Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 2295/VSDTTƯ-BTN Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Viện vệ sinh dịch tễ Trung ương Người ký: Trần Như Dương
Ngày ban hành: 15/11/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ Y TẾ
VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2295/VSDTTƯ-BTN
V/v: Tăng cường các biện pháp phòng chống bệnh dại

Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2023

Kính gửi: Sở Y tế 63 tỉnh/thành phố

Ở nước ta, bệnh Dại trên người đã và đang là một bệnh có số người tử vong cao nhất trong các bệnh truyền nhiễm gây dịch. Năm 2022 cả nước có 70 ca tử vong do Dại xảy ra ở 28 tỉnh/thành phố và 500.714 người bị chó, mèo, động vật cắn phải điều trị dự phòng. Chỉ trong 10 tháng đầu năm 2023, tổng số ca tử vong của cả nước đã là 75 ca tử vong xảy ra tại 30 tỉnh/thành phố (danh sách tỉnh có tử vong do dại ở file đính kèm), số người phải điều trị dự phòng bệnh dại cũng đã lên tới gần 500.000 người cao hơn cùng kỳ năm trước. Trước thực trạng trên để tăng cường công tác phòng chống bệnh dại trên người tại các địa phương, Chương trình quốc gia Khống chế và tiến tới loại trừ bệnh Dại trên người - Bộ Y tế kính đề nghị các Sở Y tế chú trọng thực hiện:

1. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn báo cáo UBND tỉnh tăng cường rà soát việc xây dựng, tổ chức, triển khai thực hiện các biện pháp phòng chống bệnh dại theo chương trình quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh đại giai đoạn 2022-2023 đã được Thủ tướng chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2151/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 2022.

2. Tổ chức tiêm phòng và điều trị dự phòng bệnh dại đầy đủ: Xây dựng kế hoạch cung ứng, sử dụng vắc xin và huyết thanh kháng dại; Rà soát, kiện toàn, mở rộng số lượng điểm tiêm chủng phục vụ công tác điều trị dự phòng, đảm bảo khả năng dễ tiếp cận, đặc biệt ở khu vực có nguy cơ cao, mỗi huyện có ít nhất 01 điểm tiêm; Đảm bảo đủ trang thiết bị, vắc xin và huyết thanh kháng Dại đã được cấp phép sử dụng;

3. Xây dựng, sửa đổi, bổ sung chính sách mua vắc xin Dại cho người; chính sách hỗ trợ giá/tiêm phòng miễn phí cho nhân viên thú y, nhân viên y tế, người tham gia phòng, chống dịch bệnh Dại, điều trị, chăm sóc trong trường hợp rủi ro nghề nghiệp, người nghèo/cận nghèo tại các khu vực đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, vùng miền núi khu vực II, III, người có công với cách mạng, một số trường hợp đặc biệt khác. Xây dựng chính sách thanh toán bảo hiểm tai nạn do động vật cắn đảm bảo tất cả những người dân được tiếp cận với dịch vụ tiêm vắc xin phòng Dại.

4. Chủ động triển khai các chiến dịch truyền thông nhằm nâng cao trách nhiệm và nhận thức cộng đồng về tính chất nguy hiểm của bệnh Dại và các biện pháp phòng chống;

5. Nâng cao năng lực hệ thống phòng chống bệnh Dại trên người thông qua tập huấn kỹ năng tư vấn, chỉ định và tiêm vắc xin Dại cho cán bộ y tế ở các điểm tiêm vắc xin phòng Dại cho người; kỹ năng điều tra, giám sát, chẩn đoán xác định bệnh Dại, xử lý ổ dịch; phối hợp liên ngành y tế, thú y trong việc giám sát, lấy mẫu bệnh dại trên động vật dựa vào người bị cắn đi tiêm phòng; kỹ năng truyền thông nguy cơ, cách hạn chế bị động vật cắn, truyền thông cộng đồng trước, trong và sau ổ dịch bệnh Dại.

6. Chia sẻ thông tin, phối hợp với cơ quan Thú y và chính quyền địa phương nhằm giám sát và phát hiện sớm các ổ dịch dại hoặc nghi dại trên động vật để có biện pháp xử lý kịp thời, triệt để hạn chế lây nhiễm bệnh dại sang người theo quyết định 1622/QD-BYT ngày 8/5/2014 về việc hướng dẫn giám sát và phòng chống bệnh dại trên người; Chủ động đề nghị cơ quan Thú y cùng cấp tăng cường việc lấy mẫu bệnh phẩm trên động vật cắn người để xét nghiệm vi rút Dại nếu kết quả âm tính có thể dừng việc tiêm vắc xin phòng Dại trên người.

7. Tham mưu cho Ủy ban Nhân dân tỉnh thành lập quỹ dự trữ vắc xin và huyết thanh kháng dại đề phòng tình trạng khan hiếm và đáp ứng khi có dịch.

8. Chỉ đạo, quản lý, hướng dẫn cơ sở y tế huyện, các điểm tiêm vắc xin phòng dại trên địa bàn thực hiện theo các khuyến cáo trên.

Mọi hỗ trợ kỹ thuật liên hệ:

Văn phòng Chương trình khống chế và Loại trừ bệnh dại trên người - Bộ Y tế

Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương, Số 1, Yersin, Hai Bà Trưng, Hà Nội

ĐT: 0243.9712719 Email: [email protected]

Xin trân trọng cảm ơn./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Y tế Dự phòng (để b/c)
- Cục Quản lý Dược (để b/c)
- Trung tâm TTGDSK (để b/c)
- Cục Thú Y (để phối hợp)
- Cơ quan Thú Y vùng (để phối hợp)
- Trung tâm Kiểm soát bệnh tật 63 tỉnh/thành phố
- Chi Cục thú Y 63 tỉnh/thành phố (để phối hợp)
- Các công ty, đơn vị cung ứng vắc xin,
huyết thanh kháng dại (để biết)
- Lưu: HC-VT, KSBTN

KT. VIỆN TRƯỞNG
PHÓ VIỆN TRƯỞNG




Trần Như Dương

DANH SÁCH BỆNH NHÂN TỬ VONG DO BỆNH DẠI TRÊN CÁC TỈNH THÀNH CẢ NƯỚC NĂM 2021 ĐẾN THÁNG 11/2023
(Kèm theo công văn số 2295/VSDTTƯ-BTN ngày 15 tháng 11 năm 2023 về việc tăng cường phòng chống bệnh dại)

STT

TỈNH/THÀNH PHỐ

NĂM 2021

NĂM 2022

TÍNH ĐẾN THÁNG 11/2023

KHU VỰC MIỀN BẮC

1.

Hà Nội

1

2

2.

Hải Phòng

3.

Thái Bình

4.

Nam Định

5.

Hà Nam

6.

Ninh Bình

7.

Thanh Hóa

1

2

8.

Bắc Giang

1

2

9.

Bắc Ninh

1

10.

Phú Thọ

3

2

11.

Vĩnh Phúc

1

12.

Hải Dương

13.

Hưng Yên

1

14.

Thái Nguyên

3

1

1

15.

Bắc Kạn

1

16.

Quảng Ninh

2

17.

Hòa Bình

1

18.

Nghệ An

1

6

7

19.

Hà Tĩnh

1

20.

Lai Châu

1

1

3

21.

Điện Biên

1

3

6

22.

Lạng Sơn

3

1

23.

Tuyên Quang

3

2

24.

Hà Giang

3

1

1

25.

Cao Bằng

2

26.

Yên Bái

1

1

1

27.

Lào Cai

3

1

28.

Sơn La

2

1

KHU VỰC MIỀN TRUNG

29.

Quảng Bình

3

4

3

30.

Quảng Trị

1

1

2

31.

Huế

32.

Đà Nẵng

33.

Quảng Nam

1

34.

Quảng Ngãi

1

1

35.

Bình Định

2

36.

Phú Yên

1

1

37.

Khánh Hòa

38.

Ninh Thuận

39.

Bình Thuận

2

3

2

KHU VỰC MIỀN NAM

40.

TP HCM

2

41.

Bà Rịa Vũng Tàu

42.

Đồng Nai

1

2

43.

Tiền Giang

44.

Long An

2

1

45.

Lâm Đồng

46.

Tây Ninh

1

2

47.

Cần Thơ

48.

Sóc Trăng

1

49.

An Giang

2

50.

Bến Tre

9

13

5

51.

Trà Vinh

1

52.

Vĩnh Long

53.

Đồng Tháp

1

54.

Bình Dương

1

1

55.

Bình Phước

3

5

56.

Kiên Giang

1

5

1

57.

Cà Mau

58.

Bạc Liêu

2

1

59.

Hậu Giang

KHU VỰC TÂY NGUYÊN

60.

Đắc Lắc

4

4

3

61.

Đắc Nông

1

2

2

62.

Gia Lai

3

5

12

63.

Kon Tum

TỔNG

66

70

75

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Công văn 2295/VSDTTƯ-BTN ngày 15/11/2023 về tăng cường biện pháp phòng chống bệnh dại do Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


358

DMCA.com Protection Status
IP: 13.59.183.77
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!