|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 18665/QLD-GT 2018 mở rộng Danh mục thuốc đấu thầu tập trung quốc gia
Số hiệu:
|
18665/QLD-GT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Cục Quản lý dược
|
|
Người ký:
|
Đỗ Văn Đông
|
Ngày ban hành:
|
01/10/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính gửi:
|
- Các Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Các Bệnh viện, Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế;
- Các cơ sở sản xuất và kinh doanh dược.
|
Cục Quản lý Dược nhận được Văn bản số 257/TTMS-NVD
ngày 29/8/2018 của Trung tâm mua sắm tập trung thuốc quốc gia về việc bổ sung
thuốc vào danh mục thuốc đấu thầu tập trung quốc gia và danh mục thuốc được áp
dụng hình thức đàm phán giá tại Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 09/TT-BYT
ngày 05/5/2016 ban hành danh mục thuốc đấu thầu, danh mục thuốc đấu thầu tập
trung, danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá.
1. Tiêu chí xây dựng danh mục quy
định tại Dự thảo Thông tư sửa đổi Thông tư 09/TT-BYT ngày 05/5/2016:
1.1. Tiêu chí xây dựng Danh mục
thuốc đấu thầu tập trung cấp quốc gia
Các mặt hàng thuốc đưa vào danh mục thuốc đấu thầu
tập trung cấp quốc gia phải đáp ứng tất cả các tiêu chí sau:
a) Thuốc thuộc danh mục thuốc đấu thầu;
b) Thuốc nằm trong danh mục thuốc đấu thầu tập
trung quốc gia thì không nằm trong danh mục đấu thầu tập trung cấp địa phương.
c) Thuốc có tỷ trọng sử dụng lớn về giá trị hoặc số
lượng tại các cơ sở y tế trên cả nước.
d) Thuốc có nhiều số đăng ký lưu hành tại Việt Nam
theo dạng bào chế, nhà sản xuất.
đ) Số lượng mặt hàng thuốc đưa vào danh mục phải
phù hợp với năng lực, khả năng tổ chức đấu thầu của Đơn vị mua được giao đấu thầu
tập trung thuốc cấp quốc gia.
1.2. Tiêu chí xây dựng Danh mục
thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá
Các mặt hàng thuốc đưa vào Danh mục thuốc được áp dụng
hình thức đàm phán giá phải đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Thuốc thuộc danh mục thuốc biệt dược gốc do Bộ Y
tế ban hành.
b) Thuốc thuộc danh mục thuốc hiếm do Bộ Y tế ban
hành.
c) Thuốc chỉ có từ một hoặc hai nhà sản xuất.
Trên cơ sở các tiêu chí trên, Cục Quản lý Dược kính
đề nghị Quý Đơn vị nghiên cứu cho ý kiến góp ý đối với danh mục thuốc đấu thầu
tập trung quốc gia và danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá do
Trung tâm mua sắm tập trung thuốc Quốc gia đề xuất bổ sung tại Phụ lục 1: Danh
mục thuốc bổ sung vào danh mục thuốc đấu thầu tập trung cấp quốc gia, Phụ lục
2: Danh mục thuốc bổ sung vào danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán
giá kèm theo Văn bản này.
Ý kiến góp ý của Quý Đơn vị đề nghị gửi về Cục Quản
lý Dược trước ngày 09/10/2018 để Cục Quản lý Dược tổng hợp. Hình thức gửi: qua
đường văn bản (địa chỉ: Cục Quản lý Dược - 138A Giảng Võ - Ba Đình - Hà Nội) và
qua đường thư điện tử (địa chỉ: [email protected]).
Sau thời hạn trên, nếu Quý Đơn vị không có ý kiến
góp ý thì coi như đã thống nhất với danh mục thuốc do Trung tâm mua sắm tập
trung thuốc Quốc gia đề xuất.
Để có cơ sở góp ý các Danh mục trên, Cục Quản lý Dược
kính gửi Quý Đơn vị Bảng thuyết minh việc đưa các thuốc vào danh mục do Trung
tâm mua sắm tập trung thuốc Quốc gia tổng hợp, phân tích tại Phụ lục 3 kèm theo
Văn bản này.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý Đơn vị.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Trương Quốc Cường (để b/c);
- Thứ trưởng Phạm Lê Tuấn (để b/c);
- Cục trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, GT(C.H).
|
KT.CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Đỗ Văn Đông
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THUỐC BỔ SUNG VÀO DANH MỤC THUỐC ĐẤU THẦU TẬP
TRUNG
(Kèm theo Văn bản số 18665/QLD-GT ngày 01 tháng 10 năm 2018)
STT
|
Tên hoạt chất
|
Nồng độ, hàm lượng
|
Đường dùng
|
1.
|
Capecitabin
|
150mg; 500mg
|
Uống
|
2.
|
Docetaxel
|
20mg; 120mg; 140mg
|
Tiêm/truyền
|
3.
|
Oxaliplatin
|
150mg; 200mg
|
Tiêm/truyền
|
4.
|
Paclitaxel
|
150mg; 260mg; 300mg
|
Tiêm/truyền
|
5.
|
Bisoprolol
|
2,5mg; 5mg; 10mg
|
Uống
|
6.
|
Imidapril
|
5mg; 10mg
|
Uống
|
7.
|
Irbesartan
|
75mg; 150mg; 300mg
|
Uống
|
8.
|
Perindopril + indapamid
|
2mg + 0,625mg; 4mg + 1,25mg; 5mg + 1,25mg; 10mg +
2,5mg
|
Uống
|
9.
|
Telmisartan + hydroclorothiazid
|
40mg + 12,5mg; 80mg + 12,5mg
|
Uống
|
10.
|
Valsartan
|
40mg; 80mg; 160mg; 320mg
|
Uống
|
11.
|
Esomeprazol
|
10mg; 20mg; 40mg
|
Uống;
Tiêm/truyền
|
12.
|
Pantoprazol
|
20mg, 40mg
|
Uống
|
40mg
|
Tiêm/truyền
|
13.
|
Gliclazid + Metformin
|
80mg + 500mg
|
Uống
|
14.
|
Glimepirid
|
1mg; 2mg; 3mg; 4mg
|
Uống
|
15.
|
Glimepirid + Metformin
|
1mg + 500mg; 2mg + 500mg
|
Uống
|
16.
|
Insulin trộn, hỗn hợp (Mixtard-acting,
Dual-acting)
|
Hỗn dịch tiêm/ 100IU, 300IU, 400IU 1000IU
|
Tiêm/truyền
|
17.
|
Metformin + Glibenclamid
|
500mg/850mg/1000mg + 2,5mg/5mg
|
Uống
|
18.
|
Amoxicilin + Sulbactam
|
250mg + 250mg; 500mg + 250mg; 500mg + 500mg;
875mg + 125mg
|
Uống
|
500mg + 250mg; 500mg + 500mg; 1g + 0,5g
|
Tiêm/truyền
|
19.
|
Ampicilin + sulbactam
|
250mg + 125mg; 500mg + 250mg
|
Uống
|
500mg + 250mg; 1g + 0,5g; 2g + 1g
|
Tiêm/truyền
|
20.
|
Cefalothin
|
500mg; 1g; 2g
|
Tiêm/truyền
|
21.
|
Cefmetazol
|
1g; 2g
|
Tiêm/truyền
|
22.
|
Ceftizoxim
|
500mg; 1g; 2g
|
Tiêm/truyền
|
23.
|
Fosfomycin (natri)
|
250mg; 500mg
|
Uống
|
500mg; 1g; 2g
|
Tiêm/truyền
|
24.
|
Moxifloxacin
|
400mg
|
Uống;
Tiêm/truyền
|
25.
|
Ticarcillin + kali clavulanat
|
1,5g + 0,1g; 3g + 0,2g
|
Tiêm/truyền
|
26.
|
Albumin
|
20%; 25%
|
Tiêm/truyền
|
27.
|
Enoxaparin (natri)
|
2000IU (20mg); 4000IU (40mg); 6000IU (60mg)
|
Tiêm/truyền
|
28.
|
Erythropoietin
|
1000UI; 2000UI, 3000UI; 4000UI, 10000UI
|
Tiêm/truyền
|
29.
|
Galantamin
|
4mg; 5mg; 8mg; 10mg
|
Uống
|
2,5mg; 5mg
|
Tiêm/truyền
|
30.
|
Heparin (natri)
|
25000IU; 50000IU
|
Tiêm/truyền
|
31.
|
Octreotid
|
0,1mg; 10mg; 20mg; 30mg
|
Tiêm/truyền
|
32.
|
Paracetamol (Acetaminophen) + Tramadol
|
325mg + 37,5mg
|
Uống
|
33.
|
Pregabalin
|
75mg; 100mg; 150mg; 300mg
|
Uống
|
34.
|
Propofol
|
10mg/ml
|
Tiêm/truyền
|
35.
|
Sevofluran
|
100% v/v
|
Đường hô hấp
|
36.
|
Zoledronic acid
|
4mg/5ml; 5mg/100ml
|
Tiêm/truyền
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC THUỐC BỔ SUNG VÀO DANH MỤC THUỐC ĐƯỢC ÁP DỤNG
HÌNH THỨC ĐÀM PHÁN GIÁ
(Kèm theo Văn bản số 18665/QLD-GT ngày 01/10/2018)
STT
|
Tên hoạt chất
|
Tên thuốc
|
Nồng độ, hàm lượng
|
Đường dùng, dạng
dùng
|
1
|
Bevacizumab
|
Avastin
|
100mg; 400mg
|
Tiêm/truyền
|
2
|
Bortezomib
|
Velcade
|
1mg; 3,5mg
|
Tiêm/truyền
|
3
|
Capecitabin
|
Xeloda
|
500mg
|
Uống
|
4
|
Erlotinib
|
Tarceva
|
100mg; 150mg
|
Uống
|
5
|
Imatinib
|
Glivec
|
100mg
|
Uống
|
6
|
Mycophenolat
|
Cellcept
|
Uống: 250mg; 500mg
|
Uống
|
7
|
Nilotinib
|
Tasigna
|
150mg; 200mg
|
Uống
|
8
|
Pemetrexed
|
Alimta
|
100mg; 500mg
|
Tiêm/truyền
|
9
|
Ranibizumab
|
Lucentis
|
2,3mg
|
Tiêm/truyền
|
10
|
Rituximab
|
Mabthera
|
100mg; 200mg; 500mg
|
Tiêm/truyền
|
11
|
Tacrolimus
|
Advagraf; Prograf 0,5mg; 1mg
|
Uống: 0,5mg; 1mg; 5mg (Advagraf) Tiêm: 5mg
(Prograf)
|
Uống; Tiêm/truyền
|
12
|
Trastuzumab
|
Herceptin; Kadcyla
|
Herceptin 150mg; 440mg;
Kadcyla: 100mg; 160mg Trastuzumab emtansine
|
Tiêm/truyền
|
13
|
Vinorelbin
|
Navelbine
|
Uống: 20mg; 30mg; Tiêm: 10mg
|
Uống; Tiêm/truyền
|
14
|
Insulin trộn, hỗn hợp (Mixtard- acting,
Dual-acting)
|
Humalog Mix 50/50 Kwikpen; Humalog Mix 75/25
Kwikpen; NovoMix 30 Flexpen
|
Hỗn dịch tiêm/ 100IU, 300IU, 400IU, 1000IU
|
Tiêm
|
15
|
Cefoperazon + sulbactam*
|
Sulperazone
|
500mg + 500mg
|
Tiêm/truyền
|
16
|
Alfuzosin
|
Xatral
|
5mg; 10mg
|
Uống
|
17
|
Erythropoietin
|
Eprex
|
1000UI; 2000UI, 3000UI; 4000UI, 10000UI
|
Tiêm/truyền
|
18
|
lobitridol
|
Xenetix 300; Xenetix 350
|
65,81g/100ml; 76,78g/100ml
|
Tiêm/truyền
|
19
|
lohexol
|
Omnipaque
|
300mg Iodine/ml; 350mg Iodine/ml
|
Tiêm/truyền
|
20
|
Iopromid acid
|
Ultravist 300; Ultravist 370
|
623,40mg/ml; 768,86mg/ml;
|
Tiêm/truyền
|
21
|
Palonosetron hydroclorid
|
Aloxi
|
0,25mg
|
Tiêm/truyền
|
22
|
Rabeprazol
|
Pariet tablets 10mg; 20mg; Rabeloc I.V 20mg
|
10mg; 20mg
|
Uống; Tiêm/truyền
|
PHỤ LỤC 3
BẢNG THUYẾT MINH VIỆC ĐƯA CÁC THUỐC VÀO DANH MỤC DO
TRUNG TÂM MUA SẮM TẬP TRUNG THUỐC QUỐC GIA TỔNG HỢP, PHÂN TÍCH
(Kèm theo Văn bản số 181/TTMS-NVD ngày 18/7/2018 và CV số 257/TTMS-NVD
ngày 29/8/2018)
I. Các bước tiến hành lựa chọn thuốc vào danh mục:
1. Cơ sở dữ liệu:
Trung tâm MSTTQG sử dụng 4 nguồn dữ liệu để tiến
hành phân tích, đề xuất mở rộng danh mục đấu thầu tập trung và đàm phán giá gồm:
1.1. Số liệu sử dụng thuốc năm 2017 của 20 tỉnh các
tỉnh có giá trị sử dụng thuốc lớn nhất trên toàn quốc (TP Hà Nội, Quảng
Ninh, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Phú Thọ, Bắc Ninh, Hải Dương, TP Hải
Phòng, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế, TP Đà Nẵng, Quảng Nam,
Bình Định, Khánh Hòa, Đắk Lắk, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, TP Hồ
Chí Minh, Đồng Tháp, An Giang, TP Cần Thơ) và các Bệnh viện trực thuộc
Trung ương do Bảo hiểm xã hội Việt Nam cung cấp;
1.2. Kết quả trúng thầu của các Bệnh viện trực thuộc
Trung ương, các Sở Y tế trong vòng 12 tháng (năm 2017) do Cục Quản lý Dược cung
cấp.
1.3. Danh mục các thuốc được cấp số đăng ký và Giấy
phép nhập khẩu từ năm 2010 đến nay do Cục Quản lý Dược cung cấp.
1.4. Danh mục thuốc biệt dược gốc được Bộ Y tế công
bố từ đợt 01 đến đợt 18.
2. Các bước phân tích dữ liệu và kết quả phân
tích:
2.1. Sử dụng phương pháp phân tích ABC đối với kết
quả trúng thầu của các Bệnh viện trực thuộc Trung ương, các Sở Y tế trong vòng
12 tháng gần đây và số liệu sử dụng thuốc năm 2017 của các tỉnh có giá trị sử dụng
thuốc lớn nhất trên toàn quốc:
- Theo hướng dẫn của WHO, phương pháp ABC phân loại
thuốc theo thứ tự giảm dần về giá trị mua và xếp vào ba loại. Loại A chiếm
75-80% kinh phí bao gồm một số ít thuốc đại diện cho một phần lớn tiền thuốc
trong tổng số tiền. Loại C chiếm chỉ 5-10% kinh phí và gồm một số lượng lớn các
loại thuốc đại diện cho một phần nhỏ số tiền chi tiêu. Loại B là nhóm trung
gian chiếm từ 10-15% kinh phí. Giảm chi phí thuốc thuộc nhóm A là ưu tiên hàng
đầu, nếu chi phí của tất cả các thuốc trong nhóm A được giảm xuống một nửa thì
tổng chi phí thuốc sẽ giảm 37,5-40%. Như vậy, tập trung đấu thầu quốc gia để có
được mức giá thấp hơn đối với thuốc thuộc nhóm A sẽ hiệu quả hơn nhiều lần đối
với thuốc nhóm B và nhóm C. Tất cả những điều kiện khác là như nhau, nên ưu
tiên với tổ chức đấu thầu các thuốc nhóm A sẽ tạo ra mức tiết kiệm giá lớn nhất.
- Phân tích các thuốc nhóm A chiếm từ 75%-80% tổng
giá trị kết quả trúng thầu của các Bệnh viện trực thuộc Trung ương, các Sở Y tế
trong vòng 12 tháng và tổng giá trị tiền thuốc sử dụng của số liệu sử dụng thuốc
năm 2017 của các tỉnh có giá trị sử dụng thuốc lớn nhất trên toàn quốc đã lựa
chọn đưa ra danh mục các hoạt chất Nhóm A gồm 170 hoạt chất chiếm 76,76% tổng
giá trị trúng thầu và có giá trị sử dụng cao nhất chiếm 78,29% tổng giá
trị tiền thuốc sử dụng.
2.2. Phân tích về số lượng số đăng ký, số lượng
cơ sở y tế sử dụng và sử dụng phương pháp loại trừ các thuốc không đáp ứng các
tiêu chí nêu trên đối với các hoạt chất nhóm A (chiếm chi phí cao nhất)
*) Đối với danh mục thuốc đấu thầu tập trung cấp
Quốc gia đề xuất bổ sung:
- Lựa chọn các thuốc không thuộc Danh mục đấu thầu
tập trung cấp Quốc gia đã có quy định tại TT09/2016/TT-BYT, Quyết định
2710/QĐ-BYT và Danh mục các thuốc ĐTTT do BHXHVN thực hiện;
- Lựa chọn các thuốc có nhiều SĐK;
- Lựa chọn các thuốc sử dụng chủ yếu ở các bệnh viện
từ hạng III trở lên;
- Lựa chọn các thuốc phù hợp với năng lực của Trung
tâm MSTTQG được 32 hoạt chất.
Danh sách các hoạt chất, hàm lượng hiện có, giá trị
trúng thầu, giá trị sử dụng và số lượng số đăng ký, số lượng CSYT sử dụng của
các thuốc đề nghị bổ sung danh mục ĐTTT cấp Quốc gia hoạt chất chi tiết tại Mục
I.
*) Đối với danh mục thuốc Đàm phán giá:
- Lựa chọn các thuốc có trong danh mục biệt dược gốc
được Bộ Y tế công bố trong 18 đợt, chưa quy định tại Thông tư 09/2016/TT-BYT và
có giá trị trúng thầu BDG cao.
- Lựa chọn các thuốc không thuộc danh mục thuốc biệt
dược gốc có nhiều thuốc generic lưu hành do Cục QLD lựa chọn đàm phán giá/đấu
thầu với nhóm 1.
Danh sách 22 biệt dược gốc đề nghị bổ sung danh mục
đàm phán giá có giá trị trúng thầu cao phù hợp với năng lực của Trung tâm
MSTTQG chi tiết tại Mục II.
I. Thông tin của các hoạt chất đề nghị bổ
sung danh mục đấu thầu tập trung cấp quốc gia
TT
|
Tên hoạt chất
|
Nồng độ, Hàm lượng
(đang sử dụng)
|
KếT QUẢ ĐẤU THẦU
(01 năm)
|
Số liệu thanh toán BHYT của 20 tỉnh lớn nhất và
BVTW2017
|
Số lượng SĐK
|
SL trạm Y tế
|
SL CSYT sử dụng
|
Giá trị (VND)
|
Tỷ lệ
|
Giá trị (VND)
|
Tỷ lệ
|
1
|
Capecitabin
|
150mg; 500mg
|
1.107.889.364.980
|
2,08%
|
292.433.861.693
|
1,37%
|
42
|
0
|
186
|
2
|
Albumin
|
20%; 25%
|
887.956.585.665
|
1,67%
|
304.868.118.947
|
1,43%
|
18
|
0
|
635
|
3
|
Erythropoietin
|
1000UI; 2000UI,
3000UI; 4000UI, 10000UI
|
783.678.827.779
|
1,47%
|
449.695.103.017
|
2,11%
|
47
|
0
|
853
|
4
|
Paclitaxel
|
100mg; 150mg;
260mg; 300mg
|
723.004.473.199
|
1,36%
|
266.545.471.874
|
1,25%
|
78
|
0
|
343
|
5
|
Amoxicilin +
sulbactam
|
250mg+250mg;
500mg+250mg; 500mg+500mg; 875mg+125mg; 1g+0,5g
|
697.570.774.670
|
1,31%
|
228.807.784.647
|
1,07%
|
38
|
88
|
830
|
6
|
Oxaliplatin
|
50mg; 100mg; 150mg;
200mg
|
647.424.824.677
|
1,22%
|
171.168.685.068
|
0,80%
|
93
|
0
|
324
|
7
|
Docetaxel
|
20mg; 80mg; 120mg;
140mg
|
633.363.774.163
|
1,19%
|
203.409.878.862
|
0,95%
|
57
|
0
|
271
|
8
|
Insulin trộn, hỗn hợp
(Mixtard-acting, Dual - acting)
|
100IU, 300IU, 400IU,
1000IU
|
544.629.255.208
|
1,02%
|
389.564.920.447
|
1,83%
|
12
|
2
|
1696
|
9
|
Esomeprazol
|
10mg; 20mg; 40mg
|
470.549.439.702
|
0,88%
|
269.607.977.789
|
1,26%
|
195
|
812
|
2698
|
10
|
Pantoprazol
|
20mg, 40mg
|
376.625.723.364
|
0,71%
|
125.292.897.429
|
0,59%
|
184
|
55
|
1169
|
11
|
Moxifloxacin*
|
400mg
|
375.316.641.400
|
0,70%
|
148.331.613.375
|
0,70%
|
12
|
0
|
302
|
12
|
Ampicilin +
sulbactam
|
250mg + 125mg;
500mg+250mg; 1g+0,5g; 2g+1g
|
359.374.786.408
|
0,67%
|
93.835.091.964
|
0,44%
|
54
|
0
|
363
|
13
|
Cefalothin
|
500mg; 1g; 2g
|
283.807.874.261
|
0,53%
|
44.725.126.999
|
0,21%
|
9
|
0
|
114
|
14
|
Sevofluran
|
100%v/v
|
232.205.885.271
|
0,44%
|
137.892.341
|
0,00%
|
9
|
0
|
57
|
15
|
Ceftizoxim
|
500mg; 1g; 2g
|
215.421.518.598
|
0,40%
|
103.966.398.500
|
0,49%
|
33
|
9
|
351
|
16
|
Cefmetazol
|
1g; 2g
|
214.281.515.950
|
0,40%
|
55.264.268.823
|
0,26%
|
14
|
1
|
120
|
17
|
Gliclazid +
Metformin
|
80mg + 500mg
|
177.069.520.250
|
0,33%
|
72.354.238.112
|
0,34%
|
6
|
30
|
305
|
18
|
Zoledronic acid
|
4mg/5ml, 5mg/100ml
|
162.397.586.904
|
0,30%
|
117.141.040.014
|
0,55%
|
25
|
0
|
161
|
19
|
Irbesartan
|
75mg; 150mg; 300mg
|
159.819.698.373
|
0,30%
|
78.373.246.482
|
0,37%
|
107
|
35
|
733
|
20
|
Metformin + glibenclamid
|
500mg/850mg/1000mg+2,5mg/5
mg
|
157.794.739.031
|
0,30%
|
56.942.224.717
|
0,27%
|
23
|
187
|
816
|
21
|
Ticarcillin + kali
clavulanat
|
1,5g + 0,1g; 3g +
0,2g
|
154.340.069.400
|
0,29%
|
62.175.875.051
|
0,29%
|
9
|
0
|
136
|
22
|
Galantamin
|
4mg; 5mg; 8mg; 10mg
|
142.321.429.969
|
0,27%
|
90.208.861.009
|
0,42%
|
29
|
0
|
421
|
23
|
Enoxaparin (natri)
|
2000IU (20mg);
4000IU (40mg); 6000IU (60mg)
|
131.470.179.080
|
0,25%
|
55.720.746.305
|
0,26%
|
16
|
0
|
509
|
24
|
Fosfomycin (natri)
|
250mg; 500mg; 1g;
2g
|
126.650.894.000
|
0,24%
|
62.034.056.129
|
0,29%
|
15
|
0
|
219
|
25
|
Heparin (natri)
|
25000IU; 50.000IU
|
126.464.545.262
|
0,24%
|
4.678.876.693
|
0,02%
|
17
|
0
|
241
|
26
|
Glimepirid
|
1mg;2mg;3mg;4mg
|
124.713.558.294
|
0,23%
|
34.722.675.207
|
0,16%
|
166
|
85
|
1053
|
27
|
Propofol
|
10mg/ml
|
124.418.738.194
|
0,23%
|
5.342.104.094
|
0,03%
|
23
|
0
|
304
|
28
|
Glimepirid +
Metformin
|
1mg+500mg;
2mg+500mg
|
121.231.207.132
|
0,23%
|
59.479.400.179
|
0,28%
|
6
|
121
|
554
|
29
|
Pregabalin
|
75mg; 100mg; 150mg;
300mg
|
120.239.484.680
|
0,23%
|
56.676.828.287
|
0,27%
|
74
|
0
|
448
|
30
|
Octreotid
|
0,1mg;
10mg;20mg;30mg
|
92.254.432.760
|
0,17%
|
45.379.180.019
|
0,21%
|
10
|
0
|
234
|
31
|
Bisoprolol
|
2,5mg; 5mg; 10mg
|
88.647.935.812
|
0,17%
|
108.751.356.909
|
0,51%
|
94
|
21
|
1531
|
32
|
Telmisartan +
hydroclorothiazid
|
40mg + 12,5mg;
80mg+12,5mg
|
87.408.518.665
|
0,16%
|
45.558.353.219
|
0,21%
|
23
|
2
|
293
|
33
|
Paracetamol (Acetaminophen)
+ Tramadol
|
325mg + 37,5mg
|
77.567.094.370
|
0,15%
|
69.149.579.255
|
0,32%
|
80
|
7
|
432
|
34
|
Perindopril +
indapamid
|
2mg+0,625mg;
4mg+1,25mg; 5mg+1,25mg; 10mg+2,5mg
|
69.033.739.933
|
0,13%
|
49.822.664.568
|
0,23%
|
39
|
161
|
669
|
35
|
Valsartan
|
40mg; 80mg; 160mg;
320mg
|
69.023.204.549
|
0,13%
|
67.006.788.998
|
0,31%
|
79
|
1
|
514
|
36
|
Imidapril
|
5mg; 10mg
|
42.310.429.910
|
0,08%
|
52.651.384.194
|
0,25%
|
24
|
53
|
509
|
|
Tổng cộng:
|
|
11.037.675.519.358
|
20,49%
|
4.379.627.742.279
|
20,37%
|
|
|
|
II. Danh sách 22 biệt dược gốc đề nghị bổ
sung danh mục đàm phán giá có giá trị trúng thầu cao phù hợp với năng lực của
Trung tâm MSTTQG
TT
|
Tên hoạt chất
|
Nồng độ, hàm lượng
|
Giá trị trúng
thầu (VND)
|
SL BDG
|
SL trạm y tế
|
SL CSYT sử dụng
|
1
|
Capecitabin
|
500mg
|
589.308.478.344
|
1
|
0
|
186
|
2
|
Bevacizumab
|
100mg; 400mg
|
276.327.131.115
|
2
|
0
|
93
|
3
|
Imatinib
|
100mg
|
234.667.125.000
|
1
|
0
|
13
|
4
|
Erlotinib
|
100mg; 150mg
|
210.790.343.280
|
2
|
0
|
88
|
5
|
Cefoperazon + sulbactam*
|
500mg + 500mg
|
198.122.685.000
|
1
|
0
|
378
|
6
|
Tacrolimus
|
Uống: 0,5mg; 1mg; 5mg (Advagraf)
Tiêm: 5mg (Prograf)
|
192.565.606.200
|
6
|
0
|
69
|
7
|
Trastuzumab
|
Herceptin 150mg; 440mg; Kadcyla: 100mg, 160mg
Trastuzumab emtansine
|
189.377.638.695
|
4
|
0
|
79
|
8
|
Vinorelbin
|
20mg; 30mg
|
179.976.127.722
|
3
|
0
|
112
|
9
|
Iobitridol
|
65,81g/100ml; 76,78g/100ml
|
161.429.595.250
|
4
|
0
|
83
|
10
|
Rabeprazol
|
10mg; 20mg
|
160.333.815.750
|
3
|
4
|
626
|
11
|
Rituximab
|
100mg; 200mg; 500mg
|
155.208.316.536
|
2
|
0
|
151
|
12
|
Erythropoietin
|
1000UI; 2000UI, 3000UI; 4000UI, 10000UI
|
105.756.994.884
|
5
|
0
|
853
|
13
|
Iohexol
|
300mg Iodine/ml; 350mg Iodine/ml
|
105.580.756.500
|
1
|
0
|
31
|
14
|
Pemetrexed
|
100mg; 500mg
|
103.386.683.166
|
2
|
0
|
78
|
15
|
Palonosetron hydroclorid
|
0,25mg
|
91.786.224.500
|
1
|
0
|
40
|
16
|
Nilotinib
|
150mg; 200mg
|
78.136.195.750
|
2
|
0
|
4
|
17
|
Ranibizumab
|
2,3mg
|
77.503.254.910
|
1
|
0
|
13
|
18
|
Mycophenolat
|
250mg; 500mg
|
74.075.057.880
|
3
|
0
|
65
|
19
|
Bortezomib
|
1mg; 3,5mg
|
69.826.397.275
|
2
|
0
|
55
|
20
|
Insulin trộn, hỗn hợp (Mixtard-acting,
Dual-acting)
|
Hỗn dịch tiêm/ 100IU, 300IU,400IU, 1000IU
|
67.102.638.850
|
3
|
2
|
1696
|
21
|
lopromid acid
|
623,40mg/ml; 768,86mg/ml;
|
64.135.079.650
|
2
|
0
|
27
|
22
|
Alfuzosin
|
5mg; 10mg
|
36.044.633.295
|
2
|
1
|
514
|
Công văn 18665/QLD-GT năm 2018 về mở rộng Danh mục thuốc đấu thầu tập trung quốc gia và Danh mục thuốc đàm phán giá do Cục Quản lý Dược ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 18665/QLD-GT ngày 01/10/2018 về mở rộng Danh mục thuốc đấu thầu tập trung quốc gia và Danh mục thuốc đàm phán giá do Cục Quản lý Dược ban hành
3.228
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|