|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 1513/QLCL-CL2 2018 báo cáo đánh giá giữa kỳ xây dựng Chương trình Y tế Dân số
Số hiệu:
|
1513/QLCL-CL2
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Như Tiệp
|
Ngày ban hành:
|
23/07/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính gửi: Cục An toàn thực phẩm
Phúc đáp công văn số 3725/ATTP-KH ngày 18/7/2018 của Quí Cục về việc báo
cáo đánh giá giữa kỳ, xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí
sự nghiệp CTMT Y tế - Dân số năm 2019-2020, Cục Quản lý chất
lượng nông lâm sản và thủy sản có ý kiến như sau:
1. Đánh giá giữa kỳ thực hiện Dự
án:
1.1. Kết quả thực
hiện:
- Kết quả thực hiện năm 2016, 2017: xem
các công văn 438/QLCL-CL2 ngày 7/3/2018; 561/QLCL-CL2 ngày 22/3/2018 và
672/QLCL-CL2 ngày 4/4/2018 đã gửi Quý Cục.
- Kết quả thực hiện 6 tháng đầu năm và ước thực hiện cả năm 2018: ngay từ đầu năm 2018, các đơn vị thuộc Bộ
Nông nghiệp và PTNT đã chủ động triển khai các nội dung Dự án an toàn thực phẩm
Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số. Tuy nhiên, do thời gian yêu cầu báo cáo gấp nên không kịp tổng hợp thông tin tiến độ, kết quả thực hiện các nội dung 6 tháng đầu năm 2018 từ các đơn vị thuộc Bộ
Nông nghiệp và PTNT. Dự kiến đến tháng 12/2018, các đơn vị sẽ thực hiện đầy đủ các nội dung Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số, phù hợp Quyết định
1125/QĐ-TTg ngày 21/7/2017 và trọng tâm công tác bảo đảm an toàn thực phẩm của Bộ Nông nghiệp và PTNT, đáp ứng yêu cầu
về mục tiêu, chỉ tiêu của Dự án
1.2. Tồn tại, khó khăn, vướng mắc:
- Kinh phí 2017 được thông báo cấp muộn
do vậy không đủ thời gian thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình trong năm
2017.
- Đến thời điểm này, nhiều Sở Nông
nghiệp và PTNT phản ánh không nhận được kinh phí Dự án An toàn thực phẩm Chương
trình mục tiêu Y tế - Dân số năm 2018 vì kinh phí phân bổ về địa phương không
ghi rõ Ngành Nông nghiệp và PTNT tham gia Dự án (năm 2017 có ghi Ngành Nông
nghiệp và PTNT tham gia thực hiện Dự án nên các địa phương nhận được kinh phí).
- Năm 2017, Ngành Nông nghiệp và PTNT được phân bổ 2.000 triệu đồng
để thực hiện nhiệm vụ truyền thông về ATTP từ Dự án số 8 của Chương trình mục
tiêu Y tế - Dân số. Tuy nhiên năm 2018
và các năm tiếp theo chưa thấy thông báo được bố trí kinh phí từ nguồn này.
1.3. Đề xuất kiến nghị:
- Sớm thông báo kế hoạch phân bổ kinh phí tương ứng với nhiệm vụ giao cho Ngành Nông nghiệp
và PTNT hàng năm.
- Có văn bản
thông báo cho các địa phương nội dung hoạt động và sự tham
gia của các Ngành liên quan (Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và
PTNT, Sở Công Thương) nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho
phân bổ kinh phí, triển khai các nội dung của Dự án tại
các địa phương và thuận lợi cho hoạt động kiểm tra, giám sát việc thực hiện
theo các nội dung và chỉ tiêu chuyên môn được phê duyệt của Chương trình.
- Bộ Nông nghiệp và PTNT được giao
nhiệm vụ chủ trì, phối hợp Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
triển khai Chương trình phối hợp số 526/CTPH-CP-HNDVN-HLHPNVN ngày 03/11/2017 của
Chính phủ, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt
Nam về “Tuyên truyền, vận động sản xuất, kinh doanh nông sản thực phẩm an toàn vì sức khỏe cộng đồng giai đoạn
2017 - 2020” (sau đây gọi là Chương trình số 526). Trong Chương trình số 526 và Kế hoạch thực hiện Chương trình số 526
(ban hành kèm theo Quyết định số 367 QĐ-TTg ngày 02/4/2018 của Thủ tướng Chính
phủ) có ghi một phần nguồn kinh phí để thực hiện Chương trình phối hợp được bố
trí từ Chương trình Y tế - Dân số. Do
vậy, đề nghị Ban Quản lý Chương trình mục tiêu Y tế - Dân
số giai đoạn 2016 - 2020 cân nhắc, cấp bổ sung kinh phí để
Bộ Nông nghiệp và PTNT phối hợp hai Hội triển khai Chương trình phối hợp này.
2. Xây dựng kế hoạch
và dự toán kinh phí năm 2019, 2020: xem Kế hoạch và các Phụ lục kèm theo.
Đề nghị Cục An
toàn thực phẩm tổng hợp./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Các Phó Cục trưởng (để biết);
- Vụ Tài chính:
- Phòng TC; TTPC; CL1;
- Lưu: VT, CL2.
|
CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Như Tiệp
|
KẾ
HOẠCH NĂM 2019 - 2020
của dự án: An toàn thực phẩm
Hoạt động: Bảo đảm ATTP trong sản xuất,
kinh doanh nông lâm thủy sản Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số
Căn cứ Quyết định số 1125/QĐ-TTg ngày 31/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 2875/QĐ-BYT ngày 10/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế
về việc phê duyệt kế hoạch 5 năm giai đoạn 2016-2020 của Dự án An toàn thực phẩm thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số; Quyết định số 3878/QĐ-BYT ngày 26/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc
phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch 5 năm giai đoạn 2016-2020 của Dự án An toàn thực phẩm thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số;
Căn cứ Công văn
số 3725/ATTP-KHTC ngày 18/7/2018 của Cục An toàn thực phẩm về việc xây dựng kế
hoạch, dự toán kinh phí sự nghiệp CTMT Y tế - Dân số năm
2019-2020;
Cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản
và thủy sản (Bộ Nông nghiệp và PTNT) xây dựng kế hoạch hoạt động và dự toán
ngân sách năm 2019 - 2020 của Dự án An toàn thực phẩm như sau:
1. Mục tiêu:
+ Mục tiêu chung: Theo mục tiêu Dự
án.
+ Mục tiêu cụ thể:
- Tỷ lệ mẫu vượt
mức cho phép/ tổng số mẫu được kiểm
tra tồn dư hóa chất, kháng sinh trong các chương trình giám sát quốc gia về
ATTP nông sản ≤6,0%;
- Tỷ lệ mẫu vượt
mức cho phép/ tổng số mẫu được kiểm
tra tồn dư hóa chất, kháng sinh trong các chương trình
giám sát quốc gia về ATTP thủy sản ≤4,0%.
2. Phạm vi thực
hiện: 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. Nội dung chủ yếu:
- Trang thiết bị, phương tiện, dụng cụ,
hóa chất phục vụ chuyên môn về ATTP;
- Nghiên cứu, đào
tạo, tập huấn chuyên môn ATTP;
- Kiểm tra thực hiện các quy định về
ATTP; lấy mẫu kiểm nghiệm phục vụ thanh tra, hậu kiểm bảo đảm ATTP;
- Điều tra, giám
sát ATTP nông sản, thủy sản;
- Hỗ trợ xây dựng,
áp dụng mô hình tiên tiến đạt chuẩn về ATTP; triển khai mô
hình chuỗi;
- Triển khai kỹ
thuật và thẩm định phương pháp thử; triển khai phương pháp thử nghiệm quốc tế,
khu vực; đánh giá chất lượng phòng kiểm nghiệm;
- Tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế về các nội dung, hoạt động của Dự án; Học tập, trao đổi kinh nghiệm và hợp tác quốc tế để tăng cường năng
lực và triển khai thực hiện có hiệu quả các hoạt động về ATTP.
4. Tiêu chí, định
mức phân bổ ngân sách trung ương.
4.1 Phân bổ cơ cấu
ngân sách trung ương triển khai hoạt động và ngân sách bổ
sung có mục tiêu cho địa phương;
- Tỷ lệ phân bổ kinh phí: Trung ương 50% - Địa phương 50%.
4.2 Tiêu chí, định mức phân bổ cho các địa phương:
- Căn cứ kế hoạch
trọng tâm năm 2019, 2020 của Ngành Nông nghiệp và PTNT về
bảo đảm an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy săn,
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, phạm vi
được phân công quản lý về chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản của Bộ
Nông nghiệp và PTNT khi tham gia triển khai các hoạt động của Dự án.
- Căn cứ kết quả
đánh giá việc triển khai các hoạt động năm 2017, 2018.
- Các hoạt động của Trung ương đều có sự tham gia của các địa phương và các đơn vị liên
quan trên cơ sở trọng tâm của Ngành Nông nghiệp và PTNT; đặc thù sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản của địa
phương và năng lực thực hiện của Chi cục Quản lý chất lượng
nông lâm sản và thủy sản từng tỉnh/thành phố (hoặc cơ quan được giao chức năng
quản lý chất lượng nông lâm thủy sản đối với một số tỉnh,
thành phố đã thí điểm thành lập Ban quản lý ATTP).
5. Phân bổ ngân
sách:
Năm
|
Tổng
NS được phân bổ
(triệu đồng)
|
Tỷ
lệ phân bổ TW-ĐP
(%)
|
NS
triển khai tại TW
(triệu đồng)
|
NS
bổ sung có mục tiêu cho ĐP
(triệu đồng)
|
Ghi
chú
|
2019
|
50.400
|
50
- 50
|
25.200
|
25.200
|
Phụ
lục 1
|
2020
|
48.000
|
50
- 50
|
24.000
|
24.000
|
Phụ
lục 2
|
6. Chi tiết hoạt
động và ngân sách triển khai các hoạt động tại trung ương: tại Phụ lục 1, 2 kèm theo.
7. Đề xuất, kiến
nghị (nếu có)
- Đề nghị thông báo
cụ thể kinh phí được phân bổ hàng năm (2018, 2019, 2020) cho Ngành Nông nghiệp
và PTNT các địa phương để Sở Nông nghiệp và PTNT được bố trí kinh phí thực hiện
Dự án An toàn thực phẩm Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số.
- Đề nghị bố trí
kinh phí Dự án 8 cho Ngành Nông nghiệp và PTNT để triển khai hoạt động truyền
thông về an toàn thực phẩm lĩnh vực nông nghiệp.
- Đề nghị cấp bổ sung kinh phí để Bộ Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp Hội Nông
dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam triển khai Chương trình phối hợp số 526/CTPH-CP-HNDVN-HLHPNVN ngày 03/11/2017 của Chính phủ, Hội Nông dân
Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam về “Tuyên truyền,
vận động sản xuất, kinh doanh nông sản thực phẩm an toàn
vì sức khỏe cộng đồng giai đoạn 2017 - 2020”.
Phụ
lục 1
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
DỰ KIẾN NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP VÀ CHỈ
TIÊU CHUYÊN MÔN NĂM 2019
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU Y TẾ - DÂN
SỐ
DỰ ÁN AN TOÀN THỰC PHẨM
Hoạt
động: Bảo đảm ATTP trong
sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản
(Gồm cả trung ương
và địa phương)
TT
|
Ngân sách (triệu đồng)
|
Chỉ
tiêu chuyên môn
|
Đơn vị
|
Tổng cộng
|
Trong
đó
|
Chương
trình giám sát về ATTP nông sản, thủy sản
|
Kiểm
tra, thanh tra chuyên ngành; thanh kiểm tra liên ngành ATTP nông sản, thủy sản
|
Hỗ trợ xây dựng và
phát triển một số mô hình sản xuất, mô hình liên kết chuỗi, các chương trình
quản lý tiên tiến để tạo ra nông sản, thủy sản thực phẩm an toàn mô hình)
|
Trang thiết bị,
phương tiện, dụng cụ, hóa chất phục vụ chuyên môn về ATTP
|
Nghiên cứu, đào tạo,
tập huấn chuyên môn ATTP
|
Kiểm tra thực hiện
các quy định về ATTP; lấy mẫu, kiểm nghiệm phục vụ thanh tra, hậu kiểm tra bảo
đảm ATTP
|
Điều tra, giám sát
ATTP nông sản, thủy sản
|
Hỗ trợ xây dựng,
áp dụng mô hình tiên tiến đạt chuẩn về ATTP; Triển khai mô hình chuỗi
|
Triển khai kỹ thuật
và thẩm định phương pháp thử; PP thử nghiệm quốc tế, khu vực, đánh giá CL PKN
|
Tỷ lệ % mẫu nông sản
không đạt yêu cầu về ATTP (tồn dư hóa chất, kháng sinh, chất cấm, thuốc BVTV)
/ tổng số mẫu giám sát (%)
|
Tỷ lệ % mẫu thủy sản
không đạt yêu cầu về ATTP (tồn dư hóa chất, kháng sinh, chất cấm)/ tổng số mẫu
giám sát (%)
|
tỷ lệ % số cơ sở
SXKD được kiểm tra điều kiện đảm bảo ATTP/ tổng số cơ sở SXKD TP nông sản (%)
|
tỷ lệ % số cơ sở
SXKD được kiểm tra điều kiện đảm bảo ATTP/ tổng số cơ sở SXKD TP thủy sản (%)
|
|
TỔNG CỘNG
|
50.400.00
|
5.310
|
2.910
|
12.174
|
15.966
|
12.040
|
2.000
|
6,5%
|
4,5%
|
80%
|
85%
|
70
|
A
|
CÁC TỈNH THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC
|
25.200,00
|
3.310
|
1.910
|
7.174
|
7.766
|
5.040
|
|
6,5%
|
4,5%
|
80%
|
85%
|
63
|
I
|
Miền núi phía Bắc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hà Giang
|
378,00
|
50,00
|
30,00
|
118,00
|
100,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
80
|
80
|
1
|
2
|
Tuyên Quang
|
378,00
|
50,00
|
30,00
|
118,00
|
100,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
80
|
80
|
1
|
3
|
Cao Bằng
|
378,00
|
50,00
|
30,00
|
118,00
|
100,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
80
|
80
|
1
|
4
|
Lạng Sơn
|
340,20
|
50,00
|
30,00
|
96,20
|
84,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
80
|
85
|
1
|
5
|
Lào Cai
|
340,20
|
50,00
|
30,00
|
96,20
|
84,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
80
|
85
|
1
|
6
|
Yên Bái
|
378,00
|
50,00
|
30,00
|
118,00
|
100,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
80
|
85
|
1
|
7
|
Thái Nguyên
|
327,60
|
30,00
|
30,00
|
95,60
|
92,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
80
|
80
|
1
|
8
|
Bắc Cạn
|
327,60
|
30,00
|
30,00
|
95,60
|
92,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
80
|
80
|
1
|
9
|
Phú Thọ
|
403,20
|
50,00
|
30,00
|
119,20
|
124,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
85
|
80
|
1
|
10
|
Bắc Giang
|
365,40
|
50,00
|
30,00
|
105,40
|
100,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
85
|
85
|
1
|
11
|
Hòa Bình
|
378,00
|
50,00
|
30,00
|
118,00
|
100,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
85
|
85
|
1
|
12
|
Sơn La
|
428,40
|
50,00
|
30,00
|
120,40
|
148,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
85
|
85
|
1
|
13
|
Lai Châu
|
340,20
|
50,00
|
30,00
|
96,20
|
84,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
75
|
85
|
1
|
14
|
Điện Biên
|
378,00
|
50,00
|
30,00
|
118,00
|
100,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
75
|
80
|
1
|
II
|
Đồng bằng Sông Hồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Hà Nội
|
504,00
|
100,00
|
50,00
|
124,00
|
150,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
85
|
85
|
1
|
16
|
Hải Phòng
|
453,60
|
70,00
|
30,00
|
121,60
|
152,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
80
|
90
|
1
|
17
|
Quảng Ninh
|
453,60
|
70,00
|
30,00
|
121,60
|
152,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
80
|
90
|
1
|
18
|
Hải Dương
|
390,60
|
50,00
|
30,00
|
118,60
|
112,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
80
|
85
|
1
|
19
|
Hưng Yên
|
390,60
|
50,00
|
30,00
|
118,60
|
112,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
85
|
85
|
1
|
20
|
Vĩnh Phúc
|
390,60
|
50,00
|
30,00
|
118,60
|
112,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
85
|
85
|
1
|
21
|
Bắc Ninh
|
352,80
|
46,00
|
30,00
|
96,80
|
100,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
80
|
85
|
1
|
22
|
Hà Nam
|
378,00
|
50,00
|
30,00
|
118,00
|
100,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
80
|
85
|
1
|
23
|
Nam Định
|
415,80
|
50,00
|
30,00
|
119,80
|
136,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
80
|
90
|
1
|
24
|
Ninh Bình
|
378,00
|
50,00
|
30,00
|
118,00
|
100,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
80
|
85
|
1
|
25
|
Thái Bình
|
415,80
|
50,00
|
30,00
|
119,80
|
136,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
80
|
85
|
1
|
III
|
Miền
Trung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
Thanh Hóa
|
478,80
|
80,00
|
30,00
|
122,80
|
166,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
80
|
90
|
1
|
27
|
Nghệ An
|
466,20
|
80,00
|
30,00
|
122,20
|
154,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
80
|
90
|
1
|
28
|
Hà Tĩnh
|
466,20
|
80,00
|
30,00
|
122,20
|
154,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
80
|
85
|
1
|
29
|
Quảng Bình
|
478,80
|
80,00
|
30,00
|
122,80
|
166,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
80
|
85
|
1
|
30
|
Quảng Trị
|
441,00
|
50,00
|
30,00
|
121,00
|
160,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
75
|
85
|
1
|
31
|
T. Thiên Huế
|
478,80
|
80,00
|
30,00
|
122,80
|
166,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
80
|
85
|
1
|
32
|
Đà Nẵng
|
390,60
|
50,00
|
30,00
|
118,60
|
112,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
80
|
90
|
1
|
33
|
Quảng Nam
|
478,80
|
80,00
|
30,00
|
122,80
|
166,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
75
|
85
|
1
|
34
|
Quảng Ngãi
|
415,80
|
50,00
|
30,00
|
119,80
|
136,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
75
|
85
|
1
|
35
|
Bình Định
|
441,00
|
50,00
|
30,00
|
121,00
|
160,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
75
|
85
|
1
|
36
|
Phú Yên
|
415,80
|
50,00
|
30,00
|
119.80
|
136,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
80
|
90
|
1
|
37
|
Khánh Hòa
|
428,40
|
50,00
|
30,00
|
120,40
|
148,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
80
|
90
|
1
|
38
|
Ninh Thuận
|
441,00
|
50,00
|
30,00
|
121,00
|
160,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
80
|
85
|
1
|
39
|
Bình Thuận
|
478,80
|
80,00
|
30,00
|
122,80
|
166,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
80
|
90
|
1
|
IV
|
Tây Nguyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
Đắc Lắc
|
352,80
|
46,00
|
30,00
|
96,80
|
100,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
80
|
80
|
1
|
41
|
Đắc Nông
|
352,80
|
46,00
|
30,00
|
96,80
|
100,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
80
|
80
|
1
|
42
|
Kon Tum
|
352,80
|
46,00
|
30,00
|
96,80
|
100,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
80
|
80
|
1
|
43
|
Gia Lai
|
352,80
|
46,00
|
30,00
|
96,80
|
100,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
80
|
80
|
1
|
44
|
Lâm Đồng
|
315,00
|
30,00
|
30,00
|
95,00
|
80,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
85
|
85
|
1
|
V
|
Đông Nam Bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45
|
Tp Hồ Chí Minh
|
378,00
|
50,00
|
30,00
|
118,00
|
100,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
80
|
90
|
1
|
46
|
Đồng Nai
|
340,20
|
50,00
|
30,00
|
96,20
|
84,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
80
|
80
|
1
|
47
|
Bình Dương
|
315,00
|
30,00
|
30,00
|
95,00
|
80,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
80
|
80
|
1
|
48
|
Bình Phước
|
302,40
|
30,00
|
30,00
|
92,40
|
70,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
80
|
80
|
1
|
49
|
Tây Ninh
|
327,60
|
30,00
|
30,00
|
95,60
|
92,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
80
|
80
|
1
|
50
|
Bà Rịa-Vũng Tàu
|
441,00
|
50,00
|
30,00
|
121,00
|
160,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
80
|
90
|
1
|
VI
|
ĐB sông Cửu Long
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
51
|
Long An
|
365,40
|
50,00
|
30,00
|
105,40
|
100,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
80
|
80
|
1
|
52
|
Tiền Giang
|
441,00
|
50,00
|
30,00
|
121,00
|
160,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
80
|
90
|
1
|
53
|
Bến Tre
|
441,00
|
50,00
|
30,00
|
121,00
|
160,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
80
|
90
|
1
|
54
|
Trà Vinh
|
441,00
|
50,00
|
30,00
|
121,00
|
160,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
80
|
85
|
1
|
55
|
Vĩnh Long
|
390,60
|
50,00
|
30,00
|
118,60
|
112,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
80
|
85
|
1
|
56
|
Cần Thơ
|
428,40
|
50,00
|
30,00
|
120,40
|
148,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
80
|
90
|
1
|
57
|
Hậu Giang
|
378,00
|
50,00
|
30,00
|
118,00
|
100,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
80
|
90
|
1
|
58
|
Sóc Trăng
|
428,40
|
50,00
|
30,00
|
120,40
|
148,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
80
|
90
|
1
|
59
|
An Giang
|
428,40
|
50,00
|
30,00
|
120,40
|
148,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
80
|
90
|
1
|
60
|
Đồng Tháp
|
441,00
|
50,00
|
30,00
|
121,00
|
160,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
80
|
90
|
1
|
61
|
Kiên Giang
|
403,20
|
50,00
|
30,00
|
119,20
|
124,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
80
|
90
|
1
|
62
|
Bạc Liêu
|
415,80
|
50,00
|
30,00
|
119,80
|
136,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
80
|
90
|
1
|
63
|
Cà Mau
|
403,20
|
50,00
|
30,00
|
119,20
|
124,00
|
80,00
|
|
6,5
|
4,5
|
75
|
90
|
1
|
B
|
TRUNG
ƯƠNG
|
25.200,00
|
2.000
|
1.000
|
5.000
|
8.200
|
7.000
|
2.000
|
6,5%
|
4,5%
|
80%
|
85%
|
7
|
13
|
Bộ
Nông nghiệp và PTNT
|
25.200,00
|
2.000
|
1.000
|
5.000
|
8.200
|
7.000
|
2.000
|
6,5%
|
4,5%
|
80%
|
85%
|
7
|
Phụ lục 2
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
DỰ KIẾN NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP VÀ CHỈ
TIÊU CHUYÊN MÔN NĂM 2020
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU Y TẾ - DÂN
SỐ
DỰ ÁN AN TOÀN THỰC PHẨM
Hoạt
động: Bảo đảm ATTP trong sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản
(Gồm
cả trung ương và địa phương)
TT
|
Đơn vị
|
Ngân sách (triệu
đồng)
|
Chỉ tiêu chuyên
môn
|
Tổng cộng
|
Trong
đó
|
Chương
trình giám sát về ATTP nông sản, thủy sản
|
Kiểm
tra, thanh tra chuyên ngành; thanh kiểm tra liên ngành ATTP nông sản, thủy sản
|
Hỗ trợ xây dựng và
phát triển một số mô hình sản xuất, mô hình liên kết chuỗi, các chương trình quản
lý tiên tiến để tạo ra nông sản, thủy sản thực phẩm an toàn (mô hình)
|
Trang thiết bị,
phương tiện, dụng cụ, hóa chất phục vụ chuyên môn về ATTP
|
Nghiên cứu, đào tạo,
tập huấn chuyên môn ATTP
|
Kiểm tra thực hiện
các quy định về ATTP; lấy mẫu, kiểm nghiệm phục vụ thanh tra, hậu kiểm tra bảo
đảm ATTP
|
Điều tra, giám sát
ATTP nông sản, thủy sản
|
Hỗ trợ xây dựng,
áp dụng mô hình tiên tiến đạt chuẩn về ATTP; Triển khai mô hình chuỗi
|
Triển khai kỹ thuật
và thẩm định phương pháp thử; PP thử nghiệm quốc tế, khu vực, đánh giá CL PKN
|
Tỷ lệ % mẫu nông sản
không đạt yêu cầu về ATTP (tồn dư hóa chất, kháng sinh, chất cấm, thuốc BVTV)
/ tổng số mẫu giám sát (%)
|
Tỷ lệ % mẫu thủy sản
không đạt yêu cầu về ATTP (tồn dư hóa chất, kháng sinh, chất cấm)/ tổng số mẫu
giám sát (%)
|
tỷ lệ % số cơ sở
SXKD được kiểm tra điều kiện đảm bảo ATTP/ tổng số cơ sở SXKD TP nông sản (%)
|
tỷ lệ % số cơ sở
SXKD được kiểm tra điều kiện đảm bảo ATTP/ tổng số cơ sở SXKD TP thủy sản (%)
|
|
TỔNG CỘNG
|
48.000,00
|
5.308
|
2.910
|
10.976
|
14.766
|
12.040
|
2.000
|
6,0%
|
4,0%
|
85%
|
90%
|
70
|
A
|
CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC
|
24.000.00
|
3.308
|
1,910
|
5.976
|
7.766
|
5.040
|
|
6,0%
|
4,0%
|
85%
|
90%
|
63
|
I
|
Miền núi phía Bắc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hà Giang
|
360,00
|
50,00
|
30,00
|
100,00
|
100,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
2
|
Tuyên Quang
|
360,00
|
50,00
|
30,00
|
100,00
|
100,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
3
|
Cao Bằng
|
360,00
|
50,00
|
30,00
|
100,00
|
100,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
4
|
Lạng Sơn
|
324,00
|
50,00
|
30,00
|
80,00
|
84,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
5
|
Lào Cai
|
324,00
|
50,00
|
30,00
|
80,00
|
84,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
6
|
Yên Bái
|
360,00
|
50,00
|
30,00
|
100,00
|
100,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
7
|
Thái Nguyên
|
312,00
|
30,00
|
30,00
|
80,00
|
92,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
8
|
Bắc Cạn
|
312,00
|
30,00
|
30,00
|
80,00
|
92,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
9
|
Phú Thọ
|
384,00
|
50,00
|
30,00
|
100,00
|
124,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
10
|
Bắc Giang
|
348,00
|
50,00
|
30,00
|
88,00
|
100,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
11
|
Hòa Bình
|
360,00
|
50,00
|
30,00
|
100,00
|
100,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
12
|
Sơn La
|
408,00
|
50,00
|
30,00
|
100,00
|
148,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
13
|
Lai Châu
|
324,00
|
50,00
|
30,00
|
80,00
|
84,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
14
|
Điện Biên
|
360,00
|
50,00
|
30,00
|
100,00
|
100,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
II
|
Đồng bằng Sông Hồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Hà Nội
|
480,00
|
100,00
|
50,00
|
100,00
|
150,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
16
|
Hải Phòng
|
432,00
|
70,00
|
30,00
|
100,00
|
152,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
17
|
Quảng Ninh
|
432,00
|
70,00
|
30,00
|
100,00
|
152,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
18
|
Hải Dương
|
372,00
|
50,00
|
30,00
|
100,00
|
112,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
19
|
Hưng Yên
|
372,00
|
50,00
|
30,00
|
100,00
|
112,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
20
|
Vĩnh Phúc
|
372,00
|
50,00
|
30,00
|
100,00
|
112,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
21
|
Bắc Ninh
|
336,00
|
46,00
|
30,00
|
80,00
|
100,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
22
|
Hà Nam
|
360,00
|
50,00
|
30,00
|
100,00
|
100,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
23
|
Nam Định
|
396,00
|
50,00
|
30,00
|
100,00
|
136,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
24
|
Ninh Bình
|
360,00
|
50,00
|
30,00
|
100,00
|
100,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
25
|
Thái Bình
|
396,00
|
50,00
|
30,00
|
100,00
|
136,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
III
|
Miền Trung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
Thanh Hóa
|
456,00
|
80,00
|
30,00
|
100,00
|
166,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
27
|
Nghệ An
|
444,00
|
80,00
|
30,00
|
100,00
|
154,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
28
|
Hà Tĩnh
|
444,00
|
80,00
|
30,00
|
100,00
|
154,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
29
|
Quảng Bình
|
456,00
|
80,00
|
30,00
|
100,00
|
166,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
30
|
Quảng Trị
|
420,00
|
50,00
|
30,00
|
100,00
|
160,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
31
|
T. Thiên Huế
|
456,00
|
80,00
|
30,00
|
100,00
|
166,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
32
|
Đà Nẵng
|
372,00
|
50,00
|
30,00
|
100,00
|
112,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
33
|
Quảng Nam
|
456,00
|
80,00
|
30,00
|
100,00
|
166,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
34
|
Quảng Ngãi
|
396,00
|
50,00
|
30,00
|
100,00
|
136,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
35
|
Bình Định
|
420,00
|
50,00
|
30,00
|
100,00
|
160,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
36
|
Phú Yên
|
396,00
|
50,00
|
30,00
|
100,00
|
136,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
37
|
Khánh Hòa
|
408,00
|
50,00
|
30,00
|
100,00
|
148,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
38
|
Ninh Thuận
|
420,00
|
50,00
|
30,00
|
100,00
|
160,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
39
|
Bình Thuận
|
456,00
|
80,00
|
30,00
|
100,00
|
160,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
IV
|
Tây Nguyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
Đắc Lắc
|
336,00
|
46,00
|
30,00
|
80,00
|
100,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
41
|
Đắc Nông
|
336,00
|
46,00
|
30,00
|
80,00
|
100,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
42
|
Kon Tum
|
336,00
|
46,00
|
30,00
|
80,00
|
100,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
43
|
Gia Lai
|
336,00
|
46,00
|
30,00
|
80,00
|
100,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
44
|
Lâm Đồng
|
300,00
|
30,00
|
30,00
|
80,00
|
80,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
V
|
Đông Nam Bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45
|
Tp Hồ Chí Minh
|
360,00
|
50,00
|
30,00
|
100,00
|
100,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
46
|
Đồng Nai
|
324,00
|
50,00
|
30,00
|
80,00
|
84,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
47
|
Bình Dương
|
300,00
|
30,00
|
30,00
|
80,00
|
80,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
48
|
Bình Phước
|
288,00
|
28,00
|
30,00
|
80,00
|
70,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
49
|
Tây Ninh
|
312,00
|
30,00
|
30,00
|
80,00
|
92,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
50
|
Bà Rịa-Vũng Tàu
|
420,00
|
50,00
|
30,00
|
100,00
|
160,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
VI
|
ĐB sông Cửu Long
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
51
|
Long An
|
348,00
|
50,00
|
30,00
|
88,00
|
100,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
52
|
Tiền Giang
|
420,00
|
50,00
|
30,00
|
100,00
|
160,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
53
|
Bến Tre
|
420,00
|
50,00
|
30,00
|
100,00
|
160,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
54
|
Trà Vinh
|
420,00
|
50,00
|
30,00
|
100,00
|
160,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
55
|
Vĩnh Long
|
372,00
|
50,00
|
30,00
|
100,00
|
112,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
56
|
Cần Thơ
|
408,00
|
50,00
|
30,00
|
100,00
|
148,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
57
|
Hậu Giang
|
360,00
|
50,00
|
30,00
|
100,00
|
100,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
58
|
Sóc Trăng
|
408,00
|
50,00
|
30,00
|
100,00
|
148,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
59
|
An Giang
|
408,00
|
50,00
|
30,00
|
100,00
|
148,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
60
|
Đồng Tháp
|
420,00
|
50,00
|
30,00
|
100,00
|
160,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
61
|
Kiên Giang
|
384,00
|
50,00
|
30,00
|
100,00
|
124,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
62
|
Bạc Liêu
|
396,00
|
50,00
|
30,00
|
100,00
|
136,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
63
|
Cà Mau
|
384,00
|
50,00
|
30,00
|
100,00
|
124,00
|
80,00
|
|
6,0
|
4,0
|
85
|
90
|
1
|
B
|
TRUNG ƯƠNG
|
24.000,00
|
2.000
|
1.000
|
5.000
|
7.000
|
7.000
|
2.000
|
6,0
|
4,0%
|
85%
|
90%
|
7
|
13
|
Bộ Nông nghiệp
và PTNT
|
24.000,00
|
2.000
|
1.000
|
5.000
|
7.000
|
7.000
|
2.000
|
6,0
|
4,0%
|
85%
|
90%
|
7
|
Công văn 1513/QLCL-CL2 năm 2018 về báo cáo đánh giá giữa kỳ và xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí sự nghiệp Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số năm 2019-2020 do Cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thủy sản ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 1513/QLCL-CL2 ngày 23/07/2018 về báo cáo đánh giá giữa kỳ và xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí sự nghiệp Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số năm 2019-2020 do Cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thủy sản ban hành
744
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|