|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
65/KCB-QLCL&CĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Cục Quản lý khám, chữa bệnh
|
|
Người ký:
|
Lương Ngọc Khuê
|
Ngày ban hành:
|
12/01/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ
KHÁM, CHỮA BỆNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 65/KCB-QLCL&CĐT
V/v triển khai mẫu bệnh án, mẫu giấy, phiếu
y theo Thông tư số 32/2023/TT- BYT và tiếp tục nghiên cứu thử nghiệm, thí
điểm một số biểu mẫu mới
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 01 năm 2024
|
Kính gửi:
|
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Các Bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế và trường Đại học;
- Y tế các Bộ, Ngành.
|
Thực hiện Kế
hoạch năm 2023 của Bộ Y tế về triển khai thi hành Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
15/2023/QH15, ngày 31/12/2023, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư số 32/2023/TT-BYT
quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh, trong đó tại Chương X về Hồ sơ bệnh án có quy định các biểu mẫu bệnh án, mẫu
giấy, phiếu y để các đơn vị triển khai thực hiện. Nhằm tiếp tục đáp ứng tốt hơn
nhu cầu chuyên môn, đặc biệt là trong ứng dụng bệnh án điện tử ngày càng rộng
rãi trong thời gian tới, Bộ Y tế có kế hoạch tiếp tục bổ sung các biểu mẫu sử
dụng trong hồ sơ bệnh án. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh đề nghị:
1. Các Sở Y
tế, các Bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế và trường Đại học, Y tế các Bộ, Ngành chỉ
đạo, thực hiện:
- Triển khai
các biểu mẫu hồ sơ bệnh án quy định tại Thông tư số 32/2023/TT-BYT ;
- Nghiên cứu
nội dung, có thể triển khai thử nghiệm, thí điểm để đánh giá sự phù hợp, khoa
học, thuận tiện của các dự thảo biểu mẫu (gửi kèm theo và được đăng tải trên
website: Kcb.vn - Văn bản/Chỉ đạo điều hành/Công văn).
- Lập kế
hoạch, chuẩn bị các điều kiện cần thiết để chỉnh sửa phần mềm quản lý thông tin
đối với các biểu mẫu dự kiến bổ sung (nếu được xem xét ban hành).
2. Văn bản góp
ý gửi về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế 138A Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội
trước ngày 31/3/2024[1].
Trân trọng cảm
ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thứ trưởng Trần Văn Thuấn (để b/c);
- Vụ PC, BMTE, YDCT, VPB;
- Các đồng chí Phó Cục trưởng (để ph/h chỉ đạo);
- Lưu: VT, QLCL&CĐT.
|
CỤC TRƯỞNG
Lương Ngọc Khuê
|
PHỤ
LỤC I. CÁC MẪU GIẤY, PHIẾU
TT
|
Các
mẫu giấy, phiếu
|
Mã
số
|
Ghi
chú
|
I.
|
Các mẫu giấy, phiếu hành
chính, cam kết (10 mẫu)
|
|
|
1.
|
Bìa hồ sơ bệnh án
|
HC-01
|
|
2.
|
Giấy đề nghị làm
người đại diện cho người bệnh
|
HC-03
|
|
3.
|
Giấy mời hội chẩn
|
HC-04
|
|
4.
|
Biên bản hội chẩn
|
HC-05
|
|
5.
|
Giấy cam kết chấp
thuận phẫu thuật, thủ thuật và gây mê hồi sức
|
01/BV2
|
Đã ban hành tại Thông tư số
32/2023/TT-BYT
|
6.
|
Giấy cung cấp thông
tin và cam kết chung về nhập viện nội trú
|
40/BV2
|
Đã ban hành
|
7.
|
Giấy cam kết chấp
thuận điều trị bằng hóa trị - xạ trị
|
48/BV2
|
Đã ban hành
|
8.
|
Giấy cam kết chấp
thuận điều trị bằng xạ trị
|
49/BV2
|
Đã ban hành
|
9.
|
Giấy cam kết từ
chối sử dụng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
|
41/BV2
|
Đã ban hành
|
10.
|
Phiếu cung cấp thông tin người
bệnh tại khoa hồi sức tích cực
|
42/BV2
|
Đã ban hành
|
II.
|
Các mẫu phiếu khám, đánh giá,
theo dõi, chăm sóc,
bàn giao
|
|
|
A.
|
Các mẫu phiếu khám, đánh giá
(7 Mẫu)
|
|
|
11.
|
Phiếu khám bệnh vào
viện (Tại khoa khám bệnh)
|
PK-01
|
|
12.
|
Phiếu khám chuyên
khoa
|
PK-02
|
|
13.
|
Phiếu
khám và chỉ định phục hồi chức năng
|
PK-04
|
|
14.
|
Phiếu nhận định –
phân loại người bệnh tại khoa cấp cứu
|
39/BV2
|
Đã ban hành
|
15.
|
Phiếu khám thai
|
51/BV2
|
Đã ban hành
|
16.
|
Phiếu điều trị sơ sinh sau đẻ
|
50/BV2
|
Đã ban hành
|
17.
|
Phiếu nhận định ban đầu người
bệnh nội trú (dành cho điều dưỡng – lúc nhập viện/nhập khoa)
|
PK-08
|
|
B.
|
Các mẫu phiếu theo dõi (3 Mẫu)
|
|
|
18.
|
Phiếu theo dõi điều trị
|
36/BV2
|
Đã ban hành
|
19.
|
Phiếu theo dõi
truyền dịch
|
TD-02
|
|
20.
|
Biểu đồ theo dõi
chuyển dạ
|
TD-03
|
|
C.
|
Các mẫu phiếu chăm sóc (3 Mẫu)
|
|
|
21.
|
Phiếu theo dõi – chăm sóc (cấp 1)
|
37/BV2
|
Đã ban hành
|
22.
|
Phiếu theo dõi chức năng sống
(cấp 2-3)
|
38/BV2
|
Đã ban hành
|
23.
|
Phiếu
thực hiện kỹ thuật phục hồi chức năng
|
CS-03
|
|
D.
|
Các mẫu phiếu bàn giao (2 Mẫu)
|
|
|
24.
|
Phiếu
bàn giao người bệnh chuyển khoa (Dành cho bác sỹ)
|
43/BV2
|
Đã ban hành
|
25.
|
Phiếu
bàn giao người bệnh chuyển khoa (Dành cho điều dưỡng)
|
44/BV2
|
Đã ban hành
|
III.
|
Các mẫu phiếu gây mê, phẫu
thuật, thủ thuật (12 Mẫu)
|
|
|
26.
|
Biên
bản hội chẩn thông qua phẫu thuật
|
PT-01
|
|
27.
|
Bảng
kiểm chuẩn bị và bàn giao người bệnh trước phẫu thuật
|
PT-02
|
|
28.
|
Phiếu
khám tiền mê
|
PT-03
|
|
29.
|
Bảng kiểm an toàn
phẫu thuật
|
PT-04
|
|
30.
|
Phiếu theo dõi gây mê hồi sức
|
PT-05
|
|
31.
|
Bảng
kiểm đếm gạc, dụng cụ sắc nhọn, dụng cụ
|
PT-06
|
|
32.
|
Phiếu
theo dõi tại phòng hồi tỉnh
|
PT-07
|
|
33.
|
Phiếu
đánh giá trước khi cho người bệnh ra khỏi phòng hồi tỉnh
|
PT-08
|
|
34.
|
Phiếu theo dõi người bệnh sau khi
mổ (trong 24 giờ đầu)
|
PT-09
|
|
35.
|
Phiếu theo dõi và hồi sức người
bệnh chưa mổ và sau mổ (từ giờ thứ 25 trở đi)
|
PT-10
|
|
36.
|
Phiếu
thủ thuật
|
PT-11
|
|
37.
|
Phiếu
phẫu thuật
|
PT-12
|
|
IV.
|
Mẫu chỉ định, dinh dưỡng, giáo
dục sức khỏe
|
|
|
A.
|
Các mẫu chỉ định xét nghiệm,
cận lâm sàng (5 Mẫu)
|
|
|
38.
|
Phiếu chỉ định (chọn loại cận lâm
sàng phù hợp: chẩn đoán hình ảnh/thăm dò chức năng...)
|
CD-01
|
|
39.
|
Phiếu chỉ định xét nghiệm giải
phẫu bệnh sinh thiết
|
CD-02
|
|
40.
|
Phiếu chỉ định xét nghiệm (chọn
loại xét nghiệm phù hợp: huyết học/hóa sinh/vi sinh…)
|
CD-03
|
|
41.
|
Phiếu chỉ định xét nghiệm (chọn
loại xét nghiệm phù hợp: huyết đồ/ tủy đồ…)
|
CD-04
|
|
42.
|
Bảng kiểm an toàn điện quang
|
CD-05
|
|
B.
|
Các mẫu dinh dưỡng, giáo dục
sức khỏe (7 Mẫu)
|
|
|
43.
|
Phiếu sàng lọc nguy cơ suy dinh
dưỡng cho người bệnh ngoại trú
|
DD
-01
|
|
44.
|
Phiếu khám và tư vấn dinh dưỡng
cho người bệnh ngoại trú
|
DD-02
|
|
45.
|
Phiếu sàng lọc và
đánh giá dinh dưỡng người bệnh nội trú
|
DD
-03
|
|
46.
|
Phiếu hướng dẫn chế độ dinh dưỡng
cho người bệnh nội trú
|
DD
-04
|
|
47.
|
Phiếu sàng lọc và
đánh giá dinh dưỡng bệnh nhi sơ sinh
|
DD
-06
|
|
48.
|
Phiếu sàng lọc và
đánh giá dinh dưỡng bệnh nhi
|
DD
-05
|
|
49.
|
Phiếu tư vấn, hướng dẫn, giáo dục
sức khoẻ
|
GDSK-01
|
|
V.
|
Các mẫu chuyển viện, ra viện,
bản tóm tắt hồ sơ bệnh án
|
|
|
50.
|
Bản tóm tắt hồ sơ bệnh án
|
52/BV2
|
Đã ban hành
|
51.
|
Giấy đề nghị cung
cấp bản tóm tắt hồ sơ bệnh án/tài liệu liên quan
|
53/BV2
|
Đã ban hành
|
52.
|
Giấy cam kết chuyển
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
45/BV2
|
Đã ban hành
|
53.
|
Giấy cam kết ra
viện không theo chỉ định của bác sỹ (khi chưa kết thúc việc chữa bệnh)
|
46/BV2
|
Đã ban hành
|
54.
|
Biên bản kiểm thảo tử vong
|
47/BV2
|
Đã ban hành
|
55.
|
Trích biên bản kiểm thảo tử vong
|
CV-06
|
|
56.
|
Biên bản bàn giao người bệnh tử
vong
|
CV-07
|
|
57.
|
Biên bản người bệnh tử vong trước
khi vào cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
CV-08
|
|
58.
|
Biên bản tử vong
ngoại viện
|
CV-09
|
|
59.
|
Phiếu chẩn đoán nguyên nhân tử
vong
|
CV-10
|
|
60.
|
Phiếu tóm tắt thông tin người
bệnh nặng xin về
|
CV-11
|
|
61.
|
Giấy
chứng nhận phẫu thuật
|
CV-12
|
|
62.
|
Hướng dẫn ghi chép bệnh án nội
trú y học cổ truyền và bệnh án nội trú nhi y học cổ truyền
|
|
Đã ban hành
|
63.
|
Hướng dẫn ghi chép bệnh án ngoại
trú y học cổ truyền
|
|
Đã ban hành
|
64.
|
Hướng dẫn ghi chép bệnh án y học
hiện đại
|
|
|
VIII.
|
Các mẫu khác
|
|
|
65.
|
Giấy chuyển
tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế (Thực hiện theo Nghị định số
75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ về việc bổ sung và hỗ
trợ mức đóng bảo hiểm y tế, sửa đổi mức hưởng bảo hiểm y tế và tăng cường vai
trò, trách nhiệm của bộ, ngành, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong việc quản
lý, sử dụng hiệu quả quỹ bảo hiểm y tế)
|
|
Đã ban hành
|
66.
|
Giấy hẹn khám lại (Thực hiện theo tại
Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ).
|
|
Đã ban hành
|
67.
|
Giấy ra viện
(Thực hiện theo Thông tư số 18/2022/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Y tế về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định
chi tiết thi hành Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc
lĩnh vực y tế)
|
|
Đã ban hành
|
68.
|
Giấy chứng nhận
nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội (Thực hiện theo Thông tư số 18/2022/TT-BYT)
|
|
Đã ban hành
|
69.
|
Mẫu đơn thuốc
(Thực hiện theo Thông tư số 04/2022/TT-BYT ngày 12/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Y
tế)
|
|
Đã ban hành
|
70.
|
Phiếu khai thác
tiền sử dị ứng (Thực hiện theo Thông tư số 51/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của
Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí phản
vệ)
|
|
Đã ban hành
|
71.
|
Mẫu thẻ theo dõi
dị ứng (Thực hiện theo Thông tư số 51/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017)
|
|
Đã ban hành
|
72.
|
Phiếu truyền máu
tại Thông tư số 26/2013/TT-BYT ngày 16/9/2013 của Bộ Y tế (Thực hiện
theo Thông tư số 26/2013/TT-BYT ngày 16/9/2013 của Bộ Y tế
về việc Hướng dẫn hoạt động truyền máu)
|
|
Đã ban hành
|
73.
|
Phiếu dự trù và cung cấp máu
cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Thực hiện theo Thông
tư số 26/2013/TT-BYT)
|
|
Đã ban hành
|
74.
|
Phiếu xác nhận đồng
ý xét nghiệm HIV (Thực hiện theo Thông tư số
01/2015/TT-BYT ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc Hướng
dẫn tư vấn Phòng, chống HIV/AIDS tại cơ sở y tế).
|
|
Đã ban hành
|
75.
|
Mẫu bảng kê chi
phí khám bệnh, chữa bệnh (Thực hiện theo Quyết định số 6556/QĐ-BYT ngày 30
tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành mẫu bảng kê chi phí khám
bệnh, chữa bệnh sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh).
|
|
Đã ban hành
|
76.
|
Phiếu công khai
dịch vụ khám, chữa bệnh nội trú (Thực hiện theo Thông tư số 50/2017/TT-BYT
ngày 29 tháng 12 năm 2017 về việc sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến
thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh )
|
|
Đã ban hành
|
77.
|
Giấy báo tử
(Thực hiện theo Thông tư 24/2020/TT-BYT ngày
28/12/2020 về việc quy định về phiếu chẩn đoán nguyên nhân tử vong, cấp giấy
báo tử và thống kê tử vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh)
|
|
Đã ban hành
|
78.
|
Giấy chứng nhận
thương tích (Thực hiện theo Thông tư số 14/2016/TT-BYT ngày 12 tháng 5 năm
2016 về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội
thuộc lĩnh vực y tế).
|
|
Đã ban hành
|
79.
|
Giấy chứng nhận
nghỉ dưỡng thai (Thực hiện theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc quy định chi tiết thi hành luật bảo
hiểm xã hội và luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế)
|
|
Đã ban hành
|
80.
|
Giấy chứng sinh
(Thực hiện theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT).
|
|
Đã ban hành
|
PHỤ
LỤC II. CÁC MẪU BỆNH ÁN
TT
|
Nội
dung
|
Mã
số
|
I.
|
Tên mẫu bệnh án chung (25 mẫu)
|
|
1.
|
Bệnh án Nội khoa
|
BA-01
|
2.
|
Bệnh án Ngoại khoa
|
BA-02
|
3.
|
Bệnh án Sản khoa
|
BA-03
|
4.
|
Bệnh án Nhi khoa
|
BA-04
|
5.
|
Bệnh án Sơ sinh
|
BA-05
|
6.
|
Bệnh án Phụ khoa
|
BA-06
|
7.
|
Bệnh án Bỏng
|
BA-07
|
8.
|
Bệnh án Ung bướu
|
BA-08
|
9.
|
Bệnh án Tâm thần
|
BA-09
|
10.
|
Bệnh án Da liễu
|
BA-10
|
11.
|
Bệnh án Mắt
|
BA-11
|
12.
|
Bệnh án Răng Hàm Mặt
|
BA-12
|
13.
|
Bệnh án Tai Mũi Họng
|
BA-13
|
14.
|
Bệnh án Phục hồi chức năng
|
BA-14
|
15.
|
Bệnh án Phục hồi chức năng chuyên
khoa Nhi
|
BA-15
|
16.
|
Bệnh án Ngoại trú chung
|
BA-16
|
17.
|
Bệnh án Ngoại trú Mắt
|
BA-17
|
18.
|
Bệnh án Ngoại trú Răng Hàm Mặt
|
BA-18
|
19.
|
Bệnh án Ngoại trú Phục hồi chức
năng
|
BA-19
|
20.
|
Bệnh án Cấp cứu
|
BA-20
|
21.
|
Bệnh án Cấp cứu ngoại viện
|
BA-21
|
22.
|
Bệnh án dùng cho tuyến xã phường
|
BA-22
|
23.
|
Bệnh án Nội trú Y học cổ truyền
|
BA-23
|
24.
|
Bệnh án Ngoại trú Y học cổ truyền
|
BA-24
|
25.
|
Bệnh án Nội trú Nhi Y học cổ
truyền
|
BA-25
|
II.
|
Các bệnh án chuyên khoa mắt (7
Mẫu)
|
|
26.
|
Bệnh án Mắt (Lác vận nhãn)
|
CK-01
|
27.
|
Bệnh án Mắt (Chấn thương)
|
CK-02
|
28.
|
Bệnh án Mắt (Glocome)
|
CK-03
|
29.
|
Bệnh án Mắt (Thể thủy tinh)
|
CK-04
|
30.
|
Bệnh án Mắt (Đáy mắt)
|
CK-05
|
31.
|
Bệnh án Mắt (Bán phần trước)
|
CK-06
|
32.
|
Bệnh án Mắt (Phẫu thuật khúc xạ)
|
CK-07
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
[1] Khi cần biết thêm thông tin
chi tiết đề nghị liên hệ Cục Quản lý Khám, chữa bệnh (ThS. Nguyễn Đức Thắng, số
điện thoại 0982948082).
Công văn 65/KCB-QLCL&CĐT năm 2024 triển khai mẫu bệnh án, mẫu giấy, phiếu y theo Thông tư 32/2023/TT-BYT và tiếp tục nghiên cứu thử nghiệm, thí điểm một số biểu mẫu mới do Cục Quản lý khám, chữa bệnh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 65/KCB-QLCL&CĐT ngày 12/01/2024 triển khai mẫu bệnh án, mẫu giấy, phiếu y theo Thông tư 32/2023/TT-BYT và tiếp tục nghiên cứu thử nghiệm, thí điểm một số biểu mẫu mới do Cục Quản lý khám, chữa bệnh ban hành
7.649
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|