|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 817/QLD-MP 2023 cập nhật quy định các chất sử dụng trong mỹ phẩm
Số hiệu:
|
817/QLD-MP
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Cục Quản lý dược
|
|
Người ký:
|
Tạ Mạnh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
19/01/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 817/QLD-MP
V/v cập nhật quy định về các chất sử dụng
trong mỹ phẩm
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 01 năm 2023
|
Kính gửi:
|
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh mỹ phẩm
|
Thực hiện Hiệp
định mỹ phẩm ASEAN và các quy định tại Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày
25/01/2011 của Bộ Y tế quy định về quản lý mỹ phẩm, căn cứ kết quả các cuộc họp
Hội đồng mỹ phẩm ASEAN (ACC) lần thứ 36 và Hội đồng Khoa học mỹ phẩm ASEAN
(ACSB) lần thứ 36, Cục Quản lý Dược thông báo đến các đơn vị như sau:
1. Các Phụ lục
(Annex) của Hiệp định mỹ phẩm ASEAN bao gồm:
- Phụ lục II.
Danh mục các chất không được phép sử dụng trong sản phẩm mỹ phẩm;
- Phụ lục III.
Danh mục các chất có quy định giới hạn nồng độ, hàm lượng trong sản phẩm mỹ phẩm;
- Phụ lục IV.
Các chất màu được phép dùng trong mỹ phẩm;
- Phụ lục VI.
Danh mục các chất bảo quản được phép sử dụng trong sản phẩm mỹ phẩm;
- Phụ lục VII.
Danh mục các chất lọc tia tử ngoại.
2. Thông tin cụ
thể về nội dung cập nhật tại các Phụ lục của Hiệp định mỹ phẩm ASEAN như sau:
a) Tại Phụ lục
II, bổ sung 42 chất (Tham chiếu số 1388, 1397 đến 1399, 1428, 1458, 1459, 1490,
1503, 1645 đến 1656, 1658 đến 1668, 1671 đến 1680).
b) Tại Phụ lục
III, bổ sung/ cập nhật các giới hạn quy định cụ thể như sau:
- Về chất
Silver Zinc Zeolite (SZZ): Các nước thành viên (trừ Indonesia, Singapore và
Philipine) đã thống nhất bổ sung chất này vào Phụ lục III - được sử dụng với
các dạng sản phẩm: phấn/kem nền, sản phẩm khử mùi (cả dạng xịt và dạng không phải
xịt) với hàm lượng tối đa đối áp dụng đối với hai loại sản phẩm trên: 1%. Tuy
nhiên, theo đề xuất của Indonesia, nội dung này sẽ được thảo luận thêm ở kỳ họp
sau.
- Cập nhật quy
định về giới hạn của chất Salicylic acid tại tham chiếu số 98: Bổ sung một số dạng
sản phẩm mỹ phẩm vào phạm vi sử dụng đối với chất này, cụ thể là: Sản phẩm dưỡng
da, phấn mắt, chuốt mi, kẻ mắt, son môi, sản phẩm khử mùi, sản phẩm chăm sóc
móng (body lotion, eye shadow, mascara, eyeliner, lipstick, roll-on deodorant,
nail care) với hàm lượng tối đa Salicylic acid được phép sử dụng trong các sản
phẩm này là 0,5%
c) Tại Phụ lục
VI, cập nhật quy định về giới hạn của chất Salicylic acid và các muối của nó:
Calcium salicylate, magnesium salicylate, MEA-salicylate, sodium salicylate,
potassium salicylate, TEA-salicylate tại tham chiếu số 3: Là chất bảo quản được
phép sử dụng trong sản phẩm mỹ phẩm với hàm lượng tối đa 0,5% (tính theo Acid).
d) Tại Phụ lục
IV và Phụ lục VII, cập nhật quy định về việc sử dụng Titanium dioxide làm chất
tạo màu (Phụ lục IV) và làm chất lọc tia tử ngoại (Tham chiếu số 27 và 27a của
Phụ lục VII) được cập nhật nội dung, ngoại trừ các tiêu chuẩn về độ tinh khiết
sẽ được thảo luận sau. Các nội dung áp dụng cụ thể như sau:
- Các sản phẩm
dành cho mặt ở dạng bột lỏng: nồng độ tối đa là 25% cho sử dụng thông thường;
chỉ dưới dạng tiểu phân.
- Các sản phẩm
xịt dưỡng tóc: nồng độ tối đa là 1,4% cho sử dụng thông thường và 1,1% cho sử dụng
chuyên nghiệp. Không sử dụng trong các trường hợp có thể dẫn đến tiếp xúc với
phổi do hít phải khi sử dụng.
- Các dạng sản
phẩm khác: Lưu ý việc sử dụng bị hạn chế (không được dùng trong trường hợp có
thể dẫn đến việc tiếp xúc với phổi do hít phải khi sử dụng). Nội dung này đã được
cập nhật từ kỳ họp lần thứ 35 và được Cục Quản lý Dược nêu tại công văn số
7048/QLD-MP ngày 25/7/2022.
đ) Lộ trình áp
dụng:
Kể từ ngày áp
dụng nêu trong Phụ lục đính kèm công văn này, chỉ các sản phẩm mỹ phẩm đáp ứng
quy định mới được lưu hành trên thị trường, các sản phẩm mỹ phẩm không đáp ứng
quy định sẽ bị thu hồi.
3. Đề nghị các
cơ sở sản xuất, kinh doanh mỹ phẩm:
- Chủ động rà
soát thành phần công thức sản phẩm mỹ phẩm được sản xuất, nhập khẩu, kinh
doanh;
- Có kế hoạch
sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh phù hợp, đảm bảo sản phẩm mỹ phẩm đưa ra lưu
hành đáp ứng quy định tại Thông tư số 06/2011/TT-BYT , Hiệp định mỹ phẩm ASEAN,
các nội dung cập nhật Hiệp định mỹ phẩm ASEAN được nêu tại công văn này và các
công văn cập nhật quy định về các chất dùng trong mỹ phẩm của Cục Quản lý Dược;
tránh nguy cơ sản phẩm bị thu hồi, gây lãng phí.
4. Đề nghị Sở
Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Tiến hành
rà soát, tổng hợp thông tin về việc sử dụng chất Diethultoluamide (DEET) trong
các sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trên địa bàn đã được cấp số tiếp nhận Phiếu công
bố; có báo cáo gửi về Cục Quản lý Dược trước ngày 30/3/2023 để kịp phản hồi Ban
Thư ký ASEAN tại kỳ họp ACSB lần thứ 37.
b) Phổ biến đến
các đơn vị trên địa bàn biết và triển khai thực hiện các nội dung nêu tại mục
1, 2 và 3 công văn này./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thứ trưởng Đỗ Xuân Tuyên (để b/c);
- Cục trưởng Cục QLD (để b/c);
- Thanh tra Bộ (để phối hợp);
- VKN thuốc TW, VKN thuốc Tp.HCM;
- Các Phó Cục trưởng (để biết);
- Phòng PC-TTr, Website Cục QLD;
- Lưu: VT, MP.
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Tạ Mạnh Hùng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHẤT CẬP NHẬT VÀO CÁC PHỤ LỤC (ANNEX) CỦA HIỆP ĐỊNH MỸ
PHẨM ASEAN VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Công văn số 817/QLD-MP ngày 19 tháng 01 năm 2023 của Cục
Quản lý Dược)
STT
|
Tên chất
|
Số Tham chiếu/ Số Phụ lục (Annex)
|
Ngày áp dụng
|
1
|
Octamethylcyclotetrasiloxane; D4
|
1388/Annex II
|
21/11/2024
|
2
|
Sodium perborate [1]; Sodium peroxometaborate; sodium peroxoborate [2]
|
1397/Annex II
|
21/11/2024
|
3
|
Perboric acid (H3BO2(O2)), monosodium salt trihydrate [1]; Perboric
acid, sodium salt, tetrahydrate [2]; Perboric acid (HBO(O2)), sodium salt,
tetrahydrate sodium peroxoborate hexahydrate [3]
|
1398/Annex II
|
21/11/2024
|
4
|
Perboric acid, sodium salt [1]; Perboric acid, sodium salt, monohydrate
[2]; Perboric acid (HBO(O2)), sodium salt, monohydrate [3]
|
1399/Annex II
|
21/11/2024
|
5
|
Nickel diformate [1]; Formic acid, nickel salt [2]; Formic acid, copper
nickel salt [3]
|
1428/Annex II
|
21/11/2024
|
6
|
Nickel barium titanium primrose priderite; C.I. Pigment Yellow 157;
C.I. 77900
|
1458/Annex II
|
21/11/2024
|
7
|
Nickel dichlorate [1]; Nickel dibromate [2]; Ethyl hydrogen sulfate,
nickel(II) salt [3]
|
1459/Annex II
|
21/11/2024
|
8
|
Trisodium nitrilotriacetate
|
1490/Annex II
|
21/11/2024
|
9
|
Cyclohexylamine
|
1503/Annex II
|
21/11/2024
|
10
|
Cobalt
|
1645/Annex II
|
21/11/2024
|
11
|
Metaldehyde (ISO); 2,4,6,8-tetramethyl-1,3,5,7-tetraoxacyclooctane
|
1646/Annex II
|
21/11/2024
|
12
|
Methylmercuric chloride
|
1647/Annex II
|
21/11/2024
|
13
|
Benzo[rst]pentaphene
|
1648/Annex II
|
21/11/2024
|
14
|
Dibenzo[b,def]chrysene; dibenzo[a,h]pyrene
|
1649/Annex II
|
21/11/2024
|
15
|
Ethanol, 2,2'-iminobis-, N- (C13-15-branched and linear alkyl) derivs.
|
1650/Annex II
|
21/11/2024
|
16
|
Cyflumetofen (ISO); 2-methoxyethyl (RS)-2-
(4-tert-butylphenyl)-2-cyano-3-oxo-3-(α,α,α-trifluoro- o-tolyl)propionate
|
1651/Annex II
|
21/11/2024
|
17
|
Diisohexyl phthalate
|
1652/Annex II
|
21/11/2024
|
18
|
halosulfuron-methyl (ISO); methyl 3- chloro-5-{[(4,6-
dimethoxypyrimidin-2- yl) carbamoyl] sulfamoyl}-1- methyl-1H-pyrazole-4-
carboxylate
|
1653/Annex II
|
21/11/2024
|
19
|
2-methylimidazole
|
1654/Annex II
|
21/11/2024
|
20
|
Metaflumizone (ISO); (EZ)-2'-[2-(4-cyanophenyl)-1-(α,α,α - trifluoro-m-
tolyl)ethylidene]-[4- (trifluoromethoxy)phenyl] carbanilohydrazide [E-isomer
≥ 90 %, Z- isomer ≤ 10 % relative content]; [1] (E)-2'-[2-(4-cyanophenyl)-
1-(α,α,α - trifluoro-m-tolyl) ethylidene]-[4- (trifluoromethoxy)phenyl]
carbanilohydrazide [2]
|
1655/Annex II
|
21/11/2024
|
21
|
Dibutylbis(pentane-2,4- dionato-O,O’)tin
|
1656/Annex II
|
21/11/2024
|
22
|
Silicon carbide fibres (with diameter < 3 μm, length > 5 μm and
aspect ratio ≥ 3:1)
|
1658/Annex II
|
21/11/2024
|
23
|
Tris(2-methoxyethoxy) vinylsilane; 6-(2-methoxyethoxy)-
6-vinyl-2,5,7,10- tetraoxa-6-silaundecane
|
1659/Annex II
|
21/11/2024
|
24
|
Dioctyltin dilaurate; [1] stannane, dioctyl-, bis (coco acyloxy)
derivs. [2]
|
1660/Annex II
|
21/11/2024
|
25
|
Dibenzo[def,p]chrysene; dibenzo[a,l]pyrene
|
1661/Annex II
|
21/11/2024
|
26
|
Ipconazole (ISO);
(1RS,2SR,5RS;1RS,2SR,5SR)-2-(4-chlorobenzyl)-5-isopropyl-1- (1H-1,2,4-
triazol-1-ylmethyl) cyclopentanol
|
1662/Annex II
|
21/11/2024
|
27
|
Bis(2-(2-methoxyethoxy)ethyl)ether; tetraglyme
|
1663/Annex II
|
21/11/2024
|
28
|
Paclobutrazol (ISO); (2RS,3RS)-1-(4-chlorophenyl)-4,4-dimethyl-
2-(1H-1,2,4-triazol-1- yl)pentan-3-ol
|
1664/Annex II
|
21/11/2024
|
29
|
2,2-bis(bromomethyl) propane-1,3-diol
|
1665/Annex II
|
21/11/2024
|
30
|
2-(4-tert-butylbenzyl) propionaldehyde
|
1666/Annex II
|
21/11/2024
|
31
|
Diisooctyl phthalate
|
1667/Annex II
|
21/11/2024
|
32
|
2-methoxyethyl acrylate
|
1668/Annex II
|
21/11/2024
|
33
|
Flurochloridone (ISO); 3-chloro-4- (chloromethyl)-1-[3-
(trifluoromethyl)phenyl]pyrrolidin-2-one
|
1671/Annex II
|
21/11/2024
|
34
|
3-(difluoromethyl)-1- methyl-N-(3',4',5'- trifluorobiphenyl-2-yl)
pyrazole-4- carboxamide; fluxapyroxad
|
1672/Annex II
|
21/11/2024
|
35
|
N-(hydroxymethyl)acrylamide; methylolacrylamide; [NMA]
|
1673/Annex II
|
21/11/2024
|
36
|
5-fluoro-1,3-dimethyl-N-[2-(4- methylpentan-2-yl) phenyl]-1H- pyrazole-
4-carboxamide; 2'- [(RS)-1,3- dimethylbutyl]-5-fluoro-1,3-
dimethylpyrazole-4-carboxanilide; penflufen
|
1674/Annex II
|
21/11/2024
|
37
|
Iprovalicarb (ISO); isopropyl [(2S)-3- methyl-1-{[1-(4-
methylphenyl)ethyl] amino}-1-oxobutan-2- yl]carbamate
|
1675/Annex II
|
21/11/2024
|
38
|
Dichlorodioctylstannane
|
1676/Annex II
|
21/11/2024
|
39
|
Mesotrione (ISO); 2-[4- (methylsulfonyl)- 2-nitrobenzoyl]-1,3-
cyclohexanedione
|
1677/Annex II
|
21/11/2024
|
40
|
Hymexazol (ISO); 3-hydroxy-5-methylisoxazole
|
1678/Annex II
|
21/11/2024
|
41
|
Imiprothrin (ISO); reaction mass of: [2,4- dioxo-(2-propyn-1-yl)
imidazolidin-3-yl] methyl(1R)-cis- chrysanthemate; [2,4-dioxo-(2-propyn-1-
yl) imidazolidin-3-yl] methyl(1R)-trans- chrysanthemate
|
1679/Annex II
|
21/11/2024
|
42
|
Bis(α,α-dimethylbenzyl) peroxide
|
1680/Annex II
|
21/11/2024
|
43
|
Salicylic acid
|
98/Annex III
3/Annex VI
|
21/11/2024
|
44
|
Titanium dioxide
|
CI 77891/Annex IV
27, 27a/Annex VII
|
21/11/2024
|
Công văn 817/QLD-MP năm 2023 cập nhật quy định về các chất sử dụng trong mỹ phẩm do Cục Quản lý Dược ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 817/QLD-MP ngày 19/01/2023 cập nhật quy định về các chất sử dụng trong mỹ phẩm do Cục Quản lý Dược ban hành
4.831
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|