BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5407/BYT-BH
V/v xin ý kiến đối với dự thảo
Thông tư ban hành danh mục, tỷ lệ và điều kiện thanh toán đối với DVKT y tế
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 7 năm
2016
|
Kính
gửi:………………………………………………………..
Thực hiện Quyết định số 3090/QĐ-BYT
ngày 18/8/2014 về việc thành lập Ban Soạn thảo xây dựng Thông tư ban hành danh mục,
tỷ lệ và điều kiện thanh toán đối với dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được
hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế, Bộ Y tế đã chủ trì, phối hợp với các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh, các đơn vị liên quan và Bảo hiểm
xã hội Việt Nam xây dựng, hoàn thiện dự thảo Thông tư.
Để có thông tin, cơ sở cho việc hoàn
thiện dự thảo Thông tư trước khi ký ban hành, Bộ Y tế gửi dự thảo Thông tư,
Danh mục và đề nghị Quý cơ quan, tổ chức, đơn vị cho ý kiến góp ý.
Văn bản trả lời gửi về Bộ Y tế (Vụ Bảo
hiểm y tế), địa chỉ 138A Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội trước ngày 25/7/2016
và gửi file word/excel góp ý qua địa chỉ email:
[email protected].
Thông tin chi tiết xin liên hệ BS. Vũ
Huy Điệp, điện thoại: 098.589.0589
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Lưu: VT, BH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Lê Tuấn
|
DANH SÁCH
CÁC ĐƠN VỊ GỬI XIN Ý KIẾN
(Kèm theo Công văn số 5407/BYT-BH ngày
12/7/2016 của Bộ Y tế)
1. Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
2. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
3. Bệnh viện, Viện
có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế;
4. Y tế các bộ, ngành;
5. Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an;
6. Hiệp hội y tế tư nhân;
7. Các Vụ: Kế hoạch - Tài chính, Pháp
chế; Cục Quản lý Khám chữa bệnh, Bộ Y tế.
BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /2016/TT-BYT
|
Hà
Nội, ngày tháng
năm 2016
|
|
DỰ
THẢO 4
12/7/2016
|
|
|
|
|
|
|
THÔNG
TƯ
Ban
hành Danh mục, tỷ lệ và điều kiện thanh toán đối với một số dịch vụ kỹ thuật y tế
thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế
Căn cứ Luật bảo hiểm y tế;
Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP
ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật bảo hiểm y tế;
Căn cứ Nghị định số 70/2015/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện
một số điều của Luật bảo hiểm y tế đối với Quân đội
nhân dân, Công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu;
Bộ Y tế ban hành kèm theo Thông tư
này Danh mục, tỷ lệ và điều kiện thanh toán đối với một số dịch vụ kỹ thuật y tế
thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế
(sau đây gọi tắt là Danh mục) như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này
quy định tỷ lệ, điều kiện thanh toán của dịch vụ kỹ thuật
y tế (sau đây gọi tắt là DVKT) thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo
hiểm y tế.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
b) Người tham gia bảo hiểm y tế được
chỉ định, sử dụng các DVKT thuộc phạm vi thanh toán của quỹ
bảo hiểm y tế.
Điều 2. Điều kiện thanh toán
Quỹ bảo hiểm y tế
thanh toán khi DVKT có đủ các điều kiện sau:
1. Được cấp có thẩm quyền phê duyệt
thực hiện tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
2. Được thực hiện theo quy trình
chuyên môn do cấp có thẩm quyền phê duyệt;
3. Được cấp có thẩm quyền phê duyệt
giá do quỹ bảo hiểm y tế chi trả;
4. Điều kiện thanh toán đối với DVKT
được quy định cụ thể tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Tỷ lệ thanh toán
1. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo
tỷ lệ phần trăm trong phạm vi được hưởng và mức hưởng theo quy định của Điều 21 và Điều 22 của Luật bảo hiểm y tế, Điều 4 của Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số
điều của Luật bảo hiểm y tế, Điều 10 và Điều 11 của Nghị
định số 70/2015/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật bảo hiểm y tế đối
với Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đối với một
số DVKT có trong Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Quỹ bảo hiểm
y tế thanh toán 100% chi phí trong phạm vi được hưởng và mức hưởng theo quy định
của Điều 21 và Điều 22 của Luật bảo hiểm y tế, Điều 4 của Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thực hiện một số điều của Luật bảo hiểm y tế, Điều 10 và
Điều 11 của Nghị định số 70/2015/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật
bảo hiểm y tế đối với Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và người làm công tác
cơ yếu đối với các dịch vụ kỹ thuật chưa quy định tỷ lệ thanh toán nhưng đáp ứng
điều kiện thanh toán quy định tại Điều 2 Thông tư này.
3. DVKT mới theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 69 Luật khám bệnh, chữa bệnh
quy định giá kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thì quỹ
BHYT thanh toán khi có quy định tỷ lệ và điều kiện thanh toán của Bộ Y tế.
4. DVKT có giá đã bao gồm chi phí thuốc,
vật tư y tế thì tỷ lệ thanh toán của DVKT được áp dụng theo quy định của Thông
tư này, không tính tỷ lệ thanh toán riêng của vật tư y tế.
5. DVKT có giá chưa bao gồm chi phí
thuốc, vật tư y tế:
a) Tỷ lệ thanh toán của DVKT được áp
dụng theo quy định của Thông tư này;
b) Tỷ lệ thanh toán của chi phí vật tư
y tế được áp dụng theo quy định của Thông tư ban hành Danh mục, tỷ lệ và điều
kiện thanh toán đối với vật tư y tế thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y
tế.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương chỉ đạo các cơ sở y tế trực thuộc triển khai thực hiện các nội
dung quy định tại Thông tư này.
2. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có
trách nhiệm:
a) Thực hiện khám bệnh, chữa bệnh bảo
hiểm y tế và sử dụng các DVKT để đảm bảo quyền lợi của người tham gia bảo hiểm
y tế;
b) Phối hợp với tổ chức Bảo hiểm xã hội
thực hiện việc thanh toán chi phí các DVKT theo quy định của pháp luật về bảo
hiểm y tế và quy định tại Thông tư này.
3. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách
nhiệm tổ chức thực hiện theo quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật
về bảo hiểm y tế.
Điều 5. Điều khoản
chuyển tiếp
Trường hợp người tham gia bảo hiểm y
tế vào viện trước ngày Thông tư này có hiệu lực và ra viện
kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thì quỹ bảo hiểm y tế
thanh toán chi phí DVKT ban hành kèm theo Thông tư này theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Thông tư số 41/2014/TTLT-BYT-BTC
ngày 24/11/2014 của Liên Bộ Y tế - Tài chính.
Điều 6. Hiệu lực thi hành.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày tháng năm 2016.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Y tế để xem xét, giải
quyết.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
(Công báo, website Chính phủ);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- Bộ Tài chính; Bộ LĐTB&XH;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố;
- Các BV, Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế;
- Cục Quân y - Bộ Quốc phòng;
- Cục Y tế - Bộ Công an;
- Y tế các Bộ, ngành;
- Các Vụ, Cục, TTra, VP- Bộ Y tế;
- Website Bộ Y tế;
- Lưu: VT, BH.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Lê Tuấn
|
STT
|
NHÓM
KỸ THUẬT/ KỸ THUẬT
|
ĐIỀU
KIỆN/TỶ LỆ THANH TOÁN
|
Ý
KIẾN
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I
|
HỒI SỨC CẤP CỨU VÀ CHỐNG ĐỘC
|
|
1
|
Thăm dò huyết động
theo phương pháp PiCCO
|
Sốc tim và sốc
nhiễm khuẩn, không đáp ứng với từ
hai thuốc vận mạch trở lên, không đạt được huyết áp
trung bình mục tiêu > 65mmHg. Có hội chẩn chuyên
khoa.
|
|
2
|
Lọc máu hấp phụ
bằng quả lọc resin
|
Các trường hợp ngộ độc: Paraquat, theophyllin, Carmabazepin, Thuốc chống trầm cảm ba
vòng, valproic acid, disopyramide, meprobamate,
phenytoin, phenobarbital, nấm độc, mật cá, ong, nọc rắn,
bọ cạp.
|
|
3
|
Lọc máu cấp cứu ở bệnh nhân có mở
thông động tĩnh mạch (FAV)
|
Bệnh nhân suy thận mạn kèm theo một
trong các trường hợp sau: phù phổi cấp, dọa phù phổi cấp, Toan chuyển hóa nặng,
tăng Kali có biến đổi điện tim, Hội chứng urê máu cao, Viêm màng ngoài tim
|
|
4
|
Thở máy xâm nhập hai phổi độc lập ≤
8 giờ
|
Người bệnh đã được đặt ống nội khí quản hai nòng.
|
|
5
|
Đặt ống nội
khí quản có cửa hút trên bóng chèn (Hi-low EVAC)
|
Người bệnh tiên lượng thở máy dài
ngày
|
Dài ngày là bao nhiêu ngày?
|
6
|
Bơm rửa phế quản
|
Người bệnh đã được đặt ống nội khí quản cần nội soi để bơm rửa phế quản, không thanh toán dịch vụ kỹ
thuật nội soi phế quản
|
|
II
|
NỘI KHOA
|
|
|
7
|
Lập trình máy tạo nhịp tim
|
Không thanh toán thêm dịch vụ kỹ
thuật điện tâm đồ khi thực hiện dịch vụ lập trình máy tạo
nhịp tim
|
|
8
|
Điều trị rối
loạn nhịp tim phức tạp bằng sóng cao tần
|
Nhịp nhanh nhĩ đa ổ; cuồng nhĩ không điển hình; nhịp nhanh thất; đã điều trị bằng sóng cao tần thông thường thất bại
|
|
9
|
Điện não đồ video
|
Người bệnh động
kinh kháng thuốc, chẩn đoán phân biệt động kinh với các
bệnh khác.
|
|
10
|
Đo đa ký hô hấp
|
Khi có 2 trên 3 dấu hiệu: ngủ ngáy, buồn ngủ ban ngày quá mức
(đánh giá theo bảng kiểm Epworth),
cơ ngừng thở được người khác chứng kiến
|
|
11
|
Đặt nội khí quản 2 nòng
|
Người bệnh bị ho máu hoặc nghi ngờ
ho máu từ một bên phổi
|
|
12
|
Đo biến đổi thể tích toàn thân - Body Plethysmography
|
1. Theo dõi bệnh thần kinh: Hội chứng Guillain - Barre, nhược cơ, viêm tủy lan lên;
2. Ảnh hưởng của
các bệnh lý khác lên đường hô hấp: Lupus ban đỏ, xơ cúng
bì, tim mạch, Viêm khớp dạng thấp;
3. Theo dõi hiệu quả của các phương
pháp dự phòng và điều trị bệnh (vật lý trị liệu, phục hồi chức năng);
4. Theo dõi ảnh hưởng của môi trường
gây bệnh phổi nghề nghiệp, của xạ trị hay của thuốc độc đến đường hô hấp;
5. Đánh giá chức năng hô hấp trước phẫu thuật ngực, bụng và lượng giá kết quả sau phẫu
thuật đường hô hấp
|
|
13
|
Nội soi khớp
|
Bác sỹ có chứng chỉ nội soi khớp thực hiện
|
|
14
|
Tiêm khớp/gân/điểm bám gân/cân/cạnh
cột sống
|
- Mỗi đợt điều
trị, tiêm khớp không quá 3 vị trí
- Bác sỹ có chứng chỉ tiêm khớp thực
hiện
|
|
III
|
NHI KHOA
|
|
|
15
|
Phẫu thuật nội soi có Robot
|
- Thanh toán bằng 20% mức giá của phẫu
thuật nội soi có Robot
|
|
IV
|
NGOẠI
KHOA
|
|
|
16
|
Phẫu thuật xử
lý vết thương da đầu phức tạp
|
Thanh toán đối với các trường hợp vết
thương da đầu lóc da đầu, vết thương lột da đầu
|
|
17
|
Phẫu thuật cắt
lọc, xử lý vết thương tầng sinh môn phức tạp
|
Áp dụng khi có kèm khâu phục hồi âm
hộ, âm đạo hoặc đứt cơ thắt, dẫn lưu rộng rãi
|
|
V
|
BỎNG
|
|
|
18
|
Ghép vật liệu thay thế da điều trị vết thương, vết bỏng
|
Không thanh toán thêm dịch vụ kỹ
thuật thay băng
|
|
19
|
Rạch hoại tử bỏng
giải thoát chèn ép
|
Không thanh toán thay băng nếu thực hiện dịch vụ này
|
|
20
|
Khâu cầm máu,
thắt mạch máu để cấp cứu chảy máu
trong bỏng sâu
|
Không thanh toán thay băng nếu
thực hiện dịch vụ này
|
|
21
|
Chẩn đoán độ sâu bỏng bằng thiết bị Laser
Doppler
|
Không thanh toán khi thực hiện
nghiên cứu khoa học
|
|
22
|
Tắm điều trị bệnh
nhân bỏng
|
Sử dụng hệ thống tắm điều trị, không tính thêm thuốc tê, mê, giảm
đau, vật tư y tế
|
|
23
|
Sử dụng oxy cao áp điều trị vết thương mạn tính
|
Khi vết thương không liền sau 6 tuần
sau khi đã áp dụng các phương pháp điều trị khác
|
|
24
|
Ghép da tự thân mắt lưới (mesh graft) ≥ 10% diện tích cơ thể ở người lớn
|
Thanh toán bằng
100% giá của dịch vụ kỹ thuật số 1126 tại Thông tư số 37/2015/TTLT-BYT-BYT (Ghép
da tự thân mắt
lưới (mesh graft)
|
|
25
|
Ghép da tự
thân mắt lưới (mesh graft) dưới 10%
diện tích cơ thể ở người lớn
|
Thanh toán bằng
90% giá của dịch vụ kỹ thuật số 1126 tại Thông tư số
37/2015/TTLT-BYT-BYT(Ghép da tự thân mắt lưới (mesh graft)
|
|
26
|
Ghép da tự thân mắt lưới (mesh graft) ≥ 5% diện tích cơ thể ở trẻ em
|
Thanh toán bằng
90% giá của dịch vụ kỹ thuật số 1126 tại Thông tư số
37/2015/TTLT-BYT-BYT(Ghép da tự thân mắt lưới (mesh graft)
|
|
27
|
Ghép da tự thân mắt lưới (mesh graft) dưới 5% diện tích cơ thể ở
trẻ em
|
Thanh toán bằng
81% giá của dịch vụ kỹ thuật số 1126 tại Thông tư số
37/2015/TTLT-BYT-BYT (Ghép da tự thân mắt lưới (mesh graft)
|
|
28
|
Ghép da tự thân phối hợp kiểu
hai lớp (sandwich) ≥ 10% diện tích cơ thể ở
người lớn
|
Thanh toán bằng
100% giá của dịch vụ kỹ thuật số 1127 tại Thông tư số 37/2015/TTLT-BYT-BYT (Ghép
da tự thân phối hợp kiểu hai lớp (sandwich)
|
|
29
|
Ghép da tự thân phối hợp kiểu hai lớp (sandwich) dưới 10% diện tích cơ thể ở
người lớn
|
Thanh toán bằng
90% giá của dịch vụ kỹ thuật số 1127 tại Thông tư số 37/2015/TTLT-BYT-BYT
(Ghép da tự thân phối hợp kiểu hai lớp (sandwich)
|
|
30
|
Ghép da tự thân phối hợp kiểu hai lớp (sandwich) ≥ 5% diện tích cơ thể ở trẻ
em
|
Thanh toán bằng 90% giá của dịch vụ
kỹ thuật số 1127 tại Thông tư số 37/2015/TTLT-BYT-BYT (Ghép da tự thân phối hợp
kiểu hai lớp (sandwich)
|
|
31
|
Ghép da tự thân phối hợp kiểu hai lớp (sandwich) dưới 5% diện tích cơ thể ở trẻ em
|
Thanh toán bằng 81% giá của dịch vụ
kỹ thuật số 1127 tại Thông tư số 37/2015/TTLT-BYT-BYT (Ghép da tự thân phối hợp
kiểu hai lớp (sandwich)
|
|
32
|
Phẫu thuật ghép da dày tự thân kiểu
wolf- krause ≥ 3% diện tích cơ thể ở người lớn điều trị bỏng sâu
|
Thanh toán bằng 100% giá của dịch vụ
áp tương đương 37.1142 (Phẫu thuật ghép da dày tự thân kiểu wolf- krause ≥ điều
trị bỏng sâu, điều trị sẹo)
|
|
33
|
Phẫu thuật ghép da dày tự thân kiểu
wolf- krause dưới 3% diện tích cơ thể ở người lớn điều trị bỏng sâu
|
Thanh toán bằng
90% của dịch vụ áp tương đương 37.1142 (Phẫu thuật ghép da dày tự thân kiểu wolf-
krause ≥ điều trị bỏng sâu, điều trị sẹo)
|
|
34
|
Phẫu thuật ghép da dày tự thân kiểu wolf- krause ≥ 1% diện tích cơ thể ở trẻ em điều
trị bỏng sâu
|
Thanh toán bằng 90% giá của dịch vụ
kỹ thuật số 1142 tại Thông tư số 37/2015/TTLT-BYT-BYT
(Phẫu thuật ghép da dày tự thân kiểu wolf- krause ≥ điều trị bỏng sâu, điều trị sẹo)
|
|
35
|
Phẫu thuật ghép da dày tự thân kiểu wolf- krause dưới 1% diện tích cơ thể ở trẻ em
điều trị bỏng sâu
|
Thanh toán bằng 81% giá của dịch vụ
kỹ thuật số 1142 tại Thông tư số 37/2015/TTLT-BYT-BYT (Phẫu thuật ghép da dày
tự thân kiểu wolf- krause ≥ điều tri bỏng sâu, điều
trị sẹo)
|
|
VI
|
UNG BƯỚU
|
|
|
36
|
Xạ trị sử dụng CT mô phỏng
|
Thực hiện tại cơ sở y học hạt nhân có
labo định lượng phóng xạ miễn dịch học
|
|
37
|
Xạ trị sử dụng PET/CT mô phỏng
|
- Thực hiện tại chuyên khoa ung bướu
và xạ trị;
- Chỉ định chụp đối với ung thư: đầu
cổ, thực quản, trung thất, phổi, trực tràng, tụy, hạch.
|
|
VII
|
PHỤ SẢN
|
|
|
38
|
Làm lại thành âm đạo, tầng sinh môn
|
- Trong các trường hợp: rách thành
âm đạo, tầng sinh môn sau cuộc đẻ;
- Không thanh toán đối với khâu tầng sinh môn, thành âm đạo trong cuộc đẻ
|
Phân biệt như thế nào là trong
cuộc đẻ và sau cuộc đẻ?
|
VIII
|
PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
|
|
|
39
|
Kỹ thuật sử dụng tay giả dưới khuỷu
|
Thanh toán tối đa 05 lần cho một đợt
điều trị
|
|
40
|
Kỹ thuật sử dụng nẹp dạng khớp háng
(SWASH)
|
Thanh toán tối đa 05 lần cho một đợt điều trị
|
|
41
|
Kỹ thuật sử dụng áo nẹp chỉnh hình
cột sống ngực- thắt lưng TLSO (điều trị cong vẹo cột sống)
|
Thanh toán tối đa 05 lần cho một đợt
điều trị
|
|
42
|
Kỹ thuật sử dụng
áo nẹp chỉnh hình cột sống thắt lưng LSO (điều trị cong vẹo cột sống)
|
Thanh toán tối đa 05 lần cho một đợt
điều trị
|
|
43
|
Kỹ thuật sử dụng nẹp cổ bàn tay WHO
|
Thanh toán 01 lần cho một đợt điều
trị
|
|
44
|
Kỹ thuật sử dụng giày, nẹp chỉnh hình điều trị các dị tật bàn chân (bàn chân bẹt, bàn chân lõm, bàn
chân vẹo trong, bàn chân vẹo ngoài...)
|
Thanh toán 01 lần cho một đợt điều trị
|
|
45
|
Phong bế thần kinh bằng Phenol để điều
trị co cứng cơ
|
Co cứng khu trú cơ các chi do:
+ Tai biến mạch máu não
+ Xơ cứng rải rác
+ Chấn thương sọ não
+ Tổn thương tủy sống: Chấn thương
tủy sống, Viêm tủy, Xơ cột bên teo cơ, U tủy.
+ Bại não
+ Viêm não
|
|
46
|
Tập tri giác và nhận thức
|
Thanh toán tối
đa 10 ngày
|
|
47
|
Tập mạnh cơ đáy chậu (cơ sàn chậu,
Pelvis floor)
|
Chỉ định và thực hiện trong các trường
hợp:
- Rỉ tiểu gắng sức
- Sa sinh dục độ 1+2
- Trước và sau sinh, sau dùng một số
loại thuốc, sau sốt nhiễm khuẩn
- Rỉ tiểu sau phẫu thuật u xơ tiền
liệt tuyến, sau phẫu thuật vùng tiểu khung
- Hội chứng đau vùng đáy chậu
- Rỉ tiểu do bệnh lý đái tháo đường,
hội chứng đuôi ngựa
- Xuất tinh sớm, rối loạn cương
dương
- Bí tiểu cấp không do nguyên nhân
thần kinh
- Yếu cơ đáy
chậu ở bệnh nhân lớn tuổi
- Són phân
- Sa trực tràng
- Táo bón
- Bí tiểu sau nút mạch
- Người bệnh Parkinson, người bệnh sau
Tai biến mạch máu não.
|
|
48
|
Tập nuốt
|
Người bệnh có rối loạn nuốt, nhóm các dịch vụ rối
loạn nuốt, rối loạn âm ngữ trị liệu phải do bác sỹ, kỹ thuật viện
được đào tạo về âm ngữ trị liệu, chỉ định trong:
- Bệnh do cấu trúc miệng, hầu, thực
quản:
+ Khối u miệng, hầu, thực quản
+ Khối u của các tổ chức quanh hầu
và thực quản
+ Hẹp thực quản
+ Túi thừa hầu
và thực quản
+ Sau phẫu thuật hoặc xạ trị vùng
miệng, hầu, thực quản
- Bệnh lý sọ não có gây rối loạn nuốt:
+ Tai biến mạch máu não
+ Chấn thương
sọ não
+ Bại não
+ Bệnh thoái hóa não: Parkinson. Xơ
cứng rải rác, xơ cột bên teo cơ Huntington, sa sút trí tuệ
- Bệnh lý dây thần kinh vận động:
+ Bại liệt
+ Viêm đa dây đa rễ
- Bệnh cơ: nhược cơ, loạn trương lực
cơ vùng đầu mặt cổ, loạn dưỡng cơ, viêm da cơ.
- Sau các chấn thương vùng miệng, hầu, thực quản
- Sau đặt nội khí quản hoặc mở khí
quản
- Rối loạn nuốt ở tuổi già.
|
|
49
|
Điều trị bằng
bùn
|
Trong các trường hợp:
- Các bệnh lý xương khớp và cột sống
mạn tính: Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp mạn tính thiếu niên, viêm cột sống dính khớp, thoái hóa khớp, thoái hóa cột sống.
- Các bệnh da mạn tính: Bệnh đỏ da
toàn thân. Viêm da cơ địa, Bệnh vảy nến, Bệnh á sừng dạng vẩy nến, Bệnh viêm nang
lông mãn tính, Bệnh dày sừng nang lông, Bệnh ngứa của người cao tuổi.
|
|
50
|
Điều trị bằng
nước khoáng
|
Trong các trường hợp
- Các bệnh lý xương khớp và cột sống mạn tính: Viêm khớp dạng thấp, Viêm khớp mạn
tính thiếu niên, Viêm cột sống dính
khớp, Thoái hóa khớp, Thoái hóa cột sống.
- Các bệnh da mạn tính: Bệnh đỏ da
toàn thân, Viêm da cơ địa, Bệnh vảy nến, Bệnh á sừng dạng vẩy nến, Bệnh viêm
nang lông mãn tính, Bệnh dày sừng nang lông, bệnh ngứa của người cao tuổi.
- Các bệnh rối loạn chuyển hóa mạn
tính
|
|
51
|
Tiêm Botulinum toxine vào cơ thành
bàng quang để điều trị bàng quang tăng hoạt động
|
Co cứng khu trú cơ các chi do:
+ Tai biến mạch máu não
+ Xơ cứng rải rác
+ Chấn thương sọ não
+ Tổn thương tủy sống: Chấn thương
tủy sống, Viêm tủy, Xơ cột bên teo cơ, U tủy.
+ Bại não
+ Viêm não
|
|
52
|
Tiêm Botulinum toxine vào điểm vận
động để điều trị co cứng cơ
|
Chỉ định trong co cứng khu trú các
cơ chi trên và các cơ chi dưới do:
+ Tai biến mạch máu não
+ Xơ cứng rải rác
+ Chấn thương sọ não
+ Tổn thương tủy sống: Chấn thương
tủy sống, Viêm tủy, Xơ cột bên teo cơ, U tủy.
+ Bại não
+ Viêm não
Thanh toán tối đa 10 ngày
|
|
53
|
Đo áp lực bàng quang bằng cột thước nước
|
Trong các trường hợp:
- Rối loạn tiểu tiện sau tổn thương
tủy sống: Chấn thương tủy sống, Viêm tủy, Xơ cột bên teo
cơ, U tủy.
- Rối loạn tiểu tiện sau tổn thương
não: Tai biến mạch máu não, Chấn thương sọ não, Xơ cứng
rải rác, Viêm não, U não.
- Rối loạn tiểu tiện trên bệnh nhân
nứt đốt sống (Spina Bifida)
|
|
54
|
Đo áp lực bàng quang bằng máy niệu động học
|
Trong các trường hợp
- Rối loạn tiểu
tiện sau tổn thương tủy sống: Chấn thương tủy sống, Viêm
tủy, Xơ cột bên teo cơ, U tủy.
- Rối loạn tiểu tiện sau tổn thương
não: Tai biến mạch máu não, Chấn thương sọ não, Xơ cứng
rải rác, Viêm não, U não.
- Rối loạn tiểu
tiện trên bệnh nhân nứt đốt sống (Spina Bifida)
|
|
IX
|
ĐIỆN QUANG
|
|
|
55
|
Siêu âm tim có cản âm
|
- Có đơn vị thực hiện can thiệp tim
mạch;
- Bác sỹ có chứng chỉ siêu âm tim
được đào tạo từ 3 tháng trở lên thực hiện
|
|
56
|
Siêu âm tim qua thực quản
|
- Có đơn vị thực hiện can thiệp tim
mạch;
- Bác sỹ có chứng chỉ siêu âm tim được đào tạo từ 3 tháng trở lên thực hiện
- Để thực hiện
các phẫu thuật hoặc can thiệp tim mạch.
|
|
57
|
Siêu âm tim 4D
|
- Có đơn vị thực hiện can thiệp tim
mạch;
- Bác sỹ có chứng chỉ siêu âm tim được đào tạo từ 3 tháng trở lên thực hiện
- Để thực hiện các phẫu thuật hoặc can thiệp tim mạch.
|
|
58
|
Siêu âm tim khác
|
- Bác sỹ chuyên khoa I trở lên về
chẩn đoán hình ảnh hoặc Bác sỹ có chứng chỉ siêu âm tim được đào tạo từ 3
tháng trở lên thực hiện
|
|
59
|
Siêu âm trong lòng mạch hoặc Đo dự
trữ lưu lượng động mạch vành FFR
|
- Có đơn vị thực hiện can thiệp tim
mạch;
- Bác sỹ có chứng chỉ siêu âm tim
được đào tạo từ 3 tháng trở lên thực hiện
|
|
60
|
Siêu âm trong lòng mạch vành (iVUS)
|
|
61
|
Đo phân suất dự trữ lưu lượng vành
(FFR)
|
|
62
|
Siêu âm nội mạch
|
|
63
|
Siêu âm doppler mạch máu
|
- Bác sỹ chuyên khoa I trở lên về
chẩn đoán hình ảnh hoặc Bác sỹ có chứng chỉ về siêu âm mạch máu được đào tạo
từ 3 tháng trở lên hoặc Bác sỹ có chứng chỉ về siêu âm
tim được đào tạo từ 6 tháng trở lên thực hiện.
|
|
64
|
Chụp cắt lớp vi tính 64 dãy đến 128
dãy
|
- Chụp CLVT hệ
động mạch não, hệ động mạch cảnh, hệ động mạch chủ ngực/bụng, hệ
động mạch phổi, hệ động mạch phế quản, hệ động mạch mạc treo, hệ động mạch thận,
hệ động mạch chậu, hệ động/tĩnh mạch chi trên, hệ động/tĩnh mạch chi dưới, chụp
hệ động mạch vành, hệ mạch tạng, đanh giá tưới máu não
- Chụp dựng hình cây khí phế quản,
dựng hình 3D xương, dựng hình đường bài xuất
- Đánh giá xâm lấn, xác định các
giai đoạn u
(Các chỉ định
khác thanh toán theo mức giá chụp cắt lớp vi tính 32 dãy).
|
|
65
|
Chụp cắt lớp vi tính từ 256 dãy trở
lên
|
Chụp hệ động mạch vành với nhịp tim
trên 70 chu kỳ/phút hoặc có bất thường
nhịp; bệnh lý tim mạch bẩm sinh ở trẻ em dưới 6 tuổi; bệnh
lý tim mạch người từ 70 tuổi trở lên.
(Các chỉ định khác thanh toán theo
mức giá chụp cắt lớp vi tính 32 dãy).
|
|
66
|
Chụp cắt lớp vi tính toàn thân
|
- Đánh giá các giai đoạn của u hoặc
đa chấn thương, thanh toán bằng mức
giá Chụp cắt lớp vi tính toàn thân từ 64 đến 128 dãy.
(Các chỉ định khác thanh toán theo
mức giá chụp cắt lớp vi tính 32 dãy).
|
|
67
|
Chụp PET/CT
|
- Giám đốc bệnh viện (hoặc người được
ủy quyền) phê duyệt hoặc có hội chẩn.
- Chụp đối với bệnh lý ung thư (trừ trường hợp chụp để chẩn đoán
ung thư tuyến giáp, ung thư hệ sinh dục, ung thư gan, ung thư hệ tiết niệu,
ung thư não nguyên phát, u mạch máu, đa u xơ thần kinh);
- Đánh giá chức
năng sống còn của cơ tim;
- Bệnh Alzheimer (chỉ định để phẫu
thuật);
|
Chẩn đoán xác định hay nghi ngờ ung thư?
|
68
|
Chụp PET/CT mô phỏng xạ trị
|
- Thực hiện tại chuyên khoa ung bướu
và xạ trị;
- Chỉ định chụp
đối với ung thư: đầu cổ, thực quản, trung thất, phổi, trực tràng, tụy, hạch.
|
|
69
|
Chụp và nút mạch
điều trị chảy máu mũi số hóa xóa nền
|
Sau chấn thương giả phình chảy máu mũi hoặc u vòm
họng gây chảy máu mũi không đáp ứng với các điều trị khác
|
|
70
|
Chụp và nút mạch tiền phẫu các khối u số hóa xóa nền
|
Các khối u có chỉ định phẫu thuật và
có tăng sinh mạch máu, có nguy cơ chảy máu cao khi phẫu thuật
|
|
71
|
Chụp và sinh thiết gan qua tĩnh mạch trên gan số hóa xóa nền
|
Người bệnh có rối loạn đông máu (chỉ số Prothrombin dưới 50)
|
|
72
|
Điều trị tiêm xơ trực tiếp qua da số
hóa xóa nền
|
Dị dạng tĩnh mạch có lưu lượng dòng
chảy cao (u máu thể hang - bản chất là thông động tĩnh mạch)
|
|
73
|
Điều trị bơm tắc mạch trực tiếp qua da số hóa xóa nền
|
Dị dạng tĩnh mạch có lưu lượng dòng
chảy cao (u máu thể hang - bản chất là thông động tĩnh mạch)
|
|
74
|
Chụp cộng hưởng từ tim đánh giá các
bệnh lý tim bẩm sinh có tiêm thuốc tương phản
|
Bệnh lý tim bẩm
sinh phức tạp từ 2 thương tổn trở lên
|
|
75
|
Chụp cộng hưởng từ tim đánh giá các
bệnh lý tim bẩm sinh
|
Bệnh lý tim bẩm
sinh phức tạp từ 2 thương tổn trở lên
|
|
76
|
Chụp cộng hưởng
từ tim đánh giá khuếch tán sức căng (DTI - Diffusion
Tensor Imaging)
|
Chỉ định đối với bệnh lý cơ tim có
EF < 50%:
- Cơ tim giãn;
- Cơ tim phì đại.
|
|
77
|
Chụp cộng hưởng từ gan với chất
tương phản đặc hiệu mô
|
Khi đã được chụp
cộng hưởng từ gan bằng chất tương phản thông thường
nhưng không xác định được bản chất mô bệnh học
|
|
78
|
Chụp cộng hưởng từ bệnh lý cơ tim
có tiêm thuốc tương phản
|
Bệnh lý thiếu
máu cơ tim có EF (phân số tống máu) dưới 30%. Áp dụng trước phẫu thuật: đánh giá mức độ tưới máu sau can thiệp
|
|
79
|
Chụp cộng hưởng
từ khác
|
Giám đốc bệnh viện (hoặc người được
ủy quyền) phê duyệt hoặc có hội chẩn
|
|
X
|
Y HỌC HẠT NHÂN
|
|
|
80
|
Định lượng CA 19-9 bằng kỹ thuật miễn dịch phóng xạ
|
Chỉ số riêng biệt phù hợp với tình
trạng bệnh lý
Theo dõi ung thư tuy, dạ dày, đường mật, đại tràng
|
|
XI
|
HUYẾT
HỌC TRUYỀN MÁU
|
|
|
81
|
ANA 17 profile
test (sàng lọc và định danh đồng thời 17 typ kháng thể kháng nhân bằng thanh sắc ký miễn dịch)
|
Nghi ngờ các bệnh tự miễn:
- Bệnh hệ thống;
- Bệnh xuất huyết giảm tiểu cầu;
- Bệnh tan máu tự miễn;
- Lupus ban đỏ hệ thống;
- Hội chứng kháng phospho-lipid
|
|
82
|
Điện di miễn dịch
huyết thanh
|
Tăng Gama Globulin máu; nghi ngờ bệnh lý đơn dòng
globulin miễn dịch
|
|
83
|
Định danh kháng thể bất thường
|
Người bệnh/sản phụ có kết quả sàng
lọc kháng thể bất thường dương tính.
|
|
84
|
Định lượng CD25 (IL-2R) hòa tan
trong huyết thanh bằng kỹ thuật ELISA
|
Nghi ngờ hội chứng thực bào; tăng
hoạt tính lympho T; sau ghép tế bào gốc tạo máu; Nhiễm trùng nặng.
|
|
85
|
Định lượng gen bệnh máu ác tính bằng kỹ thuật Real - Time PCR
|
Chỉ định đối với
đa u tủy xương chưa xác định được bằng phương pháp FISH
hoặc nuôi cấy thông thường
|
|
86
|
Định lượng yếu tố XIII (Tên khác: Định lượng yếu tố ổn định sợi
huyết)
|
Rối loạn đông máu, theo dõi thiếu
yếu tố XIII
|
|
87
|
Định type HLA cho 1 locus (Locus A,
hoặc Locus B, hoặc Locus C, hoặc Locus DR, hoặc Locus DQ) bằng kỹ thuật
PCR-SSP
|
Cho bệnh nhân ghép và đơn vị tế
bào gốc để ghép cho người bệnh hoặc tạng được sử dụng để ghép.
|
|
88
|
Định type HLA độ phân giải cao cho
1 locus (Locus A, hoặc Locus B, hoặc Locus C, hoặc Locus DR, hoặc Locus DQ,
hoặc Locus DP) bằng kỹ thuật PCR-SSO
|
Cho bệnh nhân ghép và đơn vị tế bào gốc hoặc tạng được sử dụng để ghép khi cần kết quả HLA ở độ phân giải cao.
|
Khi nào cần làm
độ phân giải cao
|
89
|
Định lượng PIVKA (Proteins Induced
by Vitamin K Antagonism or Absence)
|
Khi các phương pháp chẩn đoán hình ảnh
phát hiện có khối u gan + AFP dưới 400ng/ml; đánh giá hiệu
quả điều trị, theo dõi di căn, tái phát
|
|
90
|
Xét nghiệm giải trình tự gen
|
Chỉ định đối với bệnh máu ác tính,
bẩm sinh, di truyền có đột biến gen phức tạp mà không xác định được bằng phương pháp PCR
|
|
91
|
Nuối cấy cụm tế bào gốc (colony firming culture)
|
- Nghi ngờ hội chứng thực bào;
- Tăng hoạt tính lympho T;
- Sau ghép tế bào gốc tạo máu;
- Nhiễm trùng nặng.
|
|
92
|
Phát hiện gen bệnh Thalassemia bằng kỹ thuật PCR-RFLP
|
Chỉ định đối với
đa u tủy xương chưa xác định được bằng phương pháp FISH hoặc
nuôi cấy thông thường
|
|
93
|
Xét nghiệm
phát hiện đột biến gen thalassemia bằng kỹ thuật PCR
|
Rối loạn đông máu, theu dõi thiếu yếu
tố XIII
|
|
94
|
Phát hiện kháng thể kháng tiểu cầu bằng kỹ thuật Flow-cytometry
|
Cho bệnh nhân ghép và đơn vị tế bào gốc hoặc tạng được sử dụng để ghép.
Cho bệnh nhân ghép và đơn vị tế bào gốc hoặc
tạng được sử dụng để ghép khi cần kết quả HLA ở độ phân giải cao.
|
|
95
|
Xét nghiệm xác định kháng thể
kháng tiểu cầu trực tiếp
|
|
96
|
Thu thập và chiết tách tế bào gốc,
máu và các chế phẩm máu để lưu trữ
|
- Tế bào gốc, máu và các chế phẩm máu được thanh toán khi sử
dụng điều trị cho người bệnh theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
- Không thanh toán đối với các dịch
vụ kỹ thuật thu thập và chiết tách tế bào gốc để lưu trữ.
|
|
97
|
Tổng phân tích
tế bào máu ngoại vi bằng hệ thống tự
động hoàn toàn (có nhuộm tiêu bản tự động)
|
- Khi Nghi ngờ bệnh lý về tế bào
máu và có bất thường về số lượng tế bào máu;
- Trường hợp không có bất thường về
số lượng tế bào máu thì được thanh toán bằng giá của dịch vụ kỹ thuật Tổng
phân tích tế bào máu ngoại vi bằng máy đếm tự động.
|
|
98
|
Xét nghiệm và chẩn đoán hóa mô miễn dịch tủy xương cho một dấu ấn
(Marker) trên máy nhuộm tự động
|
Xác định loại tế bào trong tủy
xương: u lympho xâm lấn tủy, u lympho thể tủy, đa u tủy xương, lơ xê mi cấp, lơ xê mi kinh dòng lympho, hội chứng tăng sinh lympho, rối loạn
sinh tủy, ung thư di căn tủy.
|
|
XII
|
HÓA
SINH
|
|
|
99
|
Định lượng BNP (B-Type Natriuretic
Peptide) [Máu]
|
Chẩn đoán, theo dõi suy tim
|
|
100
|
Định lượng proBNP (NT-proBNP)
[Máu]
|
Chẩn đoán, theo dõi suy tim
|
|
101
|
Marker chẩn đoán ung thư
|
Khi nghi ngờ bệnh lý ung thư
|
|
102
|
Định lượng CA125 (cancer
antigen 125) [Máu]
|
Thực hiện tại cơ sở y học hạt nhân
có labo định lượng phóng xạ miễn dịch học, thanh toán các chỉ số riêng biệt
phù hợp với tình trạng bệnh lý.
|
|
103
|
Định lượng CA 15-3 (Cancer Antigen
15- 3) [Máu]
|
- Theo dõi ung thư vú, phổi, tiền liệt tuyến, buồng trứng
|
Có thể làm đồng thời CA 15-3, 19-9,
72-4 hay không? Cần có chỉ định trong từng trường
hợp làm Marker
|
104
|
Định lượng CA 19-9 (Carbohydrate Antigen 19-9) [Máu]
|
- Theo dõi ung thư vú, phổi, tiền liệt tuyến, buồng
trứng
|
|
105
|
Định lượng CA 72-4 (Cancer Antigen
72- 4) [Máu]
|
Chẩn đoán và theo dõi điều trị ung
thư buồng trứng, tử cung và các bệnh vùng tiểu khung
|
|
106
|
Định lượng CEA (Carcino Embryonic
Antigen) [Máu]
|
Chẩn đoán, theo dõi điều trị, theo
dõi tái phát Ung thư dạ dày, buồng trứng.
|
|
107
|
Định lượng CRP/ CRP hs
|
Khi không có bất thường về bạch cầu
và máu lắng nhưng vẫn nghi ngờ có tình trạng nhiễm trùng
trên lâm sàng
|
viêm cấp, nhiễm trùng, nhồi máu cơ
tim, ung thư. (CRP tăng trong nhiễm khuẩn, trong các bệnh tự miễn (lupus,
viêm khớp dạng thấp...), ung thư, nhồi máu cơ tim, chấn thương, hoại tử tổ chức,
phẫu thuật, CRP đặc hiệu hơn so với số lượng bạch cầu vì số lượng bạch cầu có
thể tăng trong tình trạng không liên quan đến viêm nhiễm
như người bệnh bị căng thẳng về thể chất và tinh thần. Nồng độ CRP cho phép
đánh giá nguy cơ tim mạch và xác định nhiễm khuẩn)
|
108
|
Định lượng Pro-calcitonin [Máu]
|
Khi không có bất thường về bạch cầu,
máu lắng, CRP nhưng vẫn nghi ngờ có tình trạng nhiễm trùng trên
lâm sàng
|
|
109
|
Định lượng HbA1c [Máu]
|
Thực hiện tại cùng một cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh sau tối thiểu 3 tháng so với lần trước để đánh giá kết quả điều trị
bệnh đái tháo đường
|
Thực hiện tối thiểu sau mỗi 3 tháng
để đánh giá kết quả điều trị bệnh đái tháo đường
|
110
|
|
Không thanh toán đối với các xét
nghiệm ngoại suy (Bilirubin gián tiếp, A/G, định lượng Fibrinogen bằng phương
pháp gián tiếp)
|
|
XIII
|
VI SINH, KÝ SINH TRÙNG
|
|
|
111
|
Nuôi cấy, định
danh Clostridium difficile miễn dịch bán tự động/tự động
|
Người bệnh bị tiêu chảy sau dùng
kháng sinh nghi ngờ nhiễm C. difficile
|
|
112
|
CMV Real-time PCR
|
Chẩn đoán để điều
trị các bệnh lý não, gan, mắt và ghép tạng nghi ngờ do Cytomegalovirus
|
|
113
|
HBV do tải lượng Real-time PCR
|
- Theo dõi điều trị virus HBV;
- Xét nghiệm lần
đầu nhưng tải lượng virut chưa đến
ngưỡng phải điều trị:
+ Người bệnh không được điều trị thì
chỉ thanh toán cho lần xét nghiệm đầu tiên;
+ Người bệnh được điều trị thì được
thanh toán cho lần đầu và những lần xét nghiệm tiếp theo sau 3 đến 6 tháng
|
|
114
|
HCV đo tải lượng Real-time PCR
|
- Theo dõi điều trị virus HCV;
- Xét nghiệm lần đầu nhưng tải lượng
virut chưa đến ngưỡng phải điều trị:
+ Người bệnh không được điều trị
thì chỉ thanh toán cho lần xét nghiệm đầu tiên;
+ Người bệnh được điều trị thì được
thanh toán cho những lần xét nghiệm tiếp theo sau 3 đến 6 tháng
|
|
115
|
Helicobacter pylori nuôi cấy, định danh và kháng thuốc
|
Kháng kháng sinh, sau điều trị
kháng sinh dài ngày Helicobacter pylori vẫn dương tính
|
Dài ngày là bao nhiêu ngày?
|
116
|
Các xét nghiệm Vi khuẩn định danh giải trình tự gene
|
Chỉ định để định
danh các vi khuẩn không nuôi cấy được,
khó nuôi cấy, nuôi cấy dài ngày hoặc chưa định hướng được căn nguyên vi khuẩn
gây bệnh
|
Dài ngày là bao nhiêu ngày?
|
117
|
Các xét nghiệm Vi khuẩn kháng thuốc giải trình tự gene
|
- Khi điều trị thất bại
- Các xét nghiệm vi khuẩn không
nuôi cấy được, khó nuôi cấy, nuôi cấy dài ngày hoặc chưa định hướng được
căn nguyên vi khuẩn gây bệnh
|
- Ý kiến chuyên
khoa tạm thời chưa thanh toán BHYT
- Dài ngày là bao nhiêu ngày?
|
118
|
Vi khuẩn genotype
giải trình tự gene
|
Chỉ định khi cần
khẳng định genotype cho điều trị
|
|
119
|
Các xét nghiệm Virus giải trình tự
gene
|
- Khi cần xác định giải trình tự
gene để định danh cho virus khi chưa định hướng được căn nguyên gây bệnh hoặc
tìm gene kháng thuốc
|
|
120
|
Các xét nghiệm Virus kháng thuốc giải
trình tự gene
|
Khi điều trị
thất bại, cần tìm gene kháng thuốc
|
- Chỉ xác định trình tự một đoạn
gen đối với virus, vi nấm, ký sinh trùng kháng thuốc.
|
121
|
Các xét nghiệm Virus genotype giải
trình tự gene
|
Cần khẳng định genotype cho điều
trị
|
|
122
|
HPV genotype
giải trình tự gene
|
Chỉ định thực
hiện khi cần khẳng định genotype có
nguy cơ cao gây ung thư phục vụ cho
điều trị
|
|
123
|
Influenza virus A, B giải trình tự gene (*)
|
Tạm thời chưa thanh toán bảo hiểm y
tế
|
|
124
|
Rubella virus
giải trình tự gene
|
Tạm thời chưa thanh toán bảo hiểm y
tế
|
|
125
|
Vi nấm giải
trình tự gene
|
Chỉ định định danh các vi nấm không nuôi cấy được, khó nuôi cấy, nuôi cấy dài ngày, chưa định hướng được căn nguyên vi nấm
gây bệnh
|
Dài ngày là bao nhiêu ngày?
|
XIV
|
GIẢI PHẪU BỆNH VÀ TẾ BÀO BỆNH HỌC
|
|
126
|
Xét nghiệm đột bến gen Her 2
|
Chỉ định xét nghiệm
ung thư: vú, dạ dày, biểu mô đại trực tràng
|
Điều kiện nhân lực KTV/Bs chuyên
ngành GPB được đào tạo về sinh học phân tử
|
127
|
Xét nghiệm đột biến gen BRAF
|
Chỉ định xét nghiệm ung thư đại trực
tràng và ung thư tuyến Giáp
|
|
128
|
Xét nghiệm đột biến gen EGFR
|
Chỉ định xét nghiệm ung thư phổi và
ung thư đầu cổ
|
|
129
|
Xét nghiệm đột biến gen KRAS
|
Chỉ định xét nghiệm ung thư đại trực
tràng
|
|
130
|
Xét nghiệm tế bào
học bằng phương pháp Liqui Prep
|
Sau điều trị đối với người bệnh đã
được khoét chóp cổ tử cung một phần và chẩn đoán tế bào
học cổ tử cung - HSIL (tổn thương nội biểu mô vảy độ cao), tương đương đã được
chẩn đoán mô bệnh học CIN 2, 3
|
Thin PAS
|