng thứ hai là chống nắng.
- Về chất Silver Zinc Zeolite
(SZZ)/ Ammonium silver zinc aluminum silicate: Các nước thành viên (trừ
Indonesia) đã thống nhất bổ sung chất này vào Phụ lục III (tham chiếu số 340) -
được sử dụng với các dạng sản phẩm: phấn/kem nền, sản phẩm khử mùi (cả dạng xịt
và dạng không phải xịt) với hàm lượng tối đa đối áp dụng đối với hai loại sản
phẩm trên: 1%.
c) Tại Phụ lục VI, cập nhật quy
định về việc sử dụng chất Sodium N- (hydroxymethyl) glycinate (Sodium
Hydroxymethylglycinate) là chất bảo quản (Tham chiếu số 51 của Phụ lục VI) như
sau: “Không được sử dụng trừ khi có thể chứng minh nồng độ lý thuyết tối đa của
formaldehyde có thể giải phóng được, bất kể nguồn gốc, trong hỗn hợp sản phẩm
đưa ra lưu hành là < 0,1 % kl/kl”.
d) Tại Phụ lục VII, cập nhật
quy định về việc sử dụng Octocrylene là chất lọc tia tử ngoại (Tham chiếu số 10
của Phụ lục VII) như sau: Hàm lượng tối đa áp dụng đối với sản phẩm bình xịt đẩy
(Propellant spray products) là 9%; sản phẩm khác là 10%.
đ) Lộ trình áp dụng:
Kể từ ngày áp dụng nêu trong Phụ
lục đính kèm công văn này, chỉ các sản phẩm mỹ phẩm đáp ứng quy định mới được
lưu hành trên thị trường, các sản phẩm mỹ phẩm không đáp ứng quy định sẽ bị thu
hồi.
3. Đề nghị các
cơ sở sản xuất, kinh doanh mỹ phẩm:
- Chủ động rà soát thành phần
công thức sản phẩm mỹ phẩm được sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh;
- Có kế hoạch sản xuất, nhập khẩu,
kinh doanh phù hợp, đảm bảo sản phẩm mỹ phẩm đưa ra lưu hành đáp ứng quy định tại
Thông tư số 06/2011/TT- BYT, Hiệp định mỹ phẩm ASEAN, các nội dung cập nhật Hiệp
định mỹ phẩm ASEAN được nêu tại công văn này và các công văn cập nhật quy định
về các chất dùng trong mỹ phẩm của Cục Quản lý Dược; tránh nguy cơ sản phẩm bị
thu hồi, gây lãng phí.
4. Đề nghị Sở
Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phổ biến đến các đơn vị trên địa
bàn biết và triển khai thực hiện các nội dung nêu tại mục 1, 2 và 3 công văn
này./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thứ trưởng Đỗ Xuân Tuyên (để b/c);
- Cục trưởng Cục QLD (để b/c);
- Thanh tra Bộ (để phối hợp);
- VKN thuốc TW, VKN thuốc Tp.HCM;
- Các Phó Cục trưởng (để biết);
- Phòng PC-HN, Website Cục QLD;
- Lưu: VT, MP.
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Tạ Mạnh Hùng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHẤT CẬP NHẬT VÀO CÁC PHỤ LỤC (ANNEX) CỦA HIỆP
ĐỊNH MỸ PHẨM ASEAN VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
(Kèm theo Công văn số 8314/QLD-MP ngày 27 tháng 07 năm 2023 của Cục Quản lý
Dược)
STT
|
Tên chất
|
Số Tham chiếu/ Số Phụ lục (Annex)
|
Ngày áp dụng
|
1
|
Cis-1-(3-chlorallyl)-3,5,7-triaza-1- azoniaadamantane chloride
(cis-CTAC), quaternium-15
|
1386/Annex II
|
08/5/2025
|
2
|
2-Chloracetamide
|
1387/Annex II
|
08/5/2025
|
3
|
Acetaldehyde; ethanal
|
1391/Annex II
|
08/5/2025
|
4
|
N-Methyl-2-pyrrolidone; 1-methyl-2- pyrrolidone
|
1393/Annex II
|
08/5/2025
|
5
|
Nickel diarsenide [1] Nickel arsenide [2]
|
1457/Annex II
|
08/5/2025
|
6
|
Nickel(II) trifluoroacetate [1] Nickel(II) propionate [2] Nickel
bis(benzenesulfonate) [3] Nickel(II) hydrogen citrate [4] Citric acid,
ammonium nickel salt [5] Citric acid, nickel salt [6] Nickel
bis(2-ethylhexanoate) [7] 2-Ethylhexanoic acid, Nickel salt [8]
Dimethylhexanoic acid nickel salt [9] Nickel(II) isooctanoate [10] Nickel
isooctanoate [11] Nickel bis(isononanoate) [12] Nickel(II) neononanoate [13]
Nickel(II) isodecanoate [14] Nickel(II) neodecanoate [15] Neodecanoic acid,
nickel salt [16] Nickel(II) neoundecanoate [17] Bis(D-gluconato-O1,O2)nickel
[18] Nickel 3,5-bis(tert-butyl)-4- hydroxybenzoate (1:2) [19] Nickel(II)
palmitate [20] (2-Ethylhexanoato-O)(Isononanoato- O)nickel [21]
(Isononanoato-O)(Isooctanoato-O)nickel [22] (Isooctanoato-O)(neodecanoato-O)nickel
[23] (2-Ethylhexanoato-O)(Isodecanoato- O)nickel [24]
(2-Ethylhexanoato-O)(Neodecanoato-O)nickel [25]
(Isodecanoato-O)(isooctanoato-O)nickel [26]
(Isodecanoato-O)(isononanoato-O)nickel [27]
(Isononanoato-O)(Neodecanoato-O)nickel [28] fatty acids, C6-19-branched,
nickel salts [29] fatty acids, C8-18 and C18-unsaturated, nickel salts [30]
2,7-Naphthalenedisulfonic acid, nickel(II) salt [31]
|
1460/Annex II
|
08/5/2025
|
7
|
Nickel(II) sulfite [1] Nickel tellurium trioxide [2] Nickel tellurium
tetraoxide [3] Molybdenum nickel hydroxide oxide phosphate [4]
|
1461/Annex II
|
08/5/2025
|
8
|
Nickel boride (NiB) [1] Dinickel boride [2] Trinickel boride [3] Nickel
boride [4] Dinickel silicide [5] Nickel disilicide [6] Dinickel phosphide [7]
Nickel boron phosphide [8]
|
1462/Annex II
|
08/5/2025
|
9
|
Dialuminium nickel tetraoxide [1] Nickel titanium trioxide [2] Nickel
titanium oxide [3] Nickel divanadium hexaoxide [4] Cobalt dimolybdenum nickel
octaoxide [5] Nickel zirkonium trioxide [6] Molybdenum nickel tetraoxide [7]
Nickel tungsten tetraoxide [8] Olivine, nickel green [9] Lithium nickel
dioxide [10] Molybdenum nickel oxide [11]
|
1463/Annex II
|
08/5/2025
|
10
|
2-Ethylhexyl-2-ethylhexanoate
|
1491/Annex II
|
08/5/2025
|
11
|
Quinoline
|
1527/Annex II
|
08/5/2025
|
12
|
Petroleum, coal, tar and natural gas and their derivatives generated
using distillation and/or other processing methods if they contain = 0,1 %
w/w benzene
|
1539/Annex II
|
08/5/2025
|
13
|
Petroleum, coal, tar and natural gas and their derivatives generated
using distillation and/or other processing methods if they contain = 0,1 %
w/w 1,3- butadiene
|
1542/Annex II
|
08/5/2025
|
14
|
N-Ethyl-2-pyrrolidone; 1-ethylpyrrolidin- 2-one
|
1562/Annex II
|
08/5/2025
|
15
|
Vinyl acetate
|
1565/Annex II
|
08/5/2025
|
16
|
Styrene
|
1575/Annex II
|
08/5/2025
|
17
|
Tetrahydro-2-furylmethanol; tetrahydrofurfuryl alcohol
|
1576/Annex II
|
08/5/2025
|
18
|
Imidazole
|
1589/Annex II
|
08/5/2025
|
19
|
Clorofene; chlorophene; 2-benzyl-4- chlorophenol
|
1602/Annex II
|
08/5/2025
|
20
|
Methyl-N-methylanthranilate
|
339/Annex III
|
08/5/2025
|
21
|
Silver Zinc Zeolite (SZZ)/ Ammonium silver zinc aluminum silicate
|
340/Annex III
|
08/5/2025
|
22
|
Sodium N-(hydroxymethyl) glycinate (Sodium Hydroxymethylglycinate)
|
51/Annex VI
|
08/5/2025
|
23
|
Octocrylene
|
10/Annex VII
|
08/5/2025
|
Công văn 8314/QLD-MP năm 2023 cập nhật quy định về các chất sử dụng trong mỹ phẩm do Cục Quản lý Dược ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 8314/QLD-MP ngày 27/07/2023 cập nhật quy định về các chất sử dụng trong mỹ phẩm do Cục Quản lý Dược ban hành
1.965
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|