|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 2390/SYT-NVY 2020 đánh giá rủi ro COVID19 tại cơ sở khám chữa bệnh Hồ Chí Minh
Số hiệu:
|
2390/SYT-NVY
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Bỉnh
|
Ngày ban hành:
|
23/04/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính
gửi:
|
- Bệnh viện trực thuộc Bộ, ngành;
- Bệnh viện công lập và ngoài công lập;
- Trung tâm y tế quận, huyện;
- Phòng Y tế quận, huyện;
- Cơ sở khám, chữa bệnh.
|
Thực hiện chỉ đạo của Thành ủy, Ủy
ban nhân dân thành phố về việc chuẩn bị cho giai đoạn mới với tinh thần “vừa chống
dịch, vừa đảm bảo đời sống sản xuất”, xây dựng lộ trình nới
lỏng từng bước, nhưng phải kiểm soát đúng mức, không chủ
quan, lơ là với dịch bệnh COVID-19, Sở Y tế đã xây dựng “Bộ tiêu chí đánh
giá chỉ số rủi ro lây nhiễm COVID-19 tại các cơ sở khám, chữa bệnh
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” nhằm giúp các cơ sở khám, chữa bệnh có thêm
một công cụ hữu ích phục vụ công tác quản lý rủi ro lây nhiễm COVID-19 trong
môi trường chăm sóc người bệnh tại các cơ sở khám, chữa bệnh.
Bộ tiêu chí đánh giá chỉ số rủi ro đa
được thử nghiệm tại một số cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn thành phố, bao gồm
31 tiêu chí thuộc 10 nhóm rủi ro, tương ứng với từng loại
hình cơ sở khám, chữa bệnh khác nhau, từ bệnh viện đến trạm y tế, đến các phòng khám đa khoa, chuyên khoa và đã được
hiệu chỉnh trước khi triển khai áp dụng chính thức. Mỗi tiêu chí được chấm điểm
nguy cơ rủi ro từ cao nhất (10 điểm) đến rất ít nguy cơ (1
điểm), chỉ số rủi ro lây nhiễm của cơ sở khám, chữa bệnh
là tỷ lệ phần trăm điểm đạt của tất cả các tiêu chí
áp dụng cho loại hình cơ sở khám, chữa bệnh tương ứng.
Sở Y tế yêu cầu tất cả bệnh viện và
cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn thành phố căn cứ vào bộ tiêu chí này, phân
công bộ phận chuyên trách tiến hành đánh giá chỉ số rủi ro
định kỳ hàng tháng của đơn vị mình (hoặc đột xuất khi cần thiết), nhằm giúp xác
định những hoạt động ưu tiên cần tập trung nguồn lực để giảm thiểu rủi ro bị
lây nhiễm COVID-19, góp phần không ngừng nâng cao mức an toàn cho cả người bệnh
và nhân viên y tế.
Căn cứ trên kết quả tự đánh giá của
đơn vị, Sở Y tế sẽ tổ chức kiểm tra, đánh giá thực tế tại một số đơn vị nhằm giới
thiệu những cách làm hiệu quả để nhân rộng trong toàn ngành, đồng thời góp ý
các giải pháp cần triển khai để khắc phục các nguy cơ rủi ro lây nhiễm cho đơn
vị.
Để thuận tiện cho các đơn vị trong việc
đánh giá mức độ rủi ro và hỗ trợ công tác quản lý ngành, Sở Y tế đã xây dựng phần
mềm trực tuyến để các đơn vị nhập liệu và truy xuất kết quả. Đề nghị các cơ sở
khám, chữa bệnh truy cập vào đường link: http://tnnb.medinet.org.vn/tu-danh-gia/TGD_COVID19-1 để thực
hiện báo cáo kết quả đánh giá trực tuyến lần đầu trước ngày 04/5/2020, và định
kỳ vào ngày 04 hàng tháng.
Giao Phòng Nghiệp vụ Y triển khai hoạt
động này đến tất cả các bệnh viện và các cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn
thành phố, định kỳ hàng tháng báo cáo Ban Giám đốc Sở về kết quả tự đánh giá của
các cơ sở khám, chữa bệnh về chỉ số rủi ro lây nhiễm COVID-19 và kết quả kiểm
tra thực tế. Giao Phòng Y tế, Trung tâm Y tế quận, huyện phổ biến và hướng dẫn
các cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn để biết và thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, các đơn vị phản hồi về Sở Y tế (Phòng Nghiệp vụ Y, ĐT:
028.39309.981) để xem xét, giải quyết.
(Đính kèm:
Bộ tiêu chí đánh giá chỉ số rủi ro lây nhiễm COVID-19 tại các cơ sở khám, chữa bệnh trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh./.)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Y tế; (để báo cáo);
- Thành ủy TP.HCM; (để báo cáo);
- UBND TP.HCM; (để báo cáo);
- Ban Giám đốc Sở;
Lưu: VT, NVY, (LMTL)
|
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Tấn Bỉnh
|
BỘ TIÊU CHÍ
ĐÁNH
GIÁ CHỈ SỐ RỦI RO LÂY NHIỄM COVID-19 TẠI CÁC CƠ SỞ KHÁM, CHỮA BỆNH TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Đính kèm công văn 2390/SYT-NVY ngày 23 tháng 4 năm 2020 của Sở Y tế)
I. Danh mục viết tắt
CSKCB
|
: Cơ sở khám, chữa bệnh
|
BV
|
: Bệnh viện
|
PKĐK
|
: Phòng khám đa khoa (bao gồm nhà hộ
sinh)
|
PKCK
|
: Phòng khám chuyên khoa (bao gồm
PK bác sĩ gia đình tư nhân)
|
TYT
|
: Trạm Y tế
|
TTYT
|
: Trung tâm Y tế
|
HCDC
|
: Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật
Thành phố
|
NVYT
|
: Nhân viên y tế
|
CSNB
|
: Chăm sóc người bệnh
|
PTPH
|
: Phương tiện phòng hộ
|
TTGDSK
|
: Truyền thông, Giáo dục sức khỏe
|
KSNK
|
: Kiểm soát nhiễm khuẩn
|
II. Bộ tiêu chí
đánh giá chỉ số rủi ro lây nhiễm COVID-19 tại các cơ sở khám, chữa bệnh:
TIÊU
CHÍ
|
NỘI
DUNG
|
ĐIỂM
|
NHÓM RỦI
RO 1: Mật độ người đến CSKCB và công tác tổ chức kiểm soát chặt chẽ người đến
CSKCB nhằm phát hiện người có yếu tố nguy cơ để được khám sàng lọc ngay
|
1.
(*)
|
Số lượt khám trung bình một
bàn khám/ngày
|
|
Dưới 60 lượt
|
1 điểm
|
Từ 60 đến dưới 80 lượt
|
5 điểm
|
Từ 80 đến dưới 100 lượt
|
7 điểm
|
Từ 100 lượt trở lên
|
10 điểm
|
2.
(*)
|
Kiểm tra việc mang khẩu trang ngay tại cổng vào của
CSKCB
|
|
Đảm bảo tất cả
mọi người đều phải mang khẩu trang khi đến CSKCB
|
1 điểm
|
Không đạt
|
10 điểm
|
3.
(*)
|
Yêu cầu mọi người phải rửa
tay/sát khuẩn tay trước khi vào
CSKCB
|
|
|
Đảm bảo tất cả mọi người phải rửa tay/sát
khuẩn tay trước khi vào CSKCB
|
1 điểm
|
|
Không đạt
|
10 điểm
|
4.
(*)
|
Kiểm tra thân nhiệt ngay tại cổng
vào của CSKCB
|
|
|
Đảm bảo tất cả mọi người đến CSKCB
đều phải được đo thân nhiệt
|
1 điểm
|
|
Không đạt
|
10 điểm
|
5.
(*)
|
Thực hiện tờ khai y tế
|
|
|
Đảm bảo tất cả mọi người khi đến
CSKCB đều phải thực hiện tờ khai y tế
|
1 điểm
|
|
Không đạt
|
10 điểm
|
6.
(*)
|
Thời gian kiểm soát các hoạt động 2, 3, 4, 5
|
|
|
Đảm bảo các hoạt động 2,3,4, 5 được
kiểm soát liên tục 24/7
|
1 điểm
|
|
Không đạt
|
10 điểm
|
7.
(*)
|
Người hướng dẫn và kiểm soát các
hoạt động 2, 3, 4, 5
|
|
|
Có phân công nhân viên chuyên trách
làm công tác hướng dẫn và kiểm soát các hoạt động 2, 3, 4, 5 liên tục 24/7
|
1 điểm
|
|
Có phân công nhân viên hướng dẫn và
kiểm soát liên tục 24/7 nhưng kiêm nhiệm
|
5 điểm
|
|
Không đạt
|
10 điểm
|
NHÓM RỦI
RO 2: Tổ chức buồng khám sàng lọc tại khoa Khám bệnh
|
|
8.
(*)
|
Bố trí buồng khám sàng lọc (trừ BV Dã chiến Củ Chi, Điều
trị COVID-19 Cần Giờ, PKCK)
|
|
|
Buồng khám sàng lọc tách biệt khỏi
khối nhà hiện hữu của CSKCB, gần nơi làm tờ khai y tế
|
1 điểm
|
|
Buồng khám sàng lọc tách biệt khỏi
khối nhà hiện hữu của CSKCB, ở xa nơi làm tờ khai y tế
|
3 điểm
|
|
Buồng khám sàng lọc nằm trong khối
nhà hiện hữu của CSKCB
|
7 điểm
|
|
Không có buồng khám sàng lọc
|
10 điểm
|
9.
(*)
|
Phân công nhân viên y tế làm việc
tại buồng khám sàng lọc (trừ BV Dã chiến Củ Chi,
Điều trị COVID-19
Cần Giờ, PKCK)
|
|
|
Đảm bảo luôn có bác sĩ và điều dưỡng
thường trực tại buồng khám sàng lọc
|
1 điểm
|
|
Chỉ có điều dưỡng thường trực, bác
sĩ chỉ đến buồng khám sàng lọc khi được mời (kiêm nhiệm)
|
5 điểm
|
|
Không có bác sĩ và điều dưỡng thường
trực
|
10 điểm
|
NHÓM RỦI
RO 3: Tổ chức buồng cấp cứu sàng lọc tại khoa Cấp cứu
|
10.(**)
|
Cổng vào khoa cấp cứu (trừ BV Dã chiến Củ Chi, Điều
trị COVID-19 Cần Giờ)
|
|
Có cổng riêng và lối đi riêng vào
khoa cấp cứu
|
1 điểm
|
|
Có cổng riêng nhưng không có lối đi
riêng vào khoa cấp cứu; hoặc không có cổng riêng nhưng có lối đi riêng vào
khoa cấp cứu
|
5 điểm
|
|
Không đạt
|
10 điểm
|
11.(**)
|
Tổ chức buồng cấp cứu sàng lọc ngay
tại khoa Cấp cứu (trừ BV Dã chiến Củ Chi, Điều trị
COVID-19 Cần Giờ)
Bố trí buồng cấp cứu sàng lọc riêng
biệt nằm trong khuôn viên khoa cấp cứu, hoạt động 24/7. Người bệnh, người nhà
người bệnh đều được kiểm soát các hoạt động 2, 3, 4, 5 ngay tại khu vực khoa
Cấp cứu
|
1 điểm
|
|
Bố trí buồng cấp cứu sàng lọc riêng
biệt nằm trong khuôn viên khoa cấp cứu, hoạt động 24/7 nhưng người nhà không
được kiểm soát các hoạt động 2, 3, 4, 5 ngay tại khu vực khoa cấp cứu
|
5 điểm
|
|
Không đạt
|
10 điểm
|
NHÓM RỦI
RO 4: Tổ chức khu vực cách ly để thu dung điều trị người bệnh nghi nhiễm hoặc
nhiễm COVID-19 tại bệnh viện
|
12.
(**)
|
Lối đi từ buồng khám sàng lọc đến
khu vực cách ly (áp dụng cho BV có khu cách ly, trừ BV Dã chiến, Điều trị COVID-19 Cần Giờ)
|
|
Có bố trí lối
đi riêng từ buồng khám sàng lọc đến khu vực cách ly
|
1 điểm
|
Không đạt
|
10 điểm
|
13.
(**)
|
Buồng cách ly cho người bệnh nghi nhiễm COVID-19 (áp dụng cho BV có khu cách ly)
|
|
|
Mỗi người bệnh nằm riêng một buồng
bệnh, có nhà vệ sinh riêng
|
1 điểm
|
|
Mỗi người bệnh nằm riêng một buồng
bệnh, sử dụng nhà vệ sinh chung
|
3 điểm
|
|
Người bệnh nằm chung buồng bệnh,
khoảng cách giường bệnh tối thiểu 2 mét
|
5 điểm
|
|
Người bệnh nằm chung buồng bệnh,
khoảng cách dưới 2 mét
|
10 điểm
|
14.
(**)
|
Buồng cách ly áp lực âm cho người
bệnh nhiễm COVID-19 cần làm các kỹ thuật/thủ thuật/phẫu thuật có tạo ra khí dung (áp dụng cho BV chuyên tiếp
nhận và điều trị COVID-19)
|
|
|
Buồng cách ly áp lực âm đạt các
tiêu chí kỹ thuật của Bộ Y tế (hoặc của Sở Y tế trong khi chờ Bộ Y tế ban
hành)
|
1 điểm
|
|
Buồng cách ly áp lực âm chưa đạt
các tiêu chí kỹ thuật
|
5 điểm
|
|
Không có buồng cách ly áp lực âm hoặc
đã có buồng áp lực âm nhưng không được bảo trì, bảo dưỡng theo đúng quy định
|
10 điểm
|
15.
(**)
|
Thực hiện các xét nghiệm, chẩn
đoán hình ảnh cho người bệnh ngay tại khu vực cách ly (áp dụng cho BV có khu
cách ly)
(1) Lấy bệnh phẩm, máu tại chỗ để
làm xét nghiệm
(2) Siêu âm tại giường
(3) X-quang tại giường
Nếu đạt:
|
|
|
(1) + (2) +
(3)
|
1 điểm
|
|
(1) + (2) hoặc (1) + (3) hoặc (2) +
(3)
|
5 điểm
|
|
Chỉ (1) hoặc (2) hoặc (3)
|
7 điểm
|
|
Không đạt
|
10 điểm
|
NHÓM RỦI RO 5: Sử dụng
phương tiện phòng hộ của nhân viên y tế
|
16.
(*)
|
Tính sẵn sàng và sự tuân thủ hướng
dẫn sử dụng PTPH
(1) Tất cả các khoa/phòng trong
CSKCB đều có sẵn PTPH
(2) Có ban hành quy định việc sử dụng
loại PTPH theo từng vị trí làm việc
(3) Có phân công giám sát việc tuân
thủ khi sử dụng PTPH của nhân viên
Nếu đạt:
|
|
|
(1) + (2) + (3)
|
1 điểm
|
|
(1) + (2)
|
5 điểm
|
|
(1)
|
7 điểm
|
|
Nếu không đạt (1)
|
10 điểm
|
17.
(*)
|
Khả năng đáp ứng các PTPH theo vị
trí việc làm
(1) Mang khẩu trang y tế khi tiếp
xúc hoặc CSNB; sử dụng kính bảo hộ hoặc tấm che mặt ở các vị trí có nguy cơ
cao (khu tiếp đón, buồng khám sàng lọc, buồng cấp cứu sàng
lọc, khu cách ly,...)
(2) Mặc trang phục phòng hộ khi trực
tiếp chăm sóc người nhiễm/nghi nhiễm COVID-19 (buồng khám sàng lọc, buồng cấp
cứu sàng lọc, khu cách ly, các thủ thuật/phẫu thuật có tạo khí dung...)
(3) Mang khẩu trang N95 (hoặc tương
đương) khi trực tiếp chăm sóc người nhiễm COVID-19, thực hiện các kỹ thuật
liên quan đến xét nghiệm tìm vi rút SARS-CoV-2, các thủ thuật/phẫu thuật có tạo
khí dung...
Nếu đạt:
|
|
|
(1) + (2) + (3)
|
1 điểm
|
|
(1) + (2)
|
5 điểm
|
|
(1)
|
7 điểm
|
|
Nếu không đạt (1)
|
10 điểm
|
NHÓM RỦI
RO 6: Giữ khoảng cách tối thiểu trong CSKCB
|
18.(**)
|
Diện tích bình quân một giường
bệnh (diện tích sàn bình quân
trên giường bệnh)
|
|
|
Từ 60 m2/ giường trở lên
|
1 điểm
|
|
Từ 40 đến dưới 60 m2/giường
|
5 điểm
|
|
Từ 20 đến dưới 40 m2/giường
|
7 điểm
|
|
Dưới 20 m2/giường
|
10 điểm
|
19.
(*)
|
Khoảng cách người bệnh, thân
nhân người bệnh ngồi chờ khám, chờ làm xét nghiệm, siêu âm, X quang,... (trừ BV Dã chiến Củ Chi, Điều
trị COVID-19 Cần Giờ)
|
|
|
Có biện pháp tác động để người bệnh
thực hiện, đảm bảo khoảng cách từ 2 mét trở lên
|
1 điểm
|
|
Có biện pháp tác động để người bệnh
thực hiện, đảm bảo khoảng cách từ 1 đến dưới 2 mét
|
5 điểm
|
|
Không đạt
|
10 điểm
|
20.
(*)
|
Khoảng cách giữa các giường bệnh
trong CSKCB (trừ PKCK)
|
|
|
Từ 2 mét trở lên
|
1 điểm
|
|
Từ 1 đến dưới 2 mét
|
5 điểm
|
|
Dưới 1 mét
|
10 điểm
|
21.(*)
|
Khoảng cách giữa nhân viên trong
CSKCB
|
|
|
Có biện pháp tác động để nhân viên thực
hiện và đảm bảo khoảng cách từ 2 mét trở lên trong phòng họp, phòng nghỉ, nhà
ăn,... kết hợp tổ chức họp trực tuyến, giao ban trực tuyến trong CSKCB
|
1 điểm
|
|
Chỉ có một trong hai hoạt động trên
|
5 điểm
|
|
Không đạt
|
10 điểm
|
NHÓM RỦI
RO 7: Triển khai công tác vệ sinh, khử khuẩn tại các CSKCB
|
22.
(*)
|
Vệ sinh, khử khuẩn khu vực tiếp nhận kê khai y tế, buồng
khám sàng lọc, buồng cấp cứu sàng lọc (trừ BV Dã
chiến Củ Chi, Điều trị COVID-19 Cần
Giờ)
|
|
|
Khu vực tiếp nhận kê khai y tế, buồng khám, cấp cứu sàng lọc được vệ sinh, khử khuẩn định
kỳ mỗi ngày và ngay sau khi kết thúc khám người nghi nhiễm/nhiễm COVID-19
|
1 điểm
|
|
Chỉ vệ sinh, khử khuẩn định kỳ mỗi
ngày
|
10 điểm
|
23.
(**)
|
Vệ sinh, khử khuẩn khu vực cách
ly người nghi/nhiễm
COVID-19 (áp dụng cho BV có khu cách ly)
|
|
|
Có quy định và vệ sinh, khử khuẩn định
kỳ mỗi ngày và ngay sau khi người bệnh chuyển sang khu vực khác
|
1 điểm
|
|
Chỉ vệ sinh, khử khuẩn định kỳ mỗi
ngày
|
10 điểm
|
24.
(*)
|
Bố trí dung dịch vệ sinh tay
|
|
Có sẵn dung dịch vệ sinh tay chứa cồn
tại các vị trí dễ thấy, dễ lấy tại khu vực phòng khám, các khoa lâm sàng, cận
lâm sàng và khu vực hành chính. Tại các vị trí bố trí dung dịch vệ sinh tay
chứa cồn, có hình thức thu hút mọi người thực hiện rửa tay.
|
1 điểm
|
Có sẵn dung dịch vệ sinh tay chứa cồn
tại các vị trí dễ thấy, dễ lấy tại khu vực phòng khám, các khoa lâm sàng, cận
lâm sàng và khu vực hành chính.
|
5 điểm
|
Không đạt
|
10 điểm
|
NHÓM RỦI
RO 8: Chuẩn bị những kiến thức và kỹ năng cần thiết cho nhân viên, tổ chức
làm việc phù hợp với yêu cầu cửa công tác chống dịch COVID-19
|
25.
(*)
|
Tập huấn nhân viên về các quy định
liên quan đến kiểm soát người vào CSKCB, kê khai y tế và KSNK
|
|
|
Tất cả nhân
viên đều được tập huấn
|
1 điểm
|
|
Có nhân viên chưa được tập huấn
|
5 điểm
|
|
Có tài liệu, các nhân viên tự
nghiên cứu
|
7 điểm
|
|
Không đạt
|
10 điểm
|
26.(*)
|
Tập huấn hướng dẫn của Độ Y tế về
khám sàng lọc, chẩn đoán và điều trị
|
|
|
Tất cả bác sĩ đều được tập huấn
|
|
|
Có bác sĩ chưa được tập huấn
|
5 điểm
|
|
Có tài liệu, các bác sĩ tự nghiên cứu
|
7 điểm
|
|
Không đạt
|
10 điểm
|
27. (**)
|
Tổ chức hình thức làm việc theo
ca, kíp (nhân viên giữa các ca, kíp không tiếp xúc
trực tiếp với nhau)
|
|
Áp dụng cho tất cả các khoa
|
1 điểm
|
Chỉ áp dụng cho một số khu vực bao
gồm buồng khám sàng lọc và khu vực cách ly, khoa cấp cứu, khoa Hồi sức tích cực,
khoa Nhiễm
|
5 điểm
|
Chưa áp dụng, có phương án sẵn sàng
chuyển đổi sang hình thức làm việc theo ca, kíp
|
7 điểm
|
Không đạt
|
10 điểm
|
28.
(**)
|
Bố trí nơi nghỉ ngơi sau giờ làm
việc cho NVYT trực tiếp chăm sóc người nhiễm,
nghi nhiễm COVID-19 (áp
dụng cho BV có khu cách ly)
|
|
|
Có bố trí chỗ nghỉ ngơi cho NVYT
sau giờ làm việc (tại CSKCB, nhà nghỉ công vụ, khách sạn...)
|
1 điểm
|
|
Không bố trí
(nghỉ tại nhà)
|
10 điểm
|
NHÓM RỦI
RO 9: Quản lý thông tin của người nghi nhiễm/nhiễm COVID-19
|
29.
(*)
|
Quản lý thông tin người bệnh
nghi nhiễm/nhiễm COVID-19
|
|
|
Có triển khai phần mềm “quản lý người
cách ly, người bệnh COVID-19”, báo cáo đầy đủ và kịp thời tình hình dịch bệnh
|
1 điểm
|
|
Tất cả người bệnh nghi nhiễm/nhiễm
COVID-19 đều có hồ sơ bệnh án và được lưu trữ đầy đủ
thông tin hành chính
|
5 điểm
|
|
Không đạt
|
10 điểm
|
NHÓM RỦI
RO 10: Kết nối tuyến trên để được tư vấn chuyên môn và hỗ trợ trong tình huống
khẩn cấp, và công tác TT GDSK cho người bệnh về phòng, chống dịch COVID-19 tại
các CSKCB
|
30.
(*)
|
Kết nối tuyến trên để được tư vấn
chuyên môn, hỗ trợ trong tình huống khẩn cấp
(1) Có giải pháp để bác sĩ điều trị
có thể kết nối từ xa với bác sĩ tuyến trên (được phân
công hỗ trợ chuyên môn các tuyến về điều trị COVID-19) để được tư vấn chuyên
môn.
(2) Có sẵn số điện thoại của HCDC, các
đội phản ứng nhanh (của BV Bệnh Nhiệt đới, Nhi đồng 1, Nhi đồng 2, Nhi đồng
Thành phố) để liên hệ được hỗ trợ chuyên môn tại chỗ (đối với BV, khi cần);
hoặc số điện thoại của TTYT, BV quận huyện, Phòng Y tế
(đối với các PKĐK, PKCK, TYT, khi cần)
(3) Có sẵn số điện thoại của Phòng
Nghiệp vụ Y, Sở Y tế để liên hệ báo cáo những tình huống khẩn cấp hoặc cần sự
chỉ đạo của Sở Y tế
Nếu đạt:
(1) + (2) +
(3)
|
10 điểm
|
(1) + (2) hoặc (1) + (3) hoặc
(2)+(3)
|
1 điểm
|
Chỉ (1) hoặc (2) hoặc (3)
|
3 điểm
|
Không đạt
|
5 điểm
|
31.(*)
|
Công tác TT GDSK về phòng, chóng dịch
COVID-19 tại các CSKCB
|
|
|
Có đường dây nóng hoạt động 24/7
chuyên tư vấn cho người bệnh về dịch COVID-19, và trong CSKCB có ít nhất một
phương tiện TT-GDSK để phổ biến và hướng dẫn người bệnh cách phòng, chống dịch
COVID-19.
|
1 điểm
|
|
Chỉ có một trong hai hoạt động trên
|
5 điểm
|
|
Không đạt
|
10 điểm
|
III. Cách đánh giá
chỉ số rủi ro lây nhiễm COVID-19 tại các CSKCB
1. Cách tính điểm
mỗi tiêu chí:
Số điểm của mỗi tiêu chí: mỗi tiêu
chí tối đa 10 điểm (tương ứng rủi ro cao nhất), thấp nhất 1 điểm (tương ứng rủi
ro thấp nhất).
Quy ước: tiêu chí có dấu (*) là tiêu
chí bắt buộc đối với tất cả các CSKCB, tiêu chí có dấu (**) là các tiêu chí áp dụng thêm đối với CSKCB là bệnh viện.
2. Số tiêu chí để
tính chỉ số rủi ro thay đổi tùy theo từng loại hình CSKCB:
- Bệnh viện:
• BV được Bộ Y tế và Sở Y tế phân
công chuyên tiếp nhận, điều trị COVID-19 (Bệnh Nhiệt đới, Nhi đồng Thành phố,
Nhi đồng 2, Nhi đồng 1, Nhân dân 115): 31 tiêu chí. Riêng 2 bệnh viện mới được
hình thành theo kế hoạch ứng phó dịch bệnh của thành phố là BV Dã chiến Củ Chi
và BV Điều trị COVID-19 Cần Giờ (không có khoa Khám bệnh
và chuyên tiếp nhận người bệnh nghi nhiễm/nhiễm chuyển đến): 24 tiêu chí (trừ
các tiêu chí số: 8,9,10,11,12,19, 22).
• BV có khu cách ly điều trị
COVID-19: 30 tiêu chí (trừ tiêu chí số 14)
• BV không có khu cách ly điều trị
COVID-19 (BV chuyên khoa lẻ, BV tư nhân chưa đăng ký tham gia tiếp nhận người bệnh
nghi nhiễm COVID-19): 25 tiêu chí (trừ tiêu chí số 12, 13, 14, 15, 23, 28)
- PKĐK, TYT: 21 tiêu chí (trừ tiêu
chí số 10, 11, 12, 13, 14, 15, 18, 23, 27, 28)
- PKCK: 18 tiêu chí (trừ tiêu chí số
8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 18, 20, 23, 27, 28)
3. Cách tính chỉ
số rủi ro lây nhiễm COVID-19:
- Cách tính chỉ số rủi ro lây nhiễm
COVID-19 tại CSKCB:
Chỉ
số rủi ro lây nhiễm (%)
|
=
|
Tổng
số điểm đạt * 100
|
Tổng
số tiêu chí áp dụng * 10
|
- Mức độ rủi ro:
• 10%
|
: Rất ít rủi ro lây nhiễm
|
• Dưới 30%
|
: Rủi ro lây nhiễm thấp
|
• Từ 30-dưới 50%
|
: Rủi ro lây nhiễm trung bình
|
• Từ 50% - dưới 80%
|
: Rủi ro lây nhiễm cao
|
• Từ 80% trở lên
|
: Rủi ro lây nhiễm rất cao
|
Công văn 2390/SYT-NVY năm 2020 về “Bộ tiêu chí đánh giá chỉ số rủi ro lây nhiễm COVID-19 tại các cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 2390/SYT-NVY ngày 23/04/2020 về “Bộ tiêu chí đánh giá chỉ số rủi ro lây nhiễm COVID-19 tại các cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”
346
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|